Đề thi IELTS Writing Task 2 Tháng 01/2018
Ngày 06/01/2018
Task 2
Some people think that it is more beneficial to take part in team sports, like football. While other people think that taking part in individual sports is better, like swimming. Discuss both views and give your own opinion? |
Topic analysis
- Category (thể loại đề): Discussing 2 views (thảo luận 2 quan điểm)
- View 1: Thể thao tập thể (/ đồng đội) có lợi hơn;
- View 2: Thể thao cá nhân có lợi hơn;
- Brainstorming / Idea generation (chuẩn bị ý)
Sample Essay
Có một cuộc tranh luận sôi nổi giữa những người tin rằng thể thao đội mạnh hơn so với thể thao cá nhân và những người nắm giữ quan điểm ngược lại. Trên thực tế, tôi là một người ủng hộ quan điểm đầu tiên.
Trên bề mặt, điều này hoàn toàn đúng là việc tham gia một môn thể thao một mình có một số lợi ích. Một trong những lợi ích đó là tự do. Người chơi thể thao có thể tận hưởng sự lựa chọn của mình bất cứ khi nào và nơi đâu mà không phụ thuộc vào người khác. Ví dụ, anh ta có thể chọn đi bơi ở bể bơi, hồ, hoặc sông bất cứ lúc nào trong ngày hoặc năm.
Tuy nhiên, điều mà tôi tin rằng là thể thao đội mang lại cho chúng ta nhiều lợi ích hơn nhiều. Điều đáng chú ý nhất trong số đó là tinh thần đồng đội mà chúng ta có thể thu được từ những môn thể thao như vậy. Điều này dễ hiểu nếu bóng đá, vua của các môn thể thao, được xem xét.
The benefits we derive from football exceed our imagination: the more we engage in it, the stronger the bond of brotherhood becomes. This team camaraderie will lead to reciprocal support in all aspects of life, spanning from academic pursuits to career opportunities to personal connections.
Hence, the feeling of liberation attained from individual sports, often associated with self-centeredness, pales in comparison to this profound sense of teamwork, proving that individual sports cannot match team sports.
All in all, it is evident that engaging in sports as a collective surpasses solitary sports activities.
IELTS Writing Task 2 Exam March 2018
March 3, 2018
Activity 2
Some people think the newly built houses should be as same as the old house style in local areas. Others argue that local authorities should allow people to build houses in their own styles. Discuss both views and give your opinion? |
Sample
A current ongoing discussion revolves around whether newly constructed houses should adhere to established local architectures or cater to the preferences of homeowners. In my opinion, the latter choice is more favorable.
It is logical to expect that housing in a particular area should maintain consistency. If a blend of old and new styles were prevalent, it might deter tourists from experiencing the cultural richness of the area. This is why some individuals advocate for government policies that discourage haphazard adoption of diverse housing designs, which could result in architectural disorder.
Nonetheless, as an advocate for diversity, I strongly believe that the freedom of individuals to construct buildings plays a crucial role in today’s globalized world. Culturally, allowing a wide range of architectural styles contributes to creating a fusion, not just a mix, of traditional and contemporary elements within indigenous communities.
This will attract rather than deter international tourists who seek to experience the unique evolution of each region. Moreover, from a societal perspective, cities cannot thrive if local residents are restricted from choosing their own architectural styles for their homes. Embracing new and exotic designs only enhances local areas’ progress toward global architectural trends.
To sum up, although there are proponents of limiting individuals' rights to choose their preferred building styles, I advocate for the principle of 'live and let live' regarding architectural choices.
Some vocabulary notes:
- Preferable: more desirable (Được ưu tiên / ưu ái (hơn))
- Consistency: coherence (Tính nhất quán)
- Chaos: disorder (Tình trạng hỗn độn)
- A melting pot: kết quả hòa nhập theo hướng tích cực (đa dạng & hài hòa)
- A salad bowl: kết quả hòa nhập theo hướng tiêu cực (đa dạng nhưng hỗn độn)
- Indigenous: native / local (Bản địa)
- Distinct: separate / different (Riêng (biệt))
- Exotic: unsual / coming from far away (Lạ / ngộ)
- Each to their own: each to his own / to each their own / different people like and (should) do different things (Mỗi người mỗi ý / mỗi người một vẻ)
IELTS Writing Task 2 Exam April 2018
April 14, 2018
Activity 2
In today’s world of advanced science and technology, we still greatly value our artists such as musicians, painters and writers. What can arts tell us about life that science and technology cannot? |
1. Topic analysis
- Category (thể loại đề): Đặc biệt / bất khả dự đoán (unpredictable)Note: Thông thường có 4 dạng (agreement/disagreement with one view; discussion of two views; advantages vs. disadvantages; causes-effects/problems-solutions).
