Bài viết sau sẽ cung cấp định nghĩa, vai trò và cách vận dụng các trạng từ trong IELTS Writing Task 1, kèm các ví dụ để người học có thể hiểu rõ và áp dụng vào bài thi một cách hiệu quả, chính xác.
Key Takeaways |
---|
1. Trạng từ là những từ được sử dụng để bổ nghĩa cho một động từ, một tính từ, một trạng từ khác, hoặc bổ nghĩa cho cả câu. (Cambridge Dictionary) 2. Việc sử dụng Trạng từ trong IELTS Writing Task 1 có thể giúp thí sinh gia tăng độ đa dạng (range), sự linh hoạt và chuẩn xác trong nghĩa (flexibility and precision of meaning), từ đó ghi điểm tại tiêu chí Lexical Resources (chiếm 25% tổng điểm của bài thi Writing Task 1). 3. Các trạng từ thường dùng trong IELTS Writing Task 1: Trạng từ miêu tả xu hướng thay đổi “nhẹ” (slight change)
Trạng từ miêu tả xu hướng thay đổi “nhanh, mạnh” (Rapid change)
Trạng từ miêu tả xu hướng thay đổi “cực lớn” (Extremely great change)
Trạng từ miêu tả xu hướng “liên tục” (Constant change)
|
Định nghĩa của trạng thái trong tiếng Anh
Ví dụ:
increase rapidly: trạng từ “rapidly” bổ nghĩa cho động từ “increase”
rapidly increasing: trạng từ “rapidly” bổ nghĩa cho tính từ “increasing”
extremely badly: trạng từ “extremely” bổ nghĩa cho trạng từ “badly”
Clearly, there is a rapid increase in the number of students enrolling in Mytour’s courses. (Rõ ràng là có một sự tăng mạnh trong số lượng học sinh đăng ký các khóa học tại Mytour.): trạng từ “clearly” bổ nghĩa cho cả câu “ there is a rapid increase in the number of customers”
Vai vụ của các trạng từ trong Bài viết Task 1 của IELTS
Khi miêu tả một xu hướng thể hiện trên bảng biểu (tăng, giảm, hay không thay đổi,...), thí sinh thường sử dụng cụm danh từ (tính từ + danh từ) (ví dụ: rapid increase). Tuy nhiên, để gia tăng độ đa dạng (range), sự linh hoạt và chuẩn xác trong nghĩa (flexibility and precision of meaning) thuộc tiêu chí lexical resources, việc sử dụng các trạng từ miêu tả xu hướng sẽ giúp thí sinh thành công ghi điểm cao tại tiêu chí này, vốn chiếm 25% tổng điểm của bài thi Writing Task 1.
Ví dụ: nếu câu trước đã dùng “rapid increase”, những câu sau thí sinh có thể dùng “rise dramatically”, “sharply increasing”. Cụ thể:
There is a rapid increase in the number of customers. (Có một sự tăng mạnh trong số lượng số lượng học sinh đăng ký các khóa học tại Mytour.)
=> The number of students enrolling in Mytour’s courses has risen dramatically. (Số lượng số lượng học sinh đăng ký các khóa học tại Mytour đã tăng mạnh.)
=> The number of students enrolling in Mytour’s courses has been sharply increasing. (Số lượng số lượng học sinh đăng ký các khóa học tại Mytour đã tăng mạnh.)
Tổng hợp các từ trạng thường sử dụng trong Bài viết Task 1 của IELTS
Từ trạng miêu tả sự biến đổi 'nhẹ' (Thay đổi nhẹ)
Slightly (adv)
Moderately (adv)
Gently (adv)
Gradually (adv)
Marginally (adv)
Áp dụng vào đề bài Writing Task 1 (Đề 11/02/2023): The bar chart shows the number of visits to a community website in the first and second years of use.
Mẫu: From November to February, the volume of users visiting in the first year was gradually increasing, while it slightly fluctuated over the same period in the second year.
(Từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau, số lượng người sử dụng các trang web cộng đồng trong năm đầu tăng từ từ, trong khi đó, số lượng này lại giao động lên xuống nhẹ vào cùng kỳ năm thứ hai.)
Đọc bài mẫu tại: Giải đề IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 11/02/2023.
