1. Những điểm cần lưu ý
1. Điều kiện cơ bản để căn thức có nghĩa
3. Hàm số y = ax + b (với a khác 0)
- Tính chất:
- Hàm số đồng biến trên R khi a > 0
- Hàm số nghịch biến trên R khi a < 0
- Đồ thị: Đồ thị là một đường thẳng cắt trục y tại điểm A(0; b) và cắt trục x tại điểm B(-b/a; 0).
4. Hàm số y = ax2 (với a khác 0)
- Tính chất:
- Khi a > 0, hàm số nghịch biến đối với x < 0 và đồng biến đối với x > 0.
- Khi a < 0, hàm số đồng biến đối với x < 0 và nghịch biến đối với x > 0.
- Đồ thị: Đồ thị là một parabol cắt qua gốc tọa độ O(0; 0).
- Nếu a > 0, đồ thị nằm trên trục hoành.
- Nếu a < 0, đồ thị nằm dưới trục hoành.
5. Mối quan hệ giữa hai đường thẳng
Xem xét hai đường thẳng y = ax + b (d) và y = a'x + b' (d')
- (d) và (d') cắt nhau khi a khác a'
- (d) // (d') khi a = a' và b khác b'
- (d) trùng với (d') khi a = a' và b = b'
6. Mối quan hệ giữa đường thẳng và đường cong.
Xem xét đường thẳng y = ax + b (d) và đường cong y = ax2 (P)
- (d) và (P) cắt nhau tại hai điểm
- (d) tiếp xúc với (P) tại một điểm
- (d) và (P) không cắt nhau
7. Phương trình bậc hai
Xem xét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (với a khác 0)
8. Công thức Viet:
Nếu x1 và x2 là nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (với a khác 0), ta có:
- Một số ứng dụng thực tiễn:
- Để tìm số u và v sao cho u + v = S và u.v = P, ta giải phương trình bậc hai x2 - Sx + P = 0 (với điều kiện S2 - 4P ≥ 0)
- Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (với a khác 0):
+ Nếu a + b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm: x1 = 1 và x2 = c/a
+ Nếu a - b + c = 0 thì phương trình có hai nghiệm: x1 = -1 và x2 = -c/a
9. Giải quyết bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình
- Bước 1: Xây dựng phương trình hoặc hệ phương trình phù hợp
- Bước 2: Giải các phương trình hoặc hệ phương trình đã lập
- Bước 3: Kiểm tra các nghiệm, xác định nghiệm nào phù hợp với yêu cầu của bài toán và đưa ra kết luận
2. Các dạng bài tập Toán lớp 9 thường gặp
Dạng 1: Xét biện luận theo tham số m
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (trong đó a, b, c phụ thuộc vào tham số m).
Xem xét hệ số a: Có thể xuất hiện 2 trường hợp.
Trường hợp a = 0 với một số giá trị cụ thể của m.
Giả sử a = 0 ⇔ m = m0, ta có:
(( * ) chuyển thành phương trình bậc nhất ax + c = 0 ( )
+ Nếu b ≠ 0 với m = m0: ( ) có một nghiệm x = -c/b
+ Nếu b = 0 và c = 0 với m = m0: ( ) không xác định ⇔ (*) không xác định
+ Nếu b = 0 và c ≠ 0 với m = m0: ( ) vô nghiệm ⇔ (*) vô nghiệm
Dạng 2: Các bài toán tính toán
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức A.
Tính A không cần điều kiện bổ sung tương đương với việc rút gọn biểu thức A
Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức A(x) khi x = a
Hướng giải: - Rút gọn biểu thức A(x).
- Thay x = a vào biểu thức đã rút gọn.
Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức
Bài tập: Chứng minh rằng A = B
Dạng 3: Các phương pháp chứng minh thường gặp:
- Phương pháp 1: Sử dụng định nghĩa
A = B ⇔ A - B = 0
- Phương pháp 2: Biến đổi trực tiếp.
A = A1 = A2 = ... = B
- Phương pháp 3: So sánh đẳng thức.
A = A1 = A2 = ... = C → A = B
B = B1 = B2 = ... = C
- Phương pháp 4: Tương đương đẳng thức
A = B ⇔ A' = B' ⇔ A'' = B'' ⇔ ... ⇔ ()
() đã được chứng minh, vì vậy A = B
- Phương pháp 5: Sử dụng giả thiết trong chứng minh
- Phương pháp 6: Quy nạp toán học
- Phương pháp 7: Sử dụng biểu thức bổ trợ.