- Issue (vấn đề luận bàn): nghệ thuật giúp ta hiểu gì / học được gì / tiếp cận gì về cuộc sống mà khoa học công nghệ không làm được.
- Brainstorming / Idea generation (chuẩn bị ý).
2. Science vs. Arts
- Science: formulates & demonstrates a scientific hypothesis => relies on objective evidence (using the quantitative or qualitative method) => scientists cannot work based on imagination or perceptions(Khoa học: thiết lập & chứng minh giả thuyết khoa học => phải dựa vào chứng cứ khách quan (dùng phương pháp định lượng hoặc định tính) => các nhà khoa học không thể làm việc bằng cách tưởng tượng hoặc dựa vào cảm nhận).
- Arts: do not rely on evidence => free the human sense of imagination => the so-called “objectivity” in science is replaced by “subjectivity” in arts => to be of liberal significance & can meet the human demand of & desire for a perfect world, especially given the fact that there remain many scientific limitations(Nghệ thuật: không dựa vào chứng cứ => thỏa sức để cho trí tưởng tượng bay bổng => cái “khách quan” của khoa học được thay thế bằng cái “chủ quan” của nghệ sỹ/nhân => có giá trị khai phóng & đáp ứng những khát khao cháy bỏng của nhân loại về 1 thế giới hoàn mỹ, nhất là khi khoa học vẫn còn nhiều hạn chế).
3. Technology vs. Arts
- Technology: supplies applications serving human life => attention paid to practicality rather than the emotional/abstract aspect(Công nghệ: cung cấp những ứng dụng phục vụ cho cuộc sống nhân loại => chú trọng vào tính thực tiễn => không quan tâm đến những khía cạnh thiên về xúc cảm hoặc trừu tượng).
- Arts: pay attention to the emotional aspect => create immeasurable sources of inspiration or motivation for all human activities in terms of living, studying or working on a daily basis(Nghệ thuật: chú trọng vào khía cạnh xúc cảm => tạo nguồn cảm hứng hay động lực vô biên cho mọi hoạt động sống, học tập, làm việc diễn ra hàng ngày).
Please note: You may choose one of the two following directions:
- Cách tiếp cận so arts vs. science riêng (body para 1) rồi mới so arts vs. technology riêng (body para 2).
- Cách tiếp cận so arts vs. science+technology (body para 1) rồi lại tiếp tục so arts vs. science+technology (body para 2).
Quick decision making: choose the first option.
Sample Essay
Artists have historically played indispensable roles that scientists or technologists cannot replicate. This essay will focus on two such roles.
Firstly, the arts immerse us in a realm of imagination devoid of the evidential constraints of science. While scientists rely on empirical data for their research, artists enjoy the liberty of crafting imaginary worlds that not only fulfill personal expression but also cater to the public, including scientists. For example, works like science fiction novels or films transport us to distant galaxies, inspiring potential scientific endeavors.
Furthermore, unlike technologists, artists aim to stir emotions rather than provide practical technological solutions. While modern life necessitates gadgets like smartphones or computers for music consumption, it is the brilliance of musicians and composers that breathe life into unforgettable pieces. It is through great music that we find inspiration to excel in our daily lives.
To summarize, artists offer irreplaceable contributions by nurturing our imagination and providing profound sources of inspiration, enriching lives across generations.
Some vocab items
- To play irreplaceably crucial roles: (Đóng vai trò cực kỳ quan trọng không gì/ai có thể thay thế được).
- To carry out some research: to conduct/implement some research (Thực hiện nghiên cứu).
- The collection of actual data: the gathering of actual data (Việc thu thập dữ liệu thực tế).
- To satisfy someone’s needs: to meet someone’s needs (Đáp ứng nhu cầu).
- Catalyst: something that precipitates an event (Chất xúc tác).
- As a matter of course: of course / certainly (Đương nhiên / tất nhiên).
- On a daily basis: every day (Hàng ngày).
Some structures
- To enable X to do Y: to allow X to do Y (Cho phép X làm Y).
