I. TỪ NGỮ
1. TỪ ĐẠI DIỆN CHO SỰ VẬT
Từ đại diện cho sự vật là từ dùng để chỉ tên của:
- Con người và các bộ phận cơ thể: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư, chân, tay, mắt, mũi,…
- Động vật và các bộ phận của chúng: trâu, bò, gà, chim, sừng, cánh, mỏ, vuốt,…
- Cây cối và các bộ phận của chúng: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, lá, hoa, nụ,…
- Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp,…
- Các từ ngữ liên quan đến thời gian và thời tiết: ngày, đêm, xuân, hạ, thu, đông, mưa, gió, bão, sấm, chớp, động đất, sóng thần,…
- Các từ ngữ liên quan đến thiên nhiên: đất, nước, ao, biển, hồ, núi, thác, bầu trời, mặt đất, mây,…
2. TỪ MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM
Từ mô tả đặc điểm là những từ dùng để chỉ:
- Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, xanh biếc, xanh nhạt, đỏ tươi, đỏ thắm, tím nhạt,…
- Hình dáng và kích thước: to lớn, nhỏ nhắn, dài, rộng, mênh mông, bát ngát, cao, thấp, ngắn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng,…
- Các từ diễn tả mùi vị: thơm lừng, thơm ngát, cay, chua, ngọt ngào,…
- Những đặc điểm khác: nhấp nhô, mảnh mai, già, non, trẻ trung, duyên dáng,…
3. TỪ MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG VÀ TRẠNG THÁI
Là những từ dùng để chỉ:
- Hoạt động của người và động vật: đi lại, đứng, học tập, viết, nghe, quét dọn, nấu ăn, tập luyện,…
- Các trạng thái cảm xúc và tâm trạng trong một khoảng thời gian: ngủ, tỉnh táo, buồn bã, hạnh phúc, yêu thương, ghét bỏ, hào hứng, vui vẻ,…
II. CÁC LOẠI DẤU CÂU
1. DẤU CHẤM
Dùng để kết thúc một câu kể.
Ví dụ: Em học lớp 3A.
2. DẤU HAI CHẤM
- Sử dụng trước lời thoại của một nhân vật (thường kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang)
Ví dụ: Dế Mèn nói:
- Em đừng lo, tôi sẽ ở đây giúp đỡ.
- Dùng để liệt kê các mục
Ví dụ: Nhà em trồng nhiều loại hoa như hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền,…
3. DẤU PHẨY
- Dùng để phân tách các bộ phận cùng chức năng trong câu (hoặc có thể hiểu là: phân cách các từ chỉ đặc điểm, hoạt động – trạng thái, hay sự vật trong câu)
Ví dụ: Mèo, chó, gà đều sống trong cùng một xóm vườn.
- Dùng để phân cách thành phần phụ và thành phần chính khi thành phần phụ đứng ở đầu câu
(Ở lớp 3, các phần trả lời cho các câu hỏi như ở đâu, tại sao? bằng cách nào, khi nào? Để làm gì?… thường được gọi là thành phần phụ)
Ví dụ: Trong lớp, chúng em đang nghe thầy cô giảng bài.
4. DẤU HỎI (dấu chấm hỏi): Được sử dụng sau câu hỏi.
Ví dụ: Hôm nay, ở lớp con có vui không?
5. DẤU CHẤM THAN:
Ở lớp 3, dấu chấm than được sử dụng ở cuối những câu thể hiện cảm xúc.
Ví dụ: Ôi, mẹ đã về rồi!
III. CÁC LOẠI CÂU
Kiểu câu | Ai - là gì? | Ai - làm gì? | Ai thế nào? |
Chức năng giao tiếp | Dùng để nhận định, giới thiệu về một người, một vật nào đó. | ||
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? | - Chỉ người, vật - Trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? | -Chỉ người, động vật hoặc vật được nhân hóa. - Trả lời câu hỏi Ai? Con gì? Ít khi trả lời câu hỏi cái gì? (trừ trường hợp sự vật ở bộ phận đứng trước được nhân hóa.) | -Chỉ người, vật. - Trả lời câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? |
Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì? (làm gì?/thế nào?) | - Là tổ hợp của từ “là” với các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất. - Trả lời cho câu hỏi là gì? là ai? là con gì? | - Là từ hoặc các từ ngữ chỉ hoạt động. - Trả lời cho câu hỏi làm gì? | - Là từ hoặc các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái. - Trả lời cho câu hỏi thế nào? |
Ví dụ | Bạn Nam là lớp trưởng lớp tôi. Chim công là nghệ sĩ múa của rừng xanh. Ai?: Bạn Nam Là gì?: Là lớp trưởng lớp tôi. | - Đàn trâu đang gặm cỏ trên cánh đồng. Ai?: Đàn trâu Làm gì?: đang gặm cỏ. | - Bông hoa hồng rất đẹp - Đàn voi đi đủng đỉnh trong rừng. Ai?: Đàn voi Thế nào?: đi đủng đỉnh trong rừng. |
IV. BIỆN PHÁP SO SÁNH VÀ NHÂN HÓA
a) Cấu trúc: Bao gồm 4 thành phần:
Cấu trúc: Vế 1 + Từ so sánh + Vế 2
Ví dụ: Mái ngói trường em đỏ rực như những bông hoa e ấp giữa những tán lá xanh mướt.
