Từ vựng là một trong những phương tiện nền tảng và quan trọng trong việc truyền tải nội dung, không chỉ cần thiết đối với tiếng Anh mà còn đối với phần lớn những ngôn ngữ khác. Để có thể giao tiếp hiệu quả, người học cần có lượng từ vựng nhất định. Cũng chính vì lí do đó, từ vựng trở thành một trong những tiêu chí đánh giá quan trọng nhất của hầu hết các phần thi trong đề thi TOEIC. Để làm tốt các phần thi, người học thường được khuyên cần phải cố gắng trau dồi thêm vốn từ của mình. Để có thể tiết kiệm thời gian trong việc học từ vựng, bài viết này sẽ cung cấp cho người học những từ vựng trong TOEIC Listening Part 1 xuất hiện phổ biến. Việc nắm được những từ vựng này sẽ hỗ trợ thí sinh khá nhiều trong việc nghe hiểu phần thi này.
Key takeaways:
Đề thi TOEIC Listening Part 1 bao gồm 6 tranh, chia thành hai dạng chính: tranh có người làm trọng tâm và tranh có vật/cảnh vật làm trọng tâm.
Bài viết cung cấp từ vựng dùng để miêu tả hành động của người và miêu tả vị trí/trạng thái của vật.
Một số câu bài tập vận dụng cùng đáp án gợi ý sẽ giúp người học hiểu rõ hơn và có thể luyện tập khả năng phân tích và viết câu miêu tả tranh, nhằm bổ trợ cho việc nghe hiểu.
Tổng quan về phần 1 của đề thi TOEIC LISTENING
Tranh với người là trọng tâm: hầu hết những ảnh này được chụp trong những tình huống thông thường. Một số ảnh có 1 người, số khác có từ 2 người trở lên. Loại tranh này chiếm khoảng 5/6 tranh. Phần này chủ yếu kiểm tra khả năng nghe hiểu của thí sinh liên quan đến ngôn ngữ miêu tả hành động giữa người với người, hoặc hành động của người đối với vật.
Tranh với cảnh vật/ đồ vật làm trọng tâm: chiếm 1/6 tranh. Đối với loại tranh này, những đáp án liên quan đến trạng thái và vị trí của vật/ cảnh vật sẽ thường được xuất hiện trong đề thi. Phần này kiểm tra khả năng nghe hiểu của thí sinh liên quan đến từ vựng về đồ vật, ngôn ngữ miêu tả trạng thái và vị trí của đồ vật/ cảnh vật.
Bài viết sẽ cung cấp cho người học luyện thi TOEIC những từ vựng phổ biến dựa trên sự phân loại này.
Từ vựng thường xuất hiện trong phần 1 của bài thi TOEIC Listening
Từ vựng liên quan đến tranh có người làm trọng tâm
Tranh chỉ có một người
Các phương án thường miêu tả một hành động nhất định của người trong tranh. Những phương án này thường sử dụng thì hiện tại tiếp diễn: is/ are + Ving.
Đôi khi, những câu miêu tả về những đồ vật xung quanh (như quần áo, phụ kiện) cũng được xuất hiện trong đề thi. Vì đặc điểm trên nên người học cần ghi nhớ những từ vựng liên quan đến hành động của con người và vị trí/ trạng thái của đồ vật xung quanh.