- X is scientifically impossible: X is impossible in terms of science (Về phương diện khoa học thì X là bất khả).
- It is X that keeps us alive: X itself keeps us alive (X chính là cái giúp ta có nghị lực sống).
- All of us, young and old: all of us, including young and old people (Tất cả chúng ta, bất luận già trẻ).
IELTS Writing Task 2 Exam April 2018
April 26, 2018
Activity 2
It is more important to spend public money on promoting a healthy lifestyle in order to prevent illness than to spend it on treatment of people who are already ill. To what extent do you agree of disagree? |
Topic analysis
- Category (thể loại đề): Agreement/disagreement (đồng ý / bất đồng)
- View (quan điểm luận bàn): Chính phủ nên chi tiền chủ yếu cho việc vận động người dân theo nếp sống có lợi cho sức khỏe để phòng bệnh hơn là tập trung vào việc chữa bệnh cho bệnh nhân
- Brainstorming / Idea generation (chuẩn bị ý)
1. Nếu agree
- In terms of expenses, effective prevention is, in the long run, less costly than cure => less costly for both patients and the whole society(Xét về chi phí, phòng bệnh hiệu quả về lâu dài sẽ ít tốn kém hơn chữa bệnh => ít tốn kém cho cá nhân người bệnh & cho cả xã hội)
- A healthy lifestyle free of fast food should be advocated => avoid ailments resulting from eating => avoid obesity and many cardiovascular diseases(Nên vận động người dân theo nếp sống có lợi cho sức khỏe bằng cách nói không với thức ăn nhanh => tránh được nhiều căn bệnh do ăn uống gây ra => phòng được chứng béo phì & nhiều bệnh tim mạch)
- A healthy lifestyle based on regular exercise should be advocated => improve the immune system => avoid various inflammations & mental health problems, such as depression(Nên vận động người dân theo nếp sống có lợi cho sức khỏe bằng cách tập thể dục thường xuyên => cải thiện hệ miễn dịch => Phòng được nhiều chứng viêm nhiễm & ngừa nhiều vấn đề về sức khỏe tâm thần, như trầm cảm chẳng hạn)
- Effective illness prevention will reduce the number of patients => lower the government’s spending on healthcare services(Phòng bệnh hiệu quả sẽ giảm được số lượng bệnh nhân => giảm được chi phí mà chính phủ hỗ trợ để trang trải cho các dịch vụ khám chữa bệnh)
2. Nếu disagree
- The government should center on financing the treatment of illnesses due to the appearance of more and more strange diseases(Chính phủ nên tập trung tài trợ chi phí chữa bệnh do ngày càng có nhiều bệnh lạ)
- Treatment expenses, especially the cost of drugs, are increasingly high => patients are not likely to pay by themselves => need governmental support(Chi phí chữa bệnh, nhất là thuốc men, ngày càng cao => cá nhân người bệnh khó tự trang trải mà phải có chính phủ hỗ trợ)
- The government receives tax revenues => is supposed to take care of taxpayers => provide many social services, including healthcare(Chính phủ thu thuế của dân => phải có nghĩa vụ lo cho dân => phải cung cấp nhiều dịch vụ xã hội, trong đó có dịch vụ y tế)
Note: Có thể chọn 1 trong 5 hướng (directions) sau:
- Cách tiếp cận totally agree
- Cách tiếp cận totally disagree
- Cách tiếp cận agree more than disagree
- Cách tiếp cận disagree more than agree
- Cách tiếp cận 50:50 (agreement = disagreement)
Quick decision making: Opt for an approach leaning towards agreement rather than disagreement
Sample Essay
It is said that taxpayers’ money should be used to encourage the prevention of illnesses based on a healthy lifestyle rather than to focus on treating patients. I personally find it hard to disagree with this view.
Admittedly, the government is supposed to provide the general public with free healthcare. The tax revenues that the government receives from its citizens should be allocated for social services, one of which is healthcare. If the government did not take care of ill people, how could they afford medical fees which are becoming more and more costly?
However, what I consider to be more advisable is that governmental money should be spent on the promotion of how to lead a healthy life.
Firstly, if all people become fully convinced of the importance of choosing healthy diets involving less meat and more vegetables instead of consuming junk food, they will start to adopt such a healthy lifestyle and, therefore, will be able to avoid a host of health problems. It goes without saying that prevention is better than cure, but the problem is so many people in modern society are significantly affected by the increasing advertising of junk food nearly everywhere, which should be stopped by the government.