- Vế 1: sự vật được so sánh (mái ngói trường em)
- Vế 2: sự vật dùng để so sánh (nụ hoa)
- Từ so sánh: như
- Khía cạnh so sánh: đỏ rực.
b) Tác dụng.
Biện pháp so sánh giúp làm nổi bật một đặc điểm cụ thể của sự vật hoặc hiện tượng. (Ví dụ trên cho thấy biện pháp so sánh làm nổi bật màu đỏ rực rỡ của mái ngói trường em.)
c) Dấu hiệu.
- Qua các từ so sánh như: là, như, giống, như là,…
- Qua nội dung: So sánh hai đối tượng có điểm tương đồng với nhau.
d) Các loại phép so sánh
* So sánh giữa các sự vật với nhau.
Sự vật 1( Sự vật được so sánh) | Từ so sánh | Sự vật 1 (Sự vật để so sánh) |
Hai bàn tay em | như | hoa đầu cành. |
Cánh diều | như | dấu “á”. |
Hai tai mèo | như | hai cái nấm. |
* So sánh sự vật với con người.
Đối tượng 1 | Từ so sánh | Đối tượng 2 |
Trẻ em (con người) | như | búp trên cành. (sự vật) |
Ngôi nhà (sự vật) | như | trẻ nhỏ. (sự vật) |
Bà (con người) | như | quả ngọt. (sự vật) |
Ngoài ra, còn có các hình thức so sánh khác như so sánh âm thanh với âm thanh, hoạt động với hoạt động,…
V. Bài tập thực hành
Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống sao cho câu văn có hình ảnh so sánh.
Tán bàng mở rộng như…. (cái ô, mái nhà, cái lá).
Gợi ý: cái ô
Câu 2. Hoàn thành câu để có hình ảnh so sánh.
Những chiếc lá bàng mùa đông đỏ rực như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời).
Gợi ý: ngọn lửa
Câu 3. Chọn các câu có hình ảnh so sánh sau đây:
A. Những chú gà con chạy nhanh như lăn tròn.
B. Những chú gà con chạy rất nhanh.
C. Những chú gà con nhảy nhót vui vẻ.
Chọn A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
Câu 4. Hoàn thiện câu bằng cách thêm từ ngữ chỉ sự vật để tạo hình ảnh so sánh giữa các sự vật.
- Tiếng suối róc rách như……………………..
Gợi ý
Tiếng suối chảy róc rách như tiếng hát ngân vang.
Câu 5. Hoàn thiện câu bằng cách thêm từ ngữ chỉ sự vật để tạo hình ảnh so sánh giữa các sự vật.
- Mặt trăng tròn trịa như………………
Gợi ý
Mặt trăng tròn trịa như chiếc đĩa bạc.
Câu 6. Hoàn thiện câu bằng cách thêm từ ngữ chỉ sự vật để tạo ra hình ảnh so sánh giữa các sự vật.
- Trường học giống như………………….
Gợi ý
Trường học như ngôi nhà thứ hai của em.
Câu 7. Hoàn thiện câu bằng cách thêm từ ngữ chỉ sự vật để tạo ra hình ảnh so sánh giữa các sự vật.
- Mặt hồ sáng lấp lánh như…………..
Gợi ý
Mặt hồ sáng lấp lánh như một tấm gương khổng lồ.
Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu với hình ảnh so sánh.
Sương sớm lấp lánh như …….. (những viên ngọc, làn mưa, hạt cát)
Gợi ý
Sương sớm lấp lánh như những viên ngọc.
Câu 9. Chọn từ trong ngoặc đơn để hoàn thành câu với hình ảnh so sánh.
Nước cam vàng như…………… (mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín)
Gợi ý
Nước cam vàng như bông lúa chín.
Câu 10. Chọn từ trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh câu với hình ảnh so sánh.
Hoa xoan nở từng chùm như………….. (những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải)
Gợi ý
Hoa xoan nở từng chùm như những chùm sao.
Câu 11. Gạch chân phần trả lời cho câu hỏi 'như thế nào'
Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông đúc và nhộn nhịp.
Gợi ý
Phần trả lời cho câu hỏi 'như thế nào?': đông đúc và nhộn nhịp.
Câu 12. Gạch chân phần trả lời cho câu hỏi 'như thế nào'
Bạn Tuấn rất modest và chân thành.
Gợi ý
Phần trả lời cho câu hỏi 'như thế nào?': rất modest và chân thành.
Câu 13. Tìm từ miêu tả đặc điểm trong câu dưới đây:
Anh Kim Đồng rất nhanh nhẹn và dũng cảm.
………………………………………………
Gợi ý:
nhanh trí, dũng cảm
Câu 14. Câu: “Người xưa đã so sánh bờ biển Cửa Tùng như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạc của sóng biển.” thuộc loại câu gì?
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai như thế nào?
D. Cái gì ra sao?
Gợi ý
Đáp án: D. Cái gì ra sao?