Phím tắt trong Sketch giúp bạn làm việc nhanh hơn khi thiết kế đồ họa. Bài viết này sẽ tổng hợp tất cả phím tắt Sketch hữu ích nhất.
Khi nói đến thiết kế đồ họa, người ta thường nghĩ ngay đến Adobe Photoshop, Illustrator, Adobe XD, Corel Graphics Suite… Mặc dù không nổi tiếng nhưng, Sketch vẫn là một công cụ thiết kế đồ họa kỹ thuật số hữu ích với nhiều tính năng tuyệt vời.
Sketch hỗ trợ bạn trong việc sáng tạo sản phẩm, tạo nguyên mẫu, hợp tác và biến ý tưởng thành hiện thực trên nền tảng thiết kế mà hàng triệu người trên khắp thế giới tin dùng - từ freelancer đến các nhóm thiết kế quy mô lớn. Với giao diện trực quan, tính năng đa dạng & hữu ích cùng với sức mạnh của một ứng dụng macOS gốc, bạn có thể tập trung hoàn toàn vào việc thiết kế các sản phẩm chất lượng trên Sketch.
Một trong những tính năng xuất sắc của Sketch là hệ thống phím tắt tiện lợi. Sử dụng phím tắt trong Sketch, bạn sẽ cảm nhận được sự cải thiện đáng kể trong tốc độ làm việc. Dưới đây là danh sách đầy đủ phím tắt của Sketch.
Danh sách đầy đủ phím tắt trong Sketch
- Phím tắt chung
- Chèn layer
- Chọn layer
- Di chuyển và chỉnh lại kích thước layer
- Chỉnh sửa layer
- Chỉnh sửa vector
- Chỉnh sửa text
- Sắp xếp các lớp
- Xuất lớp
- Thu phóng và lấy nét
- Trường Text
- Phím tắt khác
- Tùy biến phím tắt Sketch cho Mac
Phím tắt chung
⌘ + C | Sao chép |
⌘ + X | Cắt |
⌘ + V | Dán |
⌘ + ⇧ + V | Dán lên vùng lựa chọn |
Space + Kéo | Pan canvas |
⌘ + ⇧ + N | Mở trang mới |
fn + ↑ | Trở về trang trước đó |
fn + ↓ | Chuyển sang trang tiếp theo |
⌘ + + | Phóng to |
⌘ + - | Thu nhỏ |
Ctrl + R | Ẩn/hiện thước kẻ |
Ctrl + P | Ẩn/hiện pixel |
Ctrl + X | Ẩn/hiện ô pixel |
Ctrl + G | Ẩn/hiện ô |
Ctrl + L | Ẩn/hiện bố cục |
Ctrl + E | Ẩn/hiện các lát cắt |
Ctrl + F | Ẩn/hiện nguyên mẫu |
⌘ + F | Mở bộ lọc trong Layer List/Components Panel |
⌘ + ⇧ + F | Mở bộ lọc trong Components Panel |
⌘ + Ctrl + K | Chạy plugin tùy biến |
⌘ + Z | Hoàn tác |
⌘ + ⇧ + Z | Làm lại |
⌘ N | Mở tài liệu mới* |
⌘ O | Mở tài liệu* |
⌘ ⇧ O | Mở tài liệu đám mây* |
⌘ + W | Đóng cửa sổ |
⌘ + S | Lưu tài liệu |
⌘ + ⇧ + S | Nhân bản* |
⌘ + ⌥ + ⇧ + S | Save As...* |
⌘ + ⇧ + P | Page setup |
⌘ + , | Mở Preferences |
⌘ + H | Ẩn Sketch |
⌘ + Q | Thoát Sketch |
⌘ + ⇧ + ? | Mở menu Help |
⌘ + P | Mở cửa sổ xem trước mẫu |
Khi tắt Lưu Tự Động trong Tùy Chọn, mục menu Sao Chép sẽ được thay thế bằng Lưu Dưới Dạng...
Chèn layer
Thay vì chọn từ menu Chèn, bạn có thể sử dụng các phím tắt Sketch sau.
