Bạn có hiểu ý nghĩa của việc chia động từ là gì?
Khái niệm phân loại động từ trong tiếng Anh
Loại bài tập chia động từ là bạn thay đổi từ dạng nguyên thể của động từ để phù hợp với thì và ngữ cảnh của câu đó. Trong tiếng Anh, có hai cách phổ biến để phân loại động từ:
- Chia động từ theo cột mốc thời gian (thì) của câu đó khi trong câu chỉ có duy nhất 1 động từ.
- Chia động từ đứng sau chủ ngữ của câu theo thì còn những động từ khác trong câu theo dạng khi trong câu bao gồm 2 động từ trở lên.
Ví dụ:
I am reading book at the moment. (Tôi đang đọc sách.)
→ Trong câu này chỉ có một động từ là “read”, với “at the moment” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn nên động từ này sẽ được phân loại là “am reading”.
My mother told me to buy some foods. (Mẹ dặn tôi phải mua một vài đồ ăn.)
→ Trong câu này có hai động từ là “tell” và “buy”. “Tell” đứng sau chủ ngữ nên được phân loại là quá khứ đơn; còn “buy” là động từ thứ hai nên được phân loại là to + V.
Vị trí của động từ trong câu
Động từ thường đứng sau chủ ngữ như sau:
S (chủ ngữ) + V (động từ)
Trong một số cấu trúc, tân ngữ có thể đi sau động từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ:
S (chủ ngữ) + V (động từ) + O (tân ngữ chỉ người hoặc vật)
Các phương pháp chia động từ trong Tiếng Anh dành cho bạn học
Chia động từ ảnh hưởng tới ngữ nghĩa của câu, vậy nên các bạn cần phải nắm rõ kiến thức này để tránh gặp phải lỗi khi sử dụng Tiếng Anh trong mọi hoàn cảnh. Dưới đây là những cách chia động từ trong Tiếng Anh mà các bạn cần biết.
Phân loại động từ theo thì trong Tiếng Anh
Mỗi thì sẽ có cách chia riêng tùy thuộc vào thời điểm sự việc diễn ra. Đầu tiên, để làm tốt dạng bài tập này, các bạn cần nắm vững ngữ pháp của các thì trong Tiếng Anh.
Thì | Công thức | Cách dùng | Ví dụ |
Thì hiện tại đơn | S + V (s/es) + O | Động từ được chia ở dạng nguyên thể hoặc thêm “s” hoặc “es”. | The sun rises in the east. |
Thì hiện tại hoàn thành | S + have/has + cột 3/ PP + O | Động từ được chia ở dạng cột 3 hoặc quá khứ phân từ. | She has visited her hometown for 3 years. |
Thì hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing | Động từ được chia theo dạng thêm đuôi “ing”. | He is playing football. |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/has been + V_ing + O | Động từ được thêm đuôi “ing”. | Linda has been working for this company for 5 years. |
Thì quá khứ đơn | S + V-ed/P2 | Động từ được chia thêm đuôi “ed” hoặc cột 2. | My friend graduated 3 years ago. |
Thì quá khứ hoàn thành | S + had + cột 3/PP + O | Động từ được chia theo “had” cộng với quá khứ phân từ hoặc cột 3. | He had finished his homework when He went to school. |
Thì quá khứ tiếp diễn
| S + was/were + V-ing + O | Động từ được chia thêm đuôi “ing” ở quá khứ. | She was studying at 11 pm last night. |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + had been + V_ing + O | Động từ được chia thêm đuôi “ing”. | My mother had been jogging for 5 hours before it rained heavily. |
Thì tương lai đơn | S + will/shall + V-inf | Động từ được chia ở dạng nguyên mẫu không “to”. | She will go shopping with me tomorrow. |
Thì tương lai hoàn thành | S + shall/will + have + cột 3/PP | Động từ chia theo theo quá khứ phân từ sau “will”. | My sister will have completed her homework this weekend. |
Thì tương lai tiếp diễn | S + shall/will be + V_ing + O | Động từ được chia thêm đuôi “ing”. | She will be eating chicken from noon tomorrow. |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + shall/will have been + V_ing + O | Động từ chia thêm đuôi “ing”. | My children will have been learning English for 3 months at the end of this month. |
Thì tương lai gần | S + am/is/are going to + V_inf | Động từ được chia ở thể nguyên mẫu. | Are you going to take part in the dancing club? |
Sắp xếp động từ trong Tiếng Anh theo hình thức
Có những loại động từ sau đây:
- Nguyên mẫu không “to”
- Nguyên mẫu có “to”
- Thêm đuôi “ing” ( danh động từ V-ing )
- Quá khứ phân từ
Động từ gốc không “to”
Dùng động từ gốc không “to” dưới đây:
- Các động từ tình thái và khuyết thiếu, ví dụ như: must, might, may, can, could, shall, will, would, should,…
- Let, make, hear, see, watch, feel, notice + Tân ngữ + V_inf
- Had better + V_inf
- Rather than + V_inf
Động từ gốc có “to”
Động từ | Nghĩa |
Agree | Đồng ý |
Ask | Hỏi |
Attempt | Cố gắng |
Choose | Lựa chọn |
Claim | Thừa nhận |
Decide | Quyết định |
Expect | Mong muốn |
Hope | Hy vọng |
Intend | Dự định |
Manage | Xoay xở |
Pretend | Giả vờ |
Promise | Hứa |
Seem | Dường như |
Threaten | Đe dọa |
Dưới đây là cách để các bạn nhận ra trong câu xuất hiện động từ cần chia theo hình thức:
- Trong câu có hai động từ thường cách nhau bởi tân ngữ.
- Trong câu có hai động từ kế tiếp nhau.
Trong đó, động từ đầu tiên sẽ được chia theo thì, trong khi động từ thứ hai sẽ được chia theo dạng. Lưu ý rằng nếu sau động từ thứ nhất là một động từ chỉ cảm giác hoặc giác quan, các bạn có thể chia động từ thứ hai ở dạng gốc hoặc thêm đuôi “ing”.
Động từ có đuôi “ing”
Động từ | Nghĩa |
Admit | Thừa nhận |
Avoid | Tránh |
Delay | Trì hoãn |
Enjoy | Thích thú |
Love | Yêu thích |
Like | Thích |
Dislike | Không thích |
Give up | Từ bỏ |
Keep | Tiếp tục |
Risk | Nguy hiểm |
Recall | Hồi tưởng |
Prevent | Tránh |
Postpone | Trì hoãn |
Mind | Phiền |
Bài tập về chia động từ trong tiếng Anh
1. May (work) ____ since morning.
2. My parents (work) ____ in the garden, when she arrived.
3. I (work) ____ in my company for 2 hours when Lily called.
4. She (write) ____ her exam this time next year.
5. Chúng tôi đã rời đi trước khi cô ấy đến đó.
6. Cô ấy đang rất đói. Tôi sẽ lấy cho cô ấy một cái gì đó để ăn.
7. Mary viết những bài hát tốt.
8. Họ không đi mua sắm.
9. Tôi đã đi Thái Lan vào năm ngoái.
10. Các em bé đã thể hiện một màn trình diễn tốt.
Đáp án
1. Đã đang làm việc
2. Đã đang làm việc
3. Đã đang làm việc
4. Sẽ đang viết
5. Arrived
6. Shall receive
7. Composes
8. Infrequently go
9. Traveled
10. Handled Dưới đây là những thông tin về cách chia động từ trong tiếng Anh mà Mytour muốn chia sẻ với các bạn. Hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn và có thể làm bài tập tốt hơn về dạng bài này.