Từ trạng miêu tả sự biến đổi 'nhanh, mạnh' (Thay đổi Nhanh chóng)
Rapidly (adv)
Dramatically (adv)
Sharply (adv)
Substantially (adv)
Significantly (adv)
Swiftly (adv)
Promptly (adv)
Áp dụng vào đề bài Writing Task 1 (Đề 16/02/2023): The graph below shows the number of enquiries received by the Tourist Information Office in one city over a six-month period in 2011. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Mẫu: The number of telephone enquiries slightly fluctuated until April, from where it started to increase substantially, reaching approximately 1100 enquiries in June. In-person enquiries became more common than telephone enquiries by April, continued to rise dramatically, and reached its peak at 1200 enquiries in June.
(Lượng thắc mắc qua điện thoại giao động lên xuống nhẹ đến tháng 4, kể từ đó số lượng này bắt đầu tăng một cách đáng kể, xấp xỉ chạm mốc 1100 lượt thắc mắc vào tháng 6. Lượng thắc mắc trực tiếp trở nên phổ biến hơn lượng thắc mắc qua điện thoại trước tháng 4, và tiếp tục tăng mạnh và đạt đỉnh là 1200 lượt thắc mắc vào tháng 6.)
Đọc bài mẫu tại: Giải đề IELTS Writing Task 1 và Task 2 ngày 16/02/2023.
Từ trạng miêu tả sự biến đổi 'cực lớn' (Biến đổi rất lớn)
Enormously (adv)
Overwhelmingly (adv)
Massively (adv)
Tremendously (adv)
Áp dụng vào đề bài Writing Task 1 (Đề 16/02/2023): The graph below shows the number of enquiries received by the Tourist Information Office in one city over a six-month period in 2011. Summarize the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant.
Mẫu: Meanwhile, the number of enquiries received by email and letter declined moderately from January to March, before decreasing more significantly over the following months. By June, the figure for email and letter enquiries had enormously dropped to around 200.
(Trong khi đó, lượng thắc mắc qua email và thư giảm nhẹ từ tháng 1 đến tháng 3, trước khi giảm mạnh hơn ở những tháng tiếp theo. Trước tháng 6, con số này đã giảm sâu xuống còn 200 lượt.)
Từ trạng miêu tả xu hướng 'liên tục' (Sự biến đổi không ngừng)
Sự liên tục có thể biểu hiện sự không thay đổi, hoặc tăng liên tục, hoặc giảm liên tục
Constantly (adv)
Consistently (adv)
Persistently (adv)
Stably (adv)
Steadily (adv)
Tediously (adv)
Áp dụng vào đề bài Writing Task 1 (Đề 09/04/2022): The line graph shows the global demand of different textile from 1980-2015
Mẫu: In 1980, the cotton demand was more than 10 million tons, making it the most popular fabric, and had grown stably to nearly 30 million tons by 2000. After shrinking to about 20 million tons during this period, it continued to rise consistently, peaking at over 30 million tons in 2015. From 1980 to 1995, the demand for polyester was also steadily increasing, yet more significant than cotton, from around 5 to 20 million tons. After 1995, it rose massively and hit around 70 million tons in 2015.
(Vào năm 1980. Nhu cầu sử dụng cotton là hơn 10 triệu tấn, giúp cotton trở thành loại vải phổ biến nhất, và nhu cầu này tiếp tục tăng trưởng một cách ổn định và đạt 30 triệu tấn trước năm 2000. Sau khi giảm xuống còn khoảng 20 triệu tấn vào giai đoạn này, nó tiếp tục tăng liên tục và đạt đỉnh là hơn 30 triệu tấn vào năm 2015. Từ năm 1980 đến 1995, nhu cầu sử dụng polyester cũng tăng trưởng ổn định nhưng mạnh mẽ hơn cotton, từ 5 triệu lên 20 triệu tấn. Say 1995, nó tiếp tục tăng một cách chóng mặt và đạt mức gần 70 triệu tấn vào năm 2015.)
Đọc bài mẫu tại: Bài mẫu IELTS Writing Task 1 và task 2 band 7 đề thi ngày 09/04/2022.
