Key Takeaways |
---|
Các chức năng của cấu trúc chủ ngữ giả “it” bao gồm: ngôn ngữ rào đón, thể hiện thái độ người viết, nhấn mạnh nội dung và trích dẫn nội dung. Có thể thấy có thể sử dụng cấu trúc này một cách tự nhiên trong ngôn ngữ học thuật, bao gồm bài thi IELTS Writing Task 2 và bài thi IELTS Speaking Part 3. |
Cấu trúc chủ ngữ giả It
Chức năng của chủ ngữ giả “it”
Hedges (Lời rào đón/Ngôn ngữ thận trọng)
Đánh giá khả năng/xác suất/chắc chắn; giá trị/quan trọng/cần thiết
Cấu trúc này có thể được dùng để người viết đánh giá khả năng, xác suất hoặc mức độ chắc chắn của một điều gì đó. Một số cấu trúc thường gặp cho cách dùng này là: "it is likely", "it seems improbable", "it would certainly appear"
Ví dụ:
(2) Gressett had several long discussions with General H.D.G. Crerar, the Canadian Chief of the General Staff. During the course of their conversations Gressett reiterated his views on the benefits of increasing Hong Kong's garrison. It is likely Crerar led him to expect that Canada might be able to supply forces for this task, although Crerar later denied that he had done so.
Trong câu văn này, tác giả dùng cấu trúc chủ ngữ giả để làm rời rào đón cho quan điểm của mình bớt chắc chắn.
Những gì một người viết nghĩ/giả sử là/sẽ là/đã là trường hợp xảy ra
Cấu trúc này có thể được dùng để người viết thể hiện suy nghĩ hoặc giả định của mình về một điều đã, đang hoặc sẽ xảy ra. Các cấu trúc thường gặp:
"it could be argued", "it seems reasonable to assume", "it was felt"
Attitude markers (Thể hiện thái độ người viết)
Người viết cảm thấy một điều gì đó đáng chú ý
Cấu trúc này có thể được dùng để người viết làm nổi bật một thông tin đáng chú ý, qua đó thể hiện thái độ của mình. Các cấu trúc có thể được dùng như sau: "it is of interest to note", "it is worth pointing out", "it is noteworthy"
Ví dụ: Trong Cambridge 18, câu văn: “It is remarkable what they accomplish, given these handicaps.” thể hiện thái độ của tác giả cho rằng điều mà họ đã đạt được là rất đáng chú ý.
"Thái độ" của người viết
Cấu trúc chủ ngữ giả “it” có thể được dùng để người viết thể hiện thái độ của mình ví dụ như, thấy quan trọng, thấy ngạc nhiên, …. Các cấu trúc có thể gặp như “it is important", "it was interesting", "it is (not) surprising"...
Ví dụ, trong Cambridge IELTS 18 có câu:
Trong cùng sách, câu văn “It is not yet clear whether this is possible, but if it is, it will require a cooperative spirit, and a willingness to set aside self-interest.” được tác giả dùng để cho rằng điều đó là chưa rõ ràng.
Tương tự: “It is hard to imagine many other kings marking the lowest point in their life so enthusiastically, or indeed pulling off such an escape in the first place” (Cam 17)
Emphatics (Nhấn mạnh)
Người viết chỉ ra rằng một kết luận/ suy luận nên được đưa ra; rằng một đề xuất là đúng
Cấu trúc này có thể được dùng để người viết nhấn mạnh, làm nổi bật một thông tin. Các cấu trúc có thể được dùng như sau: "it is evident", "it is apparent"
Ví dụ, thông qua cấu trúc chủ ngữ giả “It is true that the technology poses some difficult problems…” Người viết nhấn mạnh rằng điều này là đúng.
Người viết mạnh mẽ gây sự chú ý của người đọc đến một điểm:
Các cấu trúc có thể được dùng như sau: "it is important to stress", "it should be noted", "it must be recognised", "it is essential to understand"
It is also important to remember that not all small trees are low-use (Cam 18)
Người viết diễn đạt một niềm tin mạnh mẽ về điều gì có thể/quan trọng/cần thiết, v.v.:
Các cấu trúc có thể được dùng: "it is clear", "it is impossible", "it is safe to assume", "it would be strongly desirable"
Attribution (Sự quy kết)
Trong một số tài liệu học thuật, người viết có sử dụng cấu trúc chủ ngữ giả it để trích dẫn một luồng thông tin hoặc một công trình nghiên cứu của người khác, hay quy kết nội dung trong câu cho một tác giả hoặc một người khác viết ra.
Trích dẫn gián tiếp (với một tài liệu tham khảo):
Các cấu trúc có thể được dùng: "it has been proposed (+ reference) that"
Trích dẫn chung (không có tài liệu tham khảo):
Các cấu trúc có thể được dùng: "it is estimated (+ no reference) that/to"
Khi nào cần sử dụng chủ ngữ giả it
Các chức năng trên, bao gồm ngôn ngữ rào đón, thể hiện thái độ người viết, nhấn mạnh nội dung và trích dẫn nội dung, có thể thấy đều là đặc điểm quan trọng trong ngôn ngữ học thuật. Do đó, hiển nhiên điểm ngữ pháp này sẽ cóc ích trong các môi trường tiếng Anh học thuật như các bài báo khoa học, các bài luận học thuật hoặc trong các kỳ thi học thuật như IELTS Academic.