R | Hình chữ nhật |
O | Oval |
L | Đường thẳng |
U | Hình chữ nhật bo tròn cạnh |
V | Công cụ Vector |
P | Công cụ bút chì |
T | Công cụ Text |
A | Công cụ Artboard |
S | Công cụ Slice |
H | Công cụ Hotspot |
⌥ - kéo | Vẽ hình dạng mới từ trung tâm |
⇧ - kéo | Khóa tỷ lệ hình dạng khi bạn vẽ nó |
Space - kéo | Di chuyển một layer mới trước khi đặt nó vào vị trí phù hợp |
Chọn layer
Click | Chọn layer |
Click và kéo | Chọn nhiều layer |
⌥ - kéo | Chỉ chọn layer trong lựa chọn kéo của bạn |
Click đúp | Chọn layer trong một nhóm |
⌘ -click | Chọn layer trong một nhóm |
⌥ -click | Chọn layer bị che khuất |
⌘ + A | Chọn toàn bộ layer |
⌘ + ⇧ + A | Chọn toàn bộ Artboard |
⇧ -click | Thêm/loại bỏ layer khỏi lựa chọn |
⌘ + ⇧ -click | Thêm layer từ một nhóm vào lựa chọn |
⌘ -click | Thêm layer vào lớp lựa chọn/bỏ lựa chọn trong Layer List |
⇧ -click | Chọn một phạm vi các lớp trong Layer List |
fn + → | Chọn Artboard tiếp theo |
fn + ← | Chọn Artboard trước đó |
⌘ + ⇧ + J | Mở lựa chọn trong Layer List |
Di chuyển và điều chỉnh kích thước của layer
Khi di chuyển hoặc điều chỉnh kích thước của layer, bạn sẽ tự động nhận thấy hướng dẫn và các đo lường thông minh.
⌥ -di chuột | Hiện khoảng cách giữa các layer khác |
⌘ + D | Nhân bản |
⌥ -kéo | Nhân bản |
⇧ -kéo | Di chuyển lớp dọc theo trục X hoặc Y |
⌘ -kéo | Di chuyển lớp và bỏ qua các chỉ dẫn thông minh |
⌘ + ⌥ -kéo | Di chuyển một lớp bị chồng lấp |
Các phím mũi tên | Dịch chuyển layer thêm 1px theo hướng bất kỳ |
⇧ -các phím mũi tên | Dịch chuyển layer thêm 10px theo hướng bất kỳ |
⌥ + K | Chia tỉ lệ layer |
⌥ và chỉnh lại kích thước | Chỉnh lại kích thước layer từ trung tâm |
⇧ và chỉnh lại kích thước | Giữ nguyên tỉ lệ layer |
⌘ + → hoặc ↓ | Mở rộng thêm 1px |
⌘ + ← hoặc ↑ | Co lại 1px |
⇧ + ⌘ + → hoặc ↓ | Tăng thêm 1px |
⇧ + ⌘ + ← hoặc ↑ | Giảm 10px |
Ctrl + ⌘ -di chuột | Hiện khoảng cách tới đường cơ sở/chiều cao giới hạn trên các lớp text |
Bạn có thể điều chỉnh cài đặt này trong Tùy Chọn.