Dạng 4: Chứng minh các bất đẳng thức
Bài tập: Chứng minh bất đẳng thức A > B
Dạng 4: Những bất đẳng thức quan trọng:
- Bất đẳng thức Cosi:
123Dấu ' = ' chỉ xuất hiện khi và chỉ khi: a1 = a2 = a3 = ... = an
Một số phương pháp chứng minh:
- Phương pháp 1: Dựa vào định nghĩa
A > B ⇔ A - B > 0
- Phương pháp 2: Biến đổi trực tiếp
A = A1 = A2 = A3 = ... = B + M2 > B nếu M # 0
- Phương pháp 3: Sử dụng phương pháp tương đương
A > B ⇔ A' > B' ⇔ A'' > B'' ⇔ .....⇔ (*)
- Phương pháp 4: Áp dụng tính chất bắc cầu
A > C và C > B → A > B
- Phương pháp 5: Phương pháp phản chứng
Để chứng minh A > B, ta giả sử B > A, rồi thực hiện các phép biến đổi tương đương cho đến khi dẫn đến một mâu thuẫn. Từ đó, ta kết luận A > B.
- Phương pháp 6: Áp dụng giả thiết
- Phương pháp 7: Phương pháp quy nạp toán học
- Phương pháp 8: Sử dụng biểu thức phụ để chứng minh
Dạng 5: Giải phương trình bằng cách sử dụng ẩn số phụ
Bài toán 1: Giải phương trình bậc bốn ax4 + bx2 + c = 0
Đặt t = x2 (với t >= 0), ta chuyển thành phương trình at2 + bt + c = 0
Giải phương trình bậc hai với ẩn t, sau đó thay giá trị t tìm các giá trị của x
Tóm tắt quy trình
at2 + bt + c = 0 | ax4 +bx2 +c = 0 |
vô nghiệm | vô nghiệm |
2 nghiệm âm | vô nghiệm |
nghiệm kép âm | vô nghiệm |
1 nghiệm dương | 2 nghiệm đối nhau |
2 nghiệm dương | 4 nghiệm 2 cặp nghiệm đối nhau |
Bài toán 2: Giải phương trình bậc cao hơn
Áp dụng các phép biến đổi để đưa phương trình bậc cao về dạng:
- Phương trình tích phân
- Phương trình bậc hai đơn giản
Dạng 6: Giải hệ phương trình
Giải hệ phương trình: ax + by = c và a'x + b'y = c'
Các phương pháp giải hệ:
- Phương pháp đồ thị
- Phương pháp cộng hoặc trừ
- Phương pháp thay thế
- Phương pháp sử dụng ẩn phụ
Dạng 7: Các bài toán liên quan đến hàm số
Điểm nằm trên đường và đường đi qua một điểm cụ thể
Bài toán: Cho (C) là đồ thị của hàm số y = f(x) và một điểm A(xA, yB)
Hãy xác định xem (C) có đi qua điểm A không?
Đồ thị (C) sẽ đi qua điểm A(xA, yB) nếu và chỉ nếu tọa độ của A là nghiệm của phương trình (C), tức là yA = f(xA).
Vì vậy, tính giá trị f(xA)
Nếu f(xA) = yA, thì (C) đi qua điểm A.
Nếu f(xA) ≠ yA, thì (C) không đi qua điểm A. Đây là sự giao nhau của hai đồ thị.
3. Những phương pháp giúp học tốt môn Toán lớp 9
- Phương pháp 1: Nắm vững lý thuyết cơ bản: Cố gắng ghi nhớ cẩn thận các định nghĩa, lý thuyết và định lý, bao gồm cả đại số và hình học.
- Phương pháp 2: Cải thiện kỹ năng vẽ hình: Luyện tập vẽ hình một cách rõ ràng và chính xác để thấy được các mối liên hệ. Việc học toán hình yêu cầu sự tập trung và chăm sóc, điều này sẽ giúp ích cho việc chứng minh các định lý.
- Phương pháp 3: Rèn luyện kỹ năng giải toán từ cơ bản đến nâng cao: Phát triển khả năng giải toán từ mức cơ bản đến nâng cao; thực hành nhiều sẽ giúp bạn trở nên thành thạo hơn.
- Phương pháp 4: Ôn tập chắc kiến thức lớp 8: Nắm vững kiến thức toán lớp 8 vì kiến thức toán có tính liên tục. Nếu không vững kiến thức lớp dưới, việc học tốt lớp 9 sẽ gặp khó khăn, đặc biệt là các phần kiến thức từ lớp 8.
- Phương pháp 5: Đọc nhiều sách tham khảo: Tìm đọc các sách tham khảo về hình học và đại số lớp 9, chọn những cuốn có ví dụ cơ bản, dễ hiểu, với phương pháp giải thích rõ ràng để củng cố những kiến thức quan trọng.