1. Các tình huống sử dụng động từ to V
Cấu trúc to V là sự kết hợp giữa từ “to” và dạng cơ bản không chia của động từ (dạng nguyên thể).
For example: to become, to sleep, to be, to walk,…
Bạn có thể sử dụng cấu trúc to V trong nhiều trường hợp khác nhau với nhiều ý nghĩa khác nhau.
1.1. Động từ theo sau cấu trúc to V
- Những động từ chỉ nhu cầu mong muốn: want (muốn), need (cần), would like/would love (mong muốn – sử dụng trong hoàn cảnh trang trọng, lịch sự)
Ví dụ:
- She had a headache so she wanted to come back home. (Cô ấy bị đau đầu nên cô ấy muốn về nhà).
- Would you like to drink a cup of tea? (Bạn có muốn uống một tách trà không?).
Những động từ chỉ nhu cầu mong muốn: hope (hy vọng), promise (hứa hẹn), plan (kế hoạch), swear (thề), attempt (cố gắng, thử), expect (mong đợi),…
Ví dụ:
- Her mom expected to watch the new episode of her favorite film. (Mẹ cô ấy mong chờ được xem tập mới nhất bộ phim ưa thích của bà ấy).
- He swears not to drink so much time. (Anh ấy hứa không uống rượu rất nhiều lần rồi).
Một số động từ khác: begin/start (bắt đầu), agree (đồng ý), refuse (từ chối), choose (chọn), try (cố gắng),…
Ví dụ:
- I started to learn Chinese 5 years ago. (Tôi đã bắt đầu học tiếng Trung Quốc 5 năm nay rồi).
- We both agreed to go outside to eat. (Chúng tôi đều đã quyết định sẽ ngoài ăn).
1.2. Đi theo các từ để hỏi
Khi cấu trúc to V được dùng sau các từ để hỏi như: how (như thế nào), where (ở đâu), who (ai), when (khi nào), ngoại trừ từ để hỏi why (tại sao), các từ để hỏi này có chức năng như câu hỏi gián tiếp với ý “nên làm cái gì”.
For example:
- My grandfather taught me how to use this Japanese dictionary. (Ông tôi đã dạy tôi làm thế nào để sử dụng cuốn từ điển tiếng Nhật này).
- I remember when to add the oil into the spaghetti. (Tôi nhớ khi nào nên thêm dầu vào mì Ý).
1.3. Comes after the noun
Cấu trúc to V hay đi sau một số danh từ trừu tượng như: ability (khả năng), attempt (sự nỗ lực), chance (cơ hội), desire (sự mong muốn), failure (thất bại), need (mong muốn), opportunity (cơ hội), refusal (sự từ chối), wish (mong ước).
For instance:
- My teacher gave me an opportunity to do the homework once more. (Giáo viên của tôi cho tôi một cơ hội làm lại bài tập về nhà).
- My brother has no desire to be rich. (Anh tôi không có khát vọng trở nên giàu có).
Trường hợp khác, cấu trúc to V còn đi sau một số đại từ bất định.
For example:
- When we hung out, we got something to eat. (khi chúng tôi ra ngoài đi dạo thì chúng tôi đã ăn gì đó).
- I found nothing to buy at the market. (Tôi không tìm thấy gì để mua ở chợ).
1.4. Structures using to V
Kết cấu 1: Đó là cách thật để làm gì.
It + to be + tính từ + to V… |
For example:
- It is so difficult to solve that problem. (Thật là rất khó để giải vấn đề này).
- It is so hot to touch the cooker. (Rất nóng khi động vào chiếc nồi cơm điện).
Kết cấu 2: Đủ để làm gì.
S + động từ + tính từ/trạng từ + enough + to V… |
For example:
- I’m not tall enough to reach the top of the bookshelf. (Tôi chưa đủ cao để với tới nóc của tủ sách).
- John is not old enough to drive the car. (John chưa đủ lớn để lái xe).
Structure 3: Sufficient for doing something.
S + động từ + enough + danh từ + to V… |
For instance:
- My teacher has enough experience to solve problems in my class. (Giáo viên của chúng tôi có đủ kinh nghiệm để giải quyết vấn đề lớp học).
- I have enough money in the pocket to buy that book. (Tôi có đủ tiền trong túi để mua cuốn sách).
1.5. To V is used as the subject of the sentence
Structure:
To V + động từ + … |
For example:
- To be a doctor is my childhood dream. (Trở thành bác sĩ là ước mơ thuở nhỏ của tôi).
- To sleep 8 hours a day is good for your health. (Ngủ 8 tiếng mỗi ngày tốt cho sức khỏe).
2. Exercise applying the structure to V
2.1. Exercise
Fill in the blanks with the correct form of the verb in parentheses.- I can’t afford ………….. (GO) on vacation right now. I’ve got too many expenses.
- If you happen ………….. (COME) to Glasgow in summer, please give me a call!
- She doesn’t mind ………….. (HELP) us with the party.
- Lisa enjoys ………….. (LOOK) around antique shops.
- We could go for a walk when you finish ………….. (DO) your homework.
- We shouldn’t forget ………….. (CALL) her before we leave for the airport.
- I hope ………….. (BECOME) an excellent lawyer one day.
- I can’t stand ………….. (HAVE) to do housework on Saturdays. It kills me!
- Do you fancy ………….. (WATCH) a horror movie tonight?
- Luisa and Justin decided ………….. (SPEND) their vacation in Italy.
- I don’t mind ………….. (GO) on a cruise this year. We can always go backpacking next summer.
- You should remember ………….. (BUY) a present for your parents. It’s their 30th wedding anniversary.
- After ………….. (WALK) for a while, we could sit on a terrace and have a snack.
- It’s great ………….. (HEAR) from you! How have you been?
- What about ………….. (GO) to the theater? I’ve heard Hamlet is being performed at the auditorium.
- Thanks for………….. (TALK) to James. He really needs his friends now.
- Susan lent me some clothes after my luggage was lost. It’s nice to know there are people kind enough ………….. (HELP) you when you need it.
- This closet is used for ………….. (KEEP) old exams.
- I’m looking forward to ………….. (SEE) you again!
- You need to have some knowledge of computers………….. (WORK) here.
2.2. Answer
- to go
- to come
- helping
- looking
- doing
- to call
- to become
- having
- watching
- to spend
- going
- to buy
- walking
- to hear
- going
- talking
- to help
- keeping
- seeing
- to work