Chỉnh sửa layer
Khi chọn một layer, bạn có thể sử dụng các phím tắt sau:
Enter | Chỉnh sửa layer |
Escape | Hoàn tất chỉnh sửa |
⌥ + Tab | Chỉnh sửa vị trí X trong Inspector |
⌫ | Xóa layer |
⌘ + ⌥ + C | Sao chép style |
⌘ + ⌥ + V | Dán style |
Ctrl + S | Đồng bộ style được chia sẻ |
Ctrl + ⌥ + S | Thiết lập lại style được chia sẻ |
W | Thêm liên kết tới Artboard |
F | Bật/tắt công cụ lấp đầy |
B | Bật/tắt đường viền |
Ctrl + C | Chọn màu |
0 tới 9 | Chỉnh sửa độ mờ của layer |
⌘ + ⇧ + T | Biến đổi hình dạng |
⌘ + ⇧ + R | Xoay layer |
⌘ + Ctrl + M | Dùng một layer làm mask |
⌘ + Escape | Quay lại phiên bản trước |
⌘ + ⌥ + U | Hợp nhất nhiều lớp |
⌘ + ⌥ + S | Giảm nhiều lớp |
⌘ + ⌥ + I | Giao cắt nhiều lớp |
⌘ + ⌥ + X | Phân biệt nhiều lớp |
Chỉnh sửa các hình vector
⌘ + ⌥ + O | Mở/đóng đường dẫn |
Tab | Chọn điểm tiếp theo |
⌥ | Hiện toàn bộ các điểm điều khiển xử lý dữ liệu |
1 | Kiểu điểm phẳng |
2 | Kiểu điểm phản chiếu |
3 | Kiểu điểm mất kết nối |
4 | Kiểu điểm bất đối xứng |
Click đúp vào điểm vector | Chuyển điểm giữa kiểu Straight và Mirrored |
⇧ -Kéo điểm vector | Chuyển điểm dọc trục X hoặc Y |
⌘ -kéo điểm điều khiển xử lý | Chuyển đổi điểm lựa chọn sang kiểu Disconnected |
⇧ -click (khi chèn các điểm) | Đặt điểm mở ở góc 45º |
⇧ -click đoạn đường dẫn | Đặt điểm mới giữa các điểm hiện tại |
⌘ -click đoạn đường dẫn | Làm cong đường giữa các điểm hiện tại |
Chỉnh sửa văn bản
⌘ + ⌥ + ⇧ + V | Dán text RTF |
⌘ + T | Thay đổi mặt chữ |
⌘ + B | In đậm |
⌘ + I | In nghiêng |
⌘ + U | Gạch chân |
⌘ + ⌥ + + | Tăng kích thước font chữ |
⌘ + ⌥ + - | Giảm kích thước font chữ |
Ctrl + ⌥ + L | Tăng khoảng cách ký tự |
Ctrl + ⌥ + T | Giảm khoảng cách ký tự |
⌘ + ⇧ + { | Căn trái |
⌘ + ⇧ + | | Căn giữa |
⌘ + ⇧ + } | Căn phải |
⌘ + ⌥ + Space | Emoji & các biểu tượng |
⌘ + ⌥ + O | Chuyển sang phác thảo |
⇧ + Return | Chèn giãn cách dòng |
Sắp xếp các lớp
⌘ + G | Nhóm |
⌘ + ⇧ + G | Bỏ nhóm |
⌘ + R | Đổi lại tên lớp |
Tab | Chọn lớp bên cạnh trong nhóm |
⇧ + Tab | Chọn lớp trước trong nhóm |
Enter | Chọn lớp bên trong nhóm |
Escape | Chọn nhóm chính |
Click-&-kéo layer | Điều chỉnh phân cấp layer |
⌘ + ] | Chuyển tiếp |
⌘ + ⌥ + ] | Đưa thiết kế lên trước |
⌘ + [ | Gửi trở lại |
⌘ + ⌥ + [ | Gửi sau |
⌘ + ⌥ + ⇧ + ↑ | Di chuyển lên (ngoài nhóm/Artboard) |
⌘ + Ctrl + H | Phân bổ theo chiều ngang |
⌘ + Ctrl + V | Phân bổ theo chiều dọc |
⌥ -click các nút Align | Căn chỉnh lớp trong Artboard |
⌘ + ⇧ + H | Ẩn/hiện lớp |
⌘ + ⇧ + L | Khóa/bỏ khóa lớp |
Xuất các lớp
⌘ + ⇧ + E | Xuất |
⌘ + E | Xuất lớp lựa chọn |
Kéo một layer/thumbnail vào Desktop | Xuất dữ liệu |
Kéo layer/thumbnail vào Canvas | Chèn bản sao phẳng |
/ trong tên layer | Bao gồm thư mục khi xuất |
Thu phóng và làm rõ
⌘ + 0 | Phóng to 100% |
⌘ + 1 | Phóng to toàn bộ nhân tố trên Canvas |
⌘ + 2 | Phóng to lớp lựa chọn |
⌘ + 3 | Căn giữa các lớp lựa chọn trong Canvas |