Miêu tả hành động bằng tay của con người:
is holding documents: cầm, giữ tài liệu
is moving some furniture: di chuyển đồ nội thất
is carrying potted plants: mang, cầm chậu cây
is pointing at a monitor: chỉ tay vào màn hình
is picking up some flowers: hái những bông hoa
Miêu tả quần áo, phụ kiện của con người:
is wearing glasses: đeo kính
is wearing a scarf: mang khăn choàng
is putting on a jacket: mặc áo khoác vào
is taking off a jacket: cởi áo khoác ra
is trying on a dress: thử một cái đầm
Miêu tả hành động bằng chân của con người:
is walking along the street: đi bộ dọc theo con đường
is strolling on the beach: đi dạo trên bờ biển
is lying on the grass: nằm trên cỏ
is going up the stairs: đi lên bậc cầu thang
is running on a track: chạy trên đường đua
is boarding/ getting on a vehicle: lên một phương tiện
Miêu tả hành động bằng mắt của con người
is looking at the screen: nhìn vào màn hình
is watching a street performance: xem một màn trình diễn đường phố
is checking the hood: kiểm tra mui xe
is reading a magazine: đọc một quyển tạp chí
is inspecting a machine: kiểm tra máy móc
Một số cách diễn đạt các hành động phổ biến khác của con người thường xuất hiện trong dạng này của đề thi:
Seeing:
examining the engine: kiểm tra động cơ
gazing at the scenery: nhìn chằm chằm vào phong cảnh
staring up at the mountain: nhìn chằm chằm lên núi
looking through the window: nhìn qua cửa sổ
checking her reflection in the mirror: kiểm tra hình ảnh phản chiếu của cô ấy trong gương
checking her watch: kiểm tra đồng hồ của cô ấy
Writing:
taking notes: ghi chú
writing something down: viết xuống gì đó
writing on some paper: viết trên giấy
Eating & Drinking
drinking from a cup: uống từ một cái cốc
eating a meal: ăn một bữa ăn
Handling
handing a letter: trao một lá thư
holding a tool: cầm một công cụ
moving the cartons: di chuyển các thùng
carrying some chairs: mang một số ghế
Working
doing two things at once: làm hai việc cùng một lúc
making a copy: tạo một bản sao
tidying up her desk: thu dọn bàn làm việc của cô ấy
working at the computer: làm việc với máy tính
Telephoning
making a call: gọi điện thoại
hanging up the phone: cúp máy
talking on the phone: nói chuyện trên điện thoại
Wearing
putting on his shoes: xỏ giày vào
trying on some clothes: thử quần áo
wearing a shirt: mặc áo sơ mi
adjusting her glasses: chỉnh kính của cô ấy
-
buttoning up his uniform: cài cúc áo đồng phục
taking off his sweater: cởi áo len của anh ấy ra
Acting
folding his arms: khoanh tay
holding onto the railing: vịn vào lan can
leaning toward the display: nghiêng về phía tủ trưng bày
has gloves on: đeo găng tay vào
removing her headset: tháo tai nghe của cô ấy
resting the bag on her lap: đặt chiếc túi lên đùi cô ấy
Một số cách diễn đạt các hành động phổ biến và vị trí/ trạng thái của đồ vật thường xuất hiện trong dạng này của đề thi.
Actions
being torn down: đang bị đánh sập
being weighed: đang được cân
being put away: đang bị bỏ đi, mang đi
Locations and states of objects
be filled with books: được lấp đầy bởi những cuốn sách
be left open: được để mở
be located against the wall: để dựa vào tường
be piled up: được chất đống
hanging from the ceiling: treo trên trần nhà
leaning against the door: tựa vào cửa
rising above the water: nhô lên trên mặt nước
running through the field: băng qua cánh đồng
Tranh có hai người
(Nguồn: ETS 2021)
Đáp án đúng thường diễn tả hành động hai người thực hiện cùng nhau (sử dụng thì hiện tại tiếp diễn be + Ving)
Ngoài ra, cần lưu ý những câu miêu tả hành động của mỗi người và những vật xung quanh họ cũng có thể được xuất hiện trong đề thi.
