1. Liên kết giữa danh từ và danh từ.
(名詞と名詞をつなげる「の」)
Danh từ đứng trước 「の」 giúp bổ sung ý nghĩa, làm rõ nghĩa cho danh từ đứng sau.
VD: これは李さんの本です。
Đây là cuốn sách của anh Ly.
2. Đóng vai trò của một danh từ, hình thành cụm danh từ.
( 名詞の働きをして、名詞句を作る「の」)
Ví dụ: 「これは誰の本ですか」「私のです」
”Đây là cuốn sách của ai vậy?” ….. “Là của tôi”
3. Thêm cảm xúc, tình cảm vào giải thích, phán định… bằng hình thức 「~のだ」.
(「~のだ」の形で giải thích hoặc phán định cảm xúc)
VD:「Bạn có chuyện gì vậy?」「Tôi đang đau bụng đây」
”Bị làm sao vậy?” ….. “Bị đau bụng”
※ Tương tự như dạng 「~んです」
4. Chỉ chủ ngữ trong mệnh đề danh từ.
( 名詞句の中で chứa ngữ chủ trong cụm danh từ)
Thay thế cho trợ từ(・が)
VD: 私の(・が)住んでいるところは、駅の近くです。
Tôi sống gần nhà ga.
Dưới đây là tổng hợp 4 phương pháp áp dụng trợ từ 「の」trong tiếng Nhật được thực hiện bởi Mytour.