Những sai lầm phổ biến khi sử dụng Tính từ trong Bài viết Task 1 của IELTS
Đặt sai vị trí của trạng từ trong câu
Tất cả các trạng từ miêu tả xu hướng xuất hiện ở bài trên đều là trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner). Khi CHƯA hiểu rõ quy tắc về vị trí của loại trạng từ này trong câu, thí sinh thường có thói quen đặt trạng từ ở cuối câu. Tuy việc này đúng ở nhiều trường hợp, nhưng vẫn có thể xảy việc đặt vị trí trạng từ chưa chuẩn xác. Xem xét ví dụ sau:
The average number of physicians per 1000 people decreased in France in 2020 significantly.
Ví dụ trên đặt trạng từ “significantly” ở cuối câu. Ví dụ này diễn đạt được đúng và đầy đủ ý nghĩa của câu. Tuy nhiên, phiên bản được đánh giá cao hơn về mặt ngữ pháp là:
The average number of physicians per 1000 people decreased significantly in France in 2020.
(Số lượng dược sĩ trung bình trên 1000 người giảm một cách đáng kể ở Pháp năm 2020.)
Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu tuân thủ một số quy tắc như sau:
Trạng từ chỉ cách thức thường đặt sau động từ, hoặc tân ngữ của động từ
Ví dụ: The average number of physicians per 1000 people decreased significantly.
(Số lượng dược sĩ trung bình trên 1000 người giảm một cách đáng kể.)
Trạng từ chỉ cách thức có thể đặt ngay trước động từ để nhấn mạnh động từ, hoặc khi tân ngữ của động từ quá dài
Ví dụ: By June, the figure for email and letter enquiries had enormously dropped to around 200.
(Trước tháng 6, lượng thắc mắc qua email và thư đã giảm sâu xuống còn 200 lượt.)
Trạng từ chỉ cách thức đặt ngay trước tính từ
Ví dụ: From 1980 to 1995, the demand for polyester was also steadily increasing, yet more significant than cotton, from around 5 to 20 million tons.
(Từ năm 1980 đến 1995, nhu cầu sử dụng polyester cũng tăng trưởng ổn định nhưng mạnh mẽ hơn cotton, từ 5 triệu lên 20 triệu tấn.)
Khi trong câu có nhiều hơn một trạng từ đi liền nhau thì thứ tự của các trạng từ là: cách thức - địa điểm - thời gian
Ví dụ: From 1980 to 2020, the average number of physicians per 1000 people in Austria increased slightly to 1 and 3.8 doctors respectively, while that number decreased significantly to 1.3 in France over the same period.
(Từ năm 1980 đến 2000, số lượng dược sĩ trung bình trên 1000 người ở Áo tăng nhẹ lên 3.8 người, trong khi số lượng này giảm đáng kể xuống còn 1.3 người ở Pháp vào cùng giai đoạn.)
Sử dụng sai mức độ của tính từ
Lỗi này thường xảy ra khi thí sinh nhầm lẫn trong việc sử dụng trạng từ miêu tả xu hướng thay đổi “nhanh, mạnh” (rapid change) và trạng từ xu hướng miêu tả xu hướng thay đổi “cực lớn” (extremely great change).
Xem xét ví dụ:
Nhìn vào biểu đồ trên, có thể thấy từ năm 1980 đến 1995, nhu cầu sử dụng cotton tăng từ 5 lên 20 triệu tấn. Vậy ở đây người học cần sử dụng các trạng từ miêu tả xu hướng thay đổi “nhanh, mạnh”. Sau năm 1995, nhu cầu này tăng đột biến từ 20 lên 70 triệu tấn. Vậy ở đây người học cần sử dụng các trạng từ miêu tả xu hướng thay đổi “cực lớn”.
Mẫu: From 1980 to 1995, the demand for polyester was rapidly increasing from around 5 to 20 million tons.
(Từ 1980 đến 1995, nhu cầu sử dụng polyester cũng tăng mạnh từ 5 triệu lên 20 triệu tấn.)
Mẫu: Sau năm 1995, nhu cầu về polyester tăng vọt và đạt khoảng 70 triệu tấn vào năm 2015.
(Sau 1995, nhu cầu tiếp tục tăng mạnh và đạt khoảng 70 triệu tấn vào năm 2015.)