Miêu tả hành động của 2 người:
are shaking hands: bắt tay
are packing things: đóng gói đồ
are unpacking things: dở đồ ra
are handing something to the others: đưa cái gì đó cho những người khác
Miêu tả tư thế của 2 người:
are sitting on a bench: ngồi trên ghế dài
are bending over to: chồm người qua
are standing on the stage: đứng trên sân khấu
are leaning on a railing: dựa vào lan can
are leaning against the wall: dựa vào tường
are lying on the floor: nằm trên sàn nhà
Miêu tả hành động bằng mắt của 2 người
are looking at each other: nhìn nhau
are staring at the notebook: nhìn chằm chằm vào quyển vở
are watching a performance: xem màn trình diễn
are studying the menu: nghiên cứu thực đơn
are examining the equipment: kiểm tra thiết bị
Miêu tả những thứ xung quanh
is hanging on the wall: treo trên tường
is set on the table: được bố trí trên bàn
are stacked on the floor: được chất chồng trên sàn nhà
is positioned in the corner: được đặt ở góc
are attached to the wall: được gắn trên tường
is placed on the counter: được đặt trên quầy
Tranh có nhiều người
Đáp án đúng thường diễn tả hành động/ trạng thái chung của mọi người (sử dụng thì hiện tại tiếp diễn). Ngoài ra, những câu miêu tả về đồ vật hoặc cảnh vật cũng có thể là đáp án đúng. Những thì được sử dụng phổ biến trong phần này là: thì hiện tại tiếp diễn (thể chủ động is/ are + Ving và bị động is/ are + being + V3/ed), thì hiện tại hoàn thành (have/has + V3/ed).
Miêu tả trạng thái/ hoạt động của người (be + V3/ed hoặc be + cụm giới từ):
They are seated around the table: Ngồi xung quanh một cái bàn.
They are gathering around the fountai: Tụ tập xung quanh đài phun nước.
People are at the terminal: Nhiều người đang ở nhà ga.
They are in the theater: Họ đang ở rạp hát.
Câu miêu tả sử dụng thì hiện tại tiếp diễn thể bị động (is/ are + being + V3/ed)
A bus is being parked: Một chiếc xe buýt đang được đậu.
A computer is being used: Một cái máy vi tính đang được sử dụng.
Flowers are being planted: Những cây hoa đang được trồng.
Furniture is being arranged: Đồ nội thất đang được sắp xếp.
Merchandise is being picked up: Hàng hóa đang được lấy.
Items are being taken off a shelf: Những món hàng đang được lấy khỏi kệ.
Food is being cleared from the table: Đồ ăn trên bàn đang được dọn.
Some items are being displayed: Một số món đồ đang được trưng bày.
An interview is being conducted: Một cuộc phỏng vấn đang được thực hiện.
Câu miêu tả sử dụng thì hiện tại hoàn thành (has/ have + V3/ed)
The passengers have arrived: Hành khách vừa mới đến.
The plane has landed: Máy bay vừa mới hạ cánh.
The plane has taken off: Máy bay vừa mới cất cánh.
People have gathered around the statue: Mọi người tụ tập xung quanh một bức tượng.
Một số cách diễn đạt các hành động phổ biến và vị trí/ trạng thái của đồ vật thường xuất hiện trong dạng này của đề thi.States & Grouping
be crowded with people: đông đúc người
be filled with people: được lấp đầy bởi người
be full of people: đầy ắp những người
be grouped together: được nhóm lại với nhau
chatting in a small group: trò chuyện trong một nhóm nhỏ
some people are applauding: một số người đang vỗ tay
Relaxing
be shielded from the sun: được che chắn khỏi ánh nắng mặt trời
fishing on the shore: câu cá trên bờ
relaxing on the lawn: thư giãn trên bãi cỏ
sunbathing on the beach: tắm nắng trên bãi biển
walking along the pier: đi dọc bến tàu
waving to their friends: vẫy tay chào bạn bè của họ
Objects
be arranged in rows: được sắp xếp thành hàng
be occupied: được sử dụng
be packed with: được đóng gói với
be taken: được lấy
be empty: trống rỗng
Từ vựng liên quan đến tranh có đồ vật/ cảnh vật làm trọng tâm
(Nguồn: ETS 2021)
Những thì được sử dụng phổ biến gồm: thì hiện tại đơn thể bị động is/ are + V3/ed và hiện tại hoàn thành thể bị động have/has + been + V3/ed dùng để miêu tả trạng thái của vật và cấu trúc There is/ are + … hoặc be + giới từ dùng để miêu tả vị trí của vật.
Câu miêu tả sử dụng thì hiện tại đơn thể bị động (is/ are + V3/ ed)
The office is stocked with supplies: Văn phòng chứa đầy những thiết bị.
The bus is covered with dust: Xe buýt bị phủ đầy bụi.
