I. Những cách đọc năm trong tiếng Anh
Dưới đây là tất cả cách phát âm của các số năm trong tiếng Anh mà bạn nên ghi nhớ để nhớ lâu hơn nhé!
1. Phương pháp phát âm năm có 2 chữ số trong tiếng Anh
Đối với các năm có 1-2 chữ số: Cách phát âm giống như khi đọc số đếm thông thường trong tiếng Anh. Cách phát âm cụ thể như sau:
| Năm | Cách viết | Phiên âm |
| 0 | zero | /ˈzɪərəʊ/ |
| 1 | one | /wʌn/ |
| 2 | two | /tuː/ |
| 3 | three | /θriː/ |
| 4 | four | /fɔ:/ |
| 5 | five | /faɪv/ |
| 6 | six | /sɪks/ |
| 7 | seven | /ˈsɛvn/ |
| 8 | eight | /eɪt/ |
| 9 | nine | /naɪn/ |
| 10 | ten | /tɛn/ |
| 11 | eleven | /ɪˈlɛvn/ |
| 12 | twelve | /twɛlv/ |
| 13 | thirteen | /θɜːˈtiːn/ |
| 14 | fourteen | /fɔːˈtiːn/ |
| 15 | fifteen | /fɪfˈtiːn/ |
| 16 | sixteen | /sɪksˈtiːn/ |
| 17 | seventeen | /sɛvnˈtiːn/ |
| 18 | eighteen | /eɪˈtiːn/ |
| 19 | nineteen | /naɪnˈtiːn/ |
Số năm chia hết cho 10 sẽ được phát âm chi tiết như bảng dưới đây:
| Năm | Cách viết | Phiên âm |
| 20 | twenty | /ˈtwɛnti/ |
| 30 | thirty | /ˈθɜːti/ |
| 40 | forty | /ˈfɔːti/ |
| 50 | fifty | /ˈfɪfti/ |
| 60 | sixty | /ˈsɪksti/ |
| 70 | seventy | /ˈsɛvnti/ |
| 80 | eighty | /ˈeɪti/ |
| 90 | ninety | /ˈnaɪnti/ |
Đối với các năm có 2 chữ số từ 21 đến 99, sử dụng phương pháp phát âm như sau:
Số năm chia hết cho mười + số từ một đến chín.
Ví dụ: năm 24 (twenty-four), năm 46 (forty-six) hoặc năm 99 (ninety-nine)
2. Phương pháp phát âm năm trong tiếng Anh có ba chữ số
Với các năm có ba chữ số, chia thành hai cách phát âm như sau:
- Cách 1: số hàng trăm + hundred + and + số có 2 chữ số còn lại. Ví dụ:
-
- Năm 246 được đọc là two hundred and forty-six.
- Năm 206 được đọc là two hundred and six.
-
- Cách 2: đọc một chữ số đầu tiên, sau đó đọc tiếp số có 2 chữ số còn lại. Ví dụ: năm 246 được đọc là two forty-six.
3. Quy tắc đọc năm trong tiếng Anh có bốn chữ số
| Các trường hợp năm có 4 chữ số | Cách đọc | Ví dụ |
| Năm có 4 chữ số thường | Chia thành 2 số nguyên, mỗi số nguyên có 2 chữ số và đọc lần lượt 2 số nguyên có 2 chữ số đó |
|
| Năm 4 chữ số, trong đó có 3 chữ số 0 ở cuối | Đọc số đầu tiên + thousand. |
|
| Năm 4 chữ số, trong đó có chữ số 0 nằm ở vị trí thứ 2 và thứ 3 |
|
|
| Năm 4 chữ số, trong đó có chữ số 0 nằm ở vị trí thứ 2 |
|
|
4. Một số quy định khác
| Quy tắc đọc năm | Cách đọc | Ví dụ |
| Quy tắc đọc năm trước và sau công nguyên |
|
|
| Đọc tên thập kỷ (10 năm) | Thêm “s, es” vào sau | 1960s (1961-1969): nineteen – sixties. |
8 phương pháp phát âm số trong tiếng Anh – Quy tắc vượt qua môn 9.0 Listening
II. Cách phát âm số năm trong tiếng Anh kèm theo ngày tháng
Sự khác biệt trong cách đọc năm kèm ngày tháng giữa Anh - Anh và Anh - Mỹ có thể được mô tả như sau:
1. Anh - Anh
Đối với phong cách Anh - Anh, cách đọc năm kèm ngày tháng là:
The + ngày + (of) + tháng (,) năm
Nghĩa là ngày được đặt trước tháng và năm (dd/mm/yyyy). Mạo từ “the” được sử dụng trước ngày, giới từ “of” có thể được bỏ qua.
Ví dụ: Ngày 11 tháng 10 năm 2023: The eleventh of October, 2023
2. Anh - Mỹ
Đối với phong cách Anh - Mỹ, cách đọc năm kèm ngày tháng là:
Tháng + (the) + ngày (,) năm
Tháng luôn đứng trước ngày và năm (mm/dd/yyyy). Mạo từ “the” có thể bỏ qua, dấu phẩy đặt trước năm.
For example: July 2, 2023: July (the) second, 2023 or July 2nd, 2023
III. How to pronounce years in English with days and dates
The full ways of reading years in English with detailed days and dates are divided into British English and American English styles.
1. British English
In British English style, dates are read as:
Day of the week, day + month, year
Example: Friday, the twenty-third (of) September, 2023.
2. American English
In American English style, dates are read as:
Day of the week, month + day, year
Example: Tuesday, April (the) fourteenth, 2023 or Tuesday, April 14th, 2023.
IV. Conclusion
Above are the most comprehensive ways to pronounce years in English that Mytour has compiled for you. Remembering the detailed year reading part will help you achieve higher scores in English communication as well as in English exams. We hope the knowledge shared by Mytour will be useful for you!