Trong bài thi IELTS, đặc biệt là Speaking Part 3 và Writing Task 2, khi mà phong cách ngôn ngữ (register) của người nói/viết phải trang trọng và học thuật hơn, thì cấu trúc chủ ngữ giả “it” có thể được sử dụng.
Theo tôi, cả 4 chức năng diễn ngôn của cấu trúc này như đã được đề cập ở phần trên, đều sẽ là các trường hợp mà thí sinh có thể dùng chủ ngữ giả it vào bài thi của mình. Xét các ví dụ minh hoạ sau.
Trong bài thi IELTS Speaking Part 3
Cách dùng 1: Dùng như Ngôn ngữ rào đón - hedging
Câu hỏi: "Do you think online education can replace traditional classrooms?"
Trả lời: "Well, it's difficult to say for sure, but it seems that online education does offer a lot of flexibility which traditional classrooms might not be able to match."Trả lời: “It is possible that online education can replace physical classroom, but only in areas where technology allows. In Vietnam, there are some underdeveloped areas in which access to reliable internet connection is yet to be widely available.”
Cách dùng 2: Dùng để Thể hiện thái độ, quan điểm người nói
Câu hỏi: "What's the most vital skill for a child to learn in the 21st century?"
Trả lời: "It is important to recognise adapability is the most essential skill for children today. The world is changing so rapidly, and they need to be prepared to adjust and learn continuously."Cách dùng 3: Dùng để Nhấn mạnh (emphasis)
Câu hỏi: "How important is it for countries to invest in green energy?"
Trả lời: "I believe it's absolutely crucial (to invest in green energy). The environmental challenges we face demand immediate attention, and green energy is a significant step in the right direction."Cách dùng 4: Dùng để Trích dẫn, đề cập quan điểm người khác (attribution)
Câu hỏi: "Some people argue that artificial intelligence poses risks to humanity. What's your view?"
Trả lời: "It's been noted by experts like Elon Musk and Stephen Hawking that AI could pose existential risks if not managed properly. While I see the benefits, I also believe it's essential to approach the subject with caution."
Trong bài thi Writing Task 2
Xét cùng một prompt sau: "Discuss the advantages and disadvantages of the rise of artificial intelligence in modern industries."
Cách dùng 1: Dùng như Ngôn ngữ rào đón - hedging
"It is possible that vast implementation of AI poses more pitfalls than its benefits"Cách dùng 2: Dùng để Thể hiện thái độ, quan điểm người nói
"Considering the rapid depletion of natural resources, it's of great importance that nations globally prioritize sustainable practices and minimize waste."Cách dùng 3: Dùng để Nhấn mạnh (emphasis)
"From my viewpoint, it's imperative that industries understand the ethical implications of implementing AI."Cách dùng 4: Dùng để Trích dẫn, đề cập quan điểm người khác (attribution)
"Many scholars argue that the advent of the internet has revolutionized learning. It is pointed out by Anderson (2018) that online resources make knowledge more accessible and democratize education."
Ứng dụng
Bài 1: Mô tả chức năng diễn ngôn của mỗi cấu trúc chủ ngữ giả “it” được liệt kê dưới đây
"In my opinion, it's essential for children to first develop basic interpersonal skills before diving into the digital world."
"It's absolutely crucial for parents to monitor and limit screen time to ensure a balanced upbringing.”
“It's mentioned that excessive screen time can hamper a child's cognitive development.”
“While it's acknowledged that tourism boosts local economies, it's somewhat uncertain to what extent this growth sacrifices environmental integrity."
"It cannot be stressed enough how vital sustainable tourism is for the well-being of our planet."
Bài 2: Sử dụng cấu trúc chủ ngữ giả “it” để trả lời các câu hỏi sau
What are the impacts of globalization on local cultures?
"Some people believe that modern technology is eroding cultural values. What's your take on this?"
Đáp án tham khảo
Dùng để thể hiện quan điểm
Dùng để nhấn mạnh
Dùng để trích dẫn góc nhìn của người khác
Dùng như ngôn ngữ rào đón
Dùng để nhấn mạnh
Bài 2:
Câu hỏi: "What are the impacts of globalization on local cultures?"
Trả lời: "It's the rapid pace of globalization that really concerns me. It can sometimes overshadow and even replace local cultures."
Trong câu này, cấu trúc chủ ngữ giả it đã được Dùng để nhấn mạnh (emphasis).
Câu hỏi: "Some people believe that modern technology is eroding cultural values. What's your take on this?"
Trả lời: 'Người ta thường nói rằng công nghệ giống như một thanh kiếm hai lưỡi. Mặc dù nó mang lại nhiều lợi ích, nhưng tôi cảm thấy rằng nó đang gây ra sự suy giảm về giá trị văn hóa.'
Trong ví dụ này, cấu trúc chủ ngữ giả it đã được Sử dụng để trích dẫn, thể hiện quan điểm của người khác
Tổng kết
Hewings, Martin. Academic Writing in Context: Implications and Applications. A&C Black, 2006.
Quirk, Randolph, and Sidney Greenbaum. A Concise Grammar of Contemporary English. Houghton Mifflin Harcourt P, 1985.