1. Các loại thuế khi mua xe ô tô
Ở Việt Nam, khi mua xe ô tô, người tiêu dùng sẽ phải thanh toán 4 khoản thuế sau đây:
1.1 Thuế nhập khẩu cho xe ô tô
Thuế nhập khẩu xe ô tô ở Việt Nam áp dụng cho các loại xe được nhập khẩu từ nước ngoài, không áp dụng cho các xe được lắp ráp trong nước. Thuế này được tính dựa trên giá trị thực của xe ô tô và thường áp dụng khi xe được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
Chính sách này được thiết lập nhằm khích lệ sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô trong nước, nâng cao việc nội địa hóa và hỗ trợ các doanh nghiệp ô tô nội địa trong quá trình sản xuất và lắp ráp xe.
Mức thuế nhập khẩu cho xe ô tô được phân loại như sau:
Trong ASEAN |
Ngoài ASEAN |
Nhập từ nước Thái Lan, Indonesia :
(nội địa hóa 40% là sản xuất được 40% linh kiện trong xe ở trong nước) |
Trên thế giới sẽ áp dụng: thuế 70% |
Cập nhật từ ngày 1/1/2021, theo Hiệp định Thương mại Tự do (EVFTA):
- Các xe có dung tích xy lanh từ 2.500cc trở lên sẽ giảm thuế nhập khẩu về 0% sau 9 năm
- Các xe có dung tích xy lanh dưới 2.500cc sẽ giảm thuế nhập khẩu về 0% sau 10 năm
- Thuế nhập khẩu ô tô ở Việt Nam không áp dụng đối với các xe đã qua sử dụng, xe con, xe 10 chỗ trở lên và xe chở hàng.
- Các dòng xe có nguồn gốc từ châu Âu sẽ chịu mức thuế nhập khẩu từ 60.5% - 63/8% tùy theo dung tích xy lanh.
1.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt
Ở Việt Nam, thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng cho mọi loại xe ô tô, bao gồm cả những chiếc được sản xuất trong nước và những chiếc được nhập khẩu. Đối với các loại xe được lắp ráp trong nước, thuế này thường là một trong những chi phí quan trọng nhất và mức thuế thay đổi tùy thuộc vào dung tích xi lanh của động cơ.
Cụ thể, đối với xe có dung tích xi lanh từ 1.0L đến 2.5L, mức thuế tiêu thụ đặc biệt có thể dao động từ 35% đến 60%. Mức thuế này đóng vai trò quan trọng trong việc xác định giá bán của ô tô và ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của người tiêu dùng.
Thuế suất của thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định rõ trong các văn bản pháp luật như Luật thuế tiêu thụ đặc biệt - số 70/2014/QH13, Luật 106/2016/QH13 và Nghị định 108/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Loại xe ô tô |
Thuế suất (%) |
A. Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g | |
Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống |
35 |
Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 |
40 |
Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 |
50 |
Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
60 |
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 |
90 |
Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 |
110 |
Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 |
130 |
Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 |
150 |
B. Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g |
15 |
C. Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g |
10 |
D. Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g | |
Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống |
15 |
Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 |
20 |
Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 |
25 |
Đ. Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng |
70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d |
E. Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học |
50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d |
G. Xe ô tô chạy bằng điện | |
Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống |
15 |
Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ |
10 |
Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ |
5 |
Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng |
10 |
1.3 Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT không chỉ áp dụng cho ô tô mà còn cho mọi loại hàng hoá và dịch vụ tại Việt Nam. Quy định pháp lý về GTGT đối với xe ô tô nhập khẩu được nêu trong Điều 6 và Điều 7 của Luật thuế giá trị gia tăng 2008, đã được sửa đổi và bổ sung vào năm 2016.
Người mua ô tô sẽ phải thanh toán thuế giá trị gia tăng là 10% của giá trị ô tô (bao gồm cả các khoản thuế và phí khác)
1.4 Thuế đăng ký ô tô
Thuế đăng ký ô tô là một trong các loại thuế ô tô tại Việt Nam và được tính theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Cụ thể, theo quy định này, lệ phí đăng ký ô tô được tính theo công thức:
Trong đó, giá tính lệ phí đăng ký được quy định cụ thể theo từng loại xe theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.