Z -kéo | Phóng to vùng lựa chọn |
Z -click | Phóng to |
⌥ + Z -click | Thu nhỏ |
~ (§ ở một số bàn phím) | Tạm thời thu nhỏ 100% |
⌘ + Ctrl + F | Bật/Tắt toàn màn hình |
⌘ + ⌥ + 1 | Hiện/ẩn danh sách layer |
⌘ + ⌥ + 2 | Hiện/ẩn Inspector |
⌘ + . | Vào chế độ thuyết trình |
⌘ + ⌥ + T | Hiện/ẩn Toolbar |
Cài đặt văn bản
Sử dụng các phím tắt này khi chỉnh sửa trường số trong Bảng điều khiển:
⌥ + Tab | Tập trung kiểm tra |
Tab | Chọn trường tiếp theo |
⇧ + Tab | Chọn trường trước đó |
Enter | Xác nhận thay đổi |
Escape | Xóa thay đổi |
↑ | Tăng lên 1 giá trị |
↓ | Giảm 1 giá trị |
⇧ + ↑ | Tăng thêm 10 giá trị |
⇧ + ↓ | Giảm 10 giá trị |
⌥ + ↑ | Tăng 0.1 giá trị |
⌥ + ↓ | Giảm 0.1 giá trị |
⇧ click và kéo nhãn | Điều chỉnh giá trị tăng theo số gia 10 |
⌥ click và kéo nhãn | Điều chỉnh giá trị tăng theo số gia 0.1 |
Phím tắt điều chỉnh kích thước
Khi thay đổi chiều cao hoặc chiều rộng của layer, các ký tự sau sẽ giúp bạn kiểm soát nhiều hơn vị trí bắt đầu điều chỉnh kích thước.
L | Chia tỉ lệ từ bên trái (mặc định) |
R | Chia tỷ lệ từ bên phải |
T | Chia tỷ lệ từ phía trên (mặc định) |
B | Chia tỷ lệ từ bên dưới |
C / M | Chia tỷ lệ từ trung tâm/ở giữa |
Cách sử dụng các phép toán
Khi sử dụng Inspector, bạn áp dụng những phép tính này cho dữ liệu số.
+ | Cộng |
- | Trừ |
* | Nhân |
/ | Chia |
% | Chỉnh lại kích thước layer sang phần trăm của nhóm chính hay Artboard |
Cách cài đặt các giá trị bán kính riêng
Khi chọn hình chữ nhật, bạn có thể xác định các giá trị khác nhau cho từng góc trong trường bán kính của Inspector bằng cách sử dụng ;
làm dấu ngăn cách (ví dụ: 40;0;40;0).
Xuất nhanh các trường
Trong phần Scale của bảng Make Exportable trong Inspector, bạn có thể tùy chỉnh kích thước xuất của bạn bằng những ký tự sau.
X | Hệ số nhân tỉ lệ. Ví dụ: 2x sẽ xuất kết quả với kích thước tăng 2 lần |
H | Xuất layer ở độ cao nhất định. Ví dụ: 512h |
W | Xuất layer ở độ rộng cụ thể. Ví dụ: 512w |
Phím tắt khác
⇧ khi khởi động | Tắt toàn bộ plugin khi mở Sketch |
⌘ +Ctrl + D | Bỏ đính kèm Symbol |
⌘ + Ctrl + ⌥ + D | Bỏ đính kèm toàn bộ nội dung từ Symbol |
⌘ + ⇧ + D | Làm mới dữ liệu |
⌘ + Ctrl + R | Chạy plugin bạn dùng lại gần nhất |
⌘ -kéo thanh lựa chọn | Xoay layer |
⇧ -kéo khi xoay | Xoay vòng tăng thêm 15º |
0-9 | Với điểm dừng gradient đã chọn, vị trí nó nằm giữa 0% và 100% |
= | Vị trí chọn dừng gradient trực tiếp nằm giữa 2 điểm dừng hiện tại |
Tùy chỉnh phím tắt Sketch trên Mac
Bạn có thể tự do thiết lập các phím tắt cho Sketch bằng cách vào System Preferences, chọn Keyboard › Shortcuts › App Shortcuts và nhấn nút Add. Trong menu pop-up, chọn Sketch trong menu thả xuống - Application và cài đặt phím tắt theo ý muốn.
Dưới đây là tất cả những phím tắt thông dụng khi sử dụng phần mềm thiết kế đồ họa Sketch trên Mac. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn.