A. Các dạng bài toán tiêu biểu trong đề thi cuối học kỳ 2
1. Dạng 1: Câu hỏi trắc nghiệm
Câu hỏi trắc nghiệm về dấu hiệu chia hết, so sánh phân số, quy đổi đơn vị đo, đọc và viết các số có 6 chữ số,…
Câu 1: Phân số nào sau đây có giá trị lớn hơn 1?
Câu 2: Cho các số 6284, 5920, 1945, 3745. Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
A. 1945 B. 3745 C. 5920 D. 6284
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 4 m 27 cm² = ….cm² là:
A. 470 B. 40 070 C. 4700 D. 4070
Câu 5: Có 5 viên bi xanh và 4 viên bi đỏ. Phân số biểu thị số viên bi xanh so với tổng số viên bi là:
Câu 6: Tổng của hai số là 84. Số lớn hơn số bé 24 đơn vị. Vậy số lớn là:
A. 54 B. 30 C. 64 D. 40
Câu 8: Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 2dm và 9dm. Diện tích của hình thoi là:
A. 18dm² B. 9dm² C. 15dm² D. 21dm²
Câu 9: Chữ số 2 trong số 925 389 có giá trị là:
A. 20 000 B. 200 000 C. 2 000 D. 200
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 4 phút 15 giây = … giây là:
A. 255 B. 265 C. 275 D. 285
Câu 11: Cho các số 6284, 5920, 1945, 3745. Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
A. 1945
B. 3745
C. 5920
D. 6284
Câu 12: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 4m27cm² = ….cm² là:
A. 470
B. 40 070
C. 4700
D. 4070
Câu 13: Tổng của hai số là 84. Số lớn hơn số nhỏ 24 đơn vị. Vậy số lớn là:
A. 54
B. 30
C. 64
D. 40
Câu 14: Một hình thoi có hai đường chéo dài 2dm và 9dm. Diện tích của hình thoi là:
A. 18dm²
B. 9dm²
C. 15dm²
D. 21dm²
Câu 15: Giá trị của chữ số 2 trong số 925 389 là:
A. 20 000
B. 200 000
C. 2 000
D. 200
Câu 16: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 4 phút 15 giây = … giây là:
A. 255
B. 265
C. 275
D. 285
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: C
Câu 5: D
Câu 6: A
Câu 7: C
Câu 8: B
Câu 9: A
Câu 10: A
Câu 11: C
Câu 12: B
Câu 13: A
Câu 14: B
Câu 15: A
Câu 16: A
2. Dạng 2: Xác định thành phần chưa biết (tìm X)
Bài 1:
a, X + 295 = 45 x 11
f, X : 52 = 113
Giải pháp:
a, X = 200
f, X = 5876
3. Loại 3: Thực hiện các phép tính
Bài 2: Thực hiện các phép tính
Giải đáp:
4. Dạng 4: Bài toán có lời văn (tìm hai số khi biết tổng và tỷ số)
Bài 7: Lớp 4A có 34 học sinh. Nếu không tính lớp trưởng, số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ. Tính số học sinh nam và nữ trong lớp 4A, biết lớp trưởng là nữ.
Câu 7: Nửa chu vi của hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm, diện tích của hình chữ nhật là: ..............
Đáp án:
Bài 3: Hai số cần tìm là 2520 và 4200
Bài 4: Tuổi của mẹ là 40 năm và tuổi của con là 16 năm
Bài 5: Có 24 con gà và 40 con vịt
Bài 6: Cửa hàng còn lại 142 kg gạo
Bài 7: Lớp học có 12 bạn nữ và 22 bạn nam
Câu 7: Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 24 cm. Nếu chiều dài là 15 cm thì diện tích của hình chữ nhật là 135 cm²
Câu 8:
Tổng số phần chia đều là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số lượng cam đã được bán là:
280 : 7 x 2 = 80 (quả)
Số lượng quýt đã được bán là:
280 – 80 = 200 (quả)
Kết quả: cam: 80 quả; quýt: 200 quả
Câu 9:
Sau 5 năm nữa, tuổi bà sẽ nhiều hơn tuổi cháu 60 năm.
Số phần chênh lệch là:
5 – 1 = 4 (phần)
Tuổi của cháu sau 5 năm nữa sẽ là:
60 chia cho 4 = 15 (tuổi)
Tuổi của cháu hiện tại là:
15 trừ đi 5 = 10 (tuổi)
Tuổi của bà hiện tại là:
10 cộng với 60 = 70 (tuổi)
Kết quả: Cháu: 10 tuổi
Bà: 70 tuổi
5. Loại bài 5: Bài toán có yếu tố hình học
Bài 9: Một khu đất hình bình hành có đáy dài 30m và chiều cao 35m. Tính diện tích khu đất này.
Kết quả:
Bài 8: Mảnh vườn thu hoạch được 1500kg cà chua
Bài 9: Diện tích khu đất là 1050m²
Bài 10: Diện tích thửa ruộng là 300m²
B. Đề kiểm tra giữa kỳ 2 lớp 4 năm 2024
Bài 1: Đánh dấu vào chữ cái tương ứng với câu trả lời đúng:
Câu 2: Số cần điền vào chỗ trống 472 giây = … phút 52 giây là:
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 3: Tổng của hai số là 75. Số lớn hơn số nhỏ 23 đơn vị. Số nhỏ là:
A. 24 B. 25 C. 26 D. 27
Câu 4: Trong các số 36, 150, 180, 250, số nào chia hết cho 2, 3, 5 và 9?
A. 150 B. 36 C. 250 D. 180
Câu 5: Trung bình cộng của hai số 40 và 50 là:
A. 55 B. 45 C. 35 D. 25
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau:
Giải đáp
Bài 1:
Câu 1: B
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: D
Câu 5: B
Bài 2:
Bài 3: (Học sinh tự vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán)
Tổng số phần chia đều là:
1 + 4 = 5 (phần)
Tuổi của cháu hiện tại là:
100 : 5 x 1 = 20 (tuổi)
Tuổi của bà hiện tại là:
100 - 20 = 80 (tuổi)
Kết quả: tuổi của cháu là 20 tuổi, tuổi của bà là 80 tuổi
Bài 4: (Học sinh tự vẽ sơ đồ để tóm tắt bài toán)
Tổng số phần được chia đều là:
Tổng số phần là: 3 + 4 = 7 (phần)
Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là:
175 : 7 x 4 = 100 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:
175 - 100 = 75 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:
100 x 75 = 7500 (m²)
Kết quả: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là 7500 m²
Đây là bài viết từ Mytour. Chúng tôi hy vọng nội dung bài viết này sẽ cung cấp thông tin giá trị, giúp bạn củng cố kiến thức Toán lớp 4 kỳ 2 và giải quyết hiệu quả các bài tập liên quan. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết của chúng tôi!