Dưới đây là tỷ lệ (%) phí đăng ký được quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP:
Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô |
2% |
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up)
|
10% (Có thể điều chỉnh cao hơn tuỳ một số trường hợp nhưng tối đa không quá 15%) |
Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống |
60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống |
Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 950 kg | |
Ô tô điện chạy pin |
50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi. |
Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống; ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống; ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần 2 trở đi |
2% (Áp dụng toàn quốc) |
2. Các loại phí khi mua xe ô tô
Ngoài các khoản thuế, khi mua xe ô tô, người mua thường phải đối mặt với nhiều loại phí khác nhau. Dưới đây là một số loại phí phổ biến mà người mua xe ô tô có thể phải trả:
2.1 Phí kiểm định
Thông tư 238/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, được sửa đổi bởi Thông tư 55/2022/TT-BTC, quy định giá kiểm định đối với các loại xe ô tô như sau:
STT |
Loại xe cơ giới |
Mức giá |
1 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng |
570 |
2 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo |
360 |
3 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn |
330 |
4 |
Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn |
290 |
5 |
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự |
190 |
6 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc |
190 |
7 |
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt |
360 |
8 |
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) |
330 |
9 |
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe) |
290 |
10 |
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương |
250 |
2.2 Phí cấp giấy chứng nhận kiểm định
Theo bảng thu phí, Thông tư 36/2022/TT-BTC quy định mức phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới là 40.000 đồng/giấy.
Riêng giấy chứng nhận cấp cho xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng/giấy.
2.3 Phí cấp biển số xe ô tô
Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định chi phí cấp biển số cho xe ô tô mới như sau:
Loại phương tiện |
KV1 (Hà Nội, TP.HCM) |
KV2 (Thành phố, thị xã) |
KV3 (khu vực còn lại) |
Ô tô chở người dưới 9 chỗ |
20,000.000 VNĐ |
1,000,000 VNĐ |
200,000 VNĐ |
Các loại ô tô khác |
500,000 VNĐ |
150,000 VNĐ |
150,000 VNĐ |
Sơ mi rơ móc, rơ móc rời |
200,000 VNĐ |
100,000 VNĐ |
100,000 VNĐ |
2.4 Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo phụ lục I đi kèm Thông tư 04/2021/TT-BTC được quy định như sau:
Xe ô tô không kinh doanh vận tải |
Phí BH |
Loại xe dưới 6 chỗ |
437.000 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ |
794.000 |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ |
1.270.000 |
Loại xe trên 24 chỗ |
1.825.000 |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
437.000 |
Xe ô tô kinh doanh vận tải |
Phí BH |
Dưới 6 chỗ theo đăng ký |
756.000 |
6 chỗ theo đăng ký |
929.000 |
7 chỗ theo đăng ký |
1.080.000 |
8 chỗ theo đăng ký |
1.253.000 |
9 chỗ theo đăng ký |
1.404.000 |
10 chỗ theo đăng ký |
1.512.000 |
11 chỗ theo đăng ký |
1.656.000 |
12 chỗ theo đăng ký |
1.822.000 |
13 chỗ theo đăng ký |
2.049.000 |
14 chỗ theo đăng ký |
2.221.000 |
15 chỗ theo đăng ký |
2.394.000 |
16 chỗ theo đăng ký |
3.054.000 |
17 chỗ theo đăng ký |
2.718.000 |
18 chỗ theo đăng ký |
2.869.000 |
19 chỗ theo đăng ký |
3.041.000 |
20 chỗ theo đăng ký |
3.191.000 |
21 chỗ theo đăng ký |
3.364.000 |
22 chỗ theo đăng ký |
3.515.000 |
23 chỗ theo đăng ký |
3.688.000 |
24 chỗ theo đăng ký |
4.632.000 |
25 chỗ theo đăng ký |
4.813.000 |
Trên 25 chỗ |
[4.813.000 + 30.000 x (số chỗ - 25 chỗ)] |
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) |
933.000 |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) |
Phí BH |
Dưới 3 tấn |
853.000 |
Từ 3 đến 8 tấn |
1.660.000 |
Trên 8 đến 15 tấn |
2.746.000 |
Trên 15 tấn |
3.200.00 |
2.5 Phí duy trì đường bộ
Mức phí sử dụng đường bộ được quy định tại Phụ lục I đi kèm Thông tư 70/2021/TT-BTC như sau:
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng | |
Xe chở người <10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ KD |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
Xe chở người <10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ <4.000 kg; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5.070 |
Xe chở người từ 10 đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
Xe chở người từ 25 đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
Theo đó:
- Mức thu của tháng thứ 2 = 92% mức phí của tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí
- Mức thu của tháng thứ 3 = 85% mức phí của tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí
Lưu ý rằng các quy định và thuế có thể thay đổi, vì vậy luôn nên kiểm tra với cơ quan quản lý giao thông hoặc thuế vụ địa phương để có thông tin chi tiết và cập nhật mới nhất.
Hy vọng bài viết trên đã giúp mọi người hiểu rõ hơn về cách tính thuế ô tô tại Việt Nam và các thông tin liên quan, từ đó có thể giúp quý đọc giả lựa chọn chiếc xe phù hợp với nhu cầu và túi tiền của mình. Việc hiểu rõ về các loại thuế và phí liên quan đến ô tô là quan trọng để người mua có thể làm quyết định thông tin và tài chính.
Chúc bạn tìm được chiếc xe ưng ý và trải nghiệm an toàn và hạnh phúc trên đường!