The street is lined with trees: Những cái cây trải dài con đường.
Documents are piled up: Tài liệu được xếp chồng lên nhau.
Câu miêu tả sử dụng thì hiện tại hoàn thành thể bị động (has/ have + been + V3/ed)
Flowers have been planted: Hoa được trồng.
Cards have been arranged: Những tấm thiệp được sắp xếp.
Cars have been parked: Những chiếc xe đã được đậu.
Labels have been attached: Những cái nhãn đã được gắn lên.
Boxes have been stored on shelves: Những cái thùng được cất ở trên các kệ.
Câu miêu tả sử dụng cấu trúc: There is/ are + N + … hoặc Is/ are + cụm giới từ
An air conditioner is in the corner: Một cái máy điều hòa ở ngay góc.
Cups are on the table: Những cái cốc ở trên bàn.
The road is under construction: Con đường đang được thi công.
There is a chair in the middle of a room: Có một cái ghế ở giữa căn phòng.
Một số cách diễn đạt các hành động phổ biến và vị trí/ trạng thái của đồ vật thường xuất hiện trong dạng này của đề thi.Locations & States of objects
be arranged in a line: được sắp xếp theo hàng
be lined up: được xếp hàng
be piled up on a table: được chất chồng trên bàn
be placed next to the table: được đặt bên cạnh bàn
be laid end to end: được đặt nối tiếp nhau
each side of the table: mỗi bên của bàn
be attached to the wall: được gắn vào tường
be covered with boards: được bao phủ bởi các tấm bảng
be displayed for sale: được bày bán
be left open: được để mở
be loaded onto the truck: được xếp lên xe tải
be parked in the garage: được đậu trong nhà để xe
be placed on its side: được đặt ở phía bên của nó
be tied up at the shore: bị cột ở bờ biển
be stacked on the table: được xếp chồng lên bàn
Bài tập về từ vựng trong phần 1 của TOEIC Listening
Dưới đây là 6 tranh được trích từ sách ETS TOEIC 2021. Từ những cụm từ vựng được giới thiệu ở trên, người học hãy viết những câu miêu tả phù hợp với tranh.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Đáp án và giải thích
Dưới đây là một số câu gợi ý phù hợp với mỗi tranh mà người học có thể tham khảo.
Hình 1:
Some bags have been set on the floor. (Một số cái túi được đặt trên bàn.)
The woman is reading a document. (Người phụ nữ đang đọc một tài liệu.)
A flower vase is placed on the top of a fireplace. (Một bình hoa được đặt trên nóc lò sưởi.)
Hình 2:
He’s pouring liquid from a pitcher. (Anh ấy đang rót chất lỏng từ một cái bình.)
He is wearing an apron. (Anh ấy đang mặc tạp dề.)
He is resting his hand on a machine. (Anh ấy đang đặt tay trên một cái máy.)
Hình 3:
They are walking past a seating area.(Họ đang đi ngang qua một khu vực chỗ ngồi.)
They are holding drinks in their hands. (Họ đang cầm đồ uống trên tay.)
A jacket has been tied around the woman’s waist.(Một chiếc áo khoác đã được buộc quanh eo của người phụ nữ.)
Hình 4:
The woman is adjusting some blinds.(Người phụ nữ đang điều chỉnh một số rèm.)
The man is moving furniture. (Người đàn ông đang di dời đồ đạc.)
The shelf is filled with books. (Cái kệ chứa đầy sách.)
Hình 5:
One person is standing near a lectern.(Một trong số nhiều người đang đứng gần một bục giảng.)
One individual is lifting her hand.(Một trong số nhiều người đang giơ tay.)
A female is delivering a talk to a gathering of individuals.(Một phụ nữ đang thuyết trình trước một nhóm người.)
Hình số 6:
There are several vehicles arranged along one side of a road.(Có một số phương tiện được sắp xếp dọc theo một bên đường.)
Some trees have been planted beside the structures.(Có một số cây được trồng bên cạnh các công trình.)
Cars have been placed in a row.(Các xe hơi đã được đậu thành hàng.)