Secondly, it should be regularly pointed out by the authorities that living a healthy life by working out on a daily basis will result in fewer patients visiting hospitals, thus reducing the amount of money spent on hospitalization and other medical fees. Obviously, this will help alleviate the government’s burden of taking care of patients.
All things considered, what I firmly believe is the spending of governmental money should be centered on illness prevention by raising public awareness of regular exercise and healthy eating habits.
– 289 words – Written by Mytour
1. Some vocab items
- Taxpayer: người (dân) nộp thuế Note: public money = taxpayers’money = governmental money
- To allocate: phân bổ
- To afford: có đủ tiền trang trải/mua/chi trả
- To lead/live a healthy life: sống (theo) lối sống có lợi cho sức khỏe
- A host of = a lot of = plenty of: Nhiều
- To result in = to lead to: Dẫn đến
- Hospitalization: Việc nằm (bệnh) viện
- To work out = To exercise: Tập thể dục
- To alleviate: Giảm bớt/nhẹ
- To center on = to focus on: Tập trung vào
- To raise public awareness: nâng cao ý thức người dân
- On a daily basis: every day (Hàng ngày)
2. Some structures
- It is said that … = It is believed that … = It is argued that … = There is a belief that … = There is an argument that …: Có ý kiến cho rằng
- I find it hard to disagree … = I agree …: Tôi nhận thấy khó mà bất đồng
- Admittedly, … However, … = On the one hand, … On the other hand, …: Đành rằng … Tuy nhiên
- To provide X with Y: cung cấp Y cho X
- All things considered, … = To recap, … = To sum up, … = In a nutshell, … = In conclusion, …: Tóm lại, …
Đề thi IELTS Writing Task 2 Tháng 05/2018
Ngày 05/05/2018
Task 2
These days people in some country are living in a “throw-away” society which mean people use things in a short time then throw them away. What are causes and negative effects? |
1. Topic analysis
- Category (thể loại đề): Causes (nguyên nhân) & negative effects (tác hại)
- Issue (vấn đề luận bàn): Xu hướng “mới mua/xài đã vứt” trong xã hội hiện nay
- Brainstorming / Idea generation (chuẩn bị ý)
2. Causes
- Standards of living are higher & higher => individual incomes are increasing, so the sense of saving is decreasing (Mức sống ngày càng cao => Thu nhập cao hơn trước nên ý thức tiết kiệm giảm đi)
- The advertising industry is growing stronger than ever before => Many new products are continuously advertised everywhere => properly targeting the consumer’s preference for purchasing products (Ngành quảng cáo phát triển hơn mạnh bao giờ hết => Nhiều sản phẩm mới liên tục được quảng cáo khắp nơi => đánh đúng vào tâm lý thích mua sắm của người tiêu dùng)
- Many modern shops & supermarkets appear everywhere => consumers have easy access to a wide range of products (Nhiều siêu thị & cửa hàng hiện đại mọc lên khắp nơi => Người tiêu dùng dễ dàng tiếp cận với hàng loạt sản phẩm)
- Online marketing & sales mushroom => attract more & more potential customers (Hình thức tiếp thị & bán hàng trực tuyến nở rộ => Thu hút ngày càng nhiều khách hàng tiềm năng)
- Technology is developing rapidly => many technological products are upgraded on a regular/yearly/monthly basis (Công nghệ phát triển nhanh => Nhiều sản phẩm công nghệ được nâng cấp thường xuyên / hàng năm / hàng tháng)
3. Negative effects
- Wastes resources => financial resources, human resources, natural resources, etc. are extravagantly used (Lãng phí nguồn lực => tài lực, nhân lực, tài nguyên thiên nhiên, v.v. được sử dụng vô tội vạ)
- Leads to many environmental concerns => there is more and more rubbish & it’s increasingly difficult to handle waste management (Gây ra nhiều quan ngại về môi trường => rác ngày càng nhiều & việc xử lý rác ngày càng khó)
- Negatively affetcs young generations’ sense of saving => it’s increasingly difficult to teach them this sense given the fact that they’re living in a throw-away society (Ảnh hưởng đến ý thức tiết kiệm của thế hệ trẻ => giáo dục ý thức tiết kiệm ngày càng khó khi cả xã hội đều có thói quen “mới mua đã vứt”)
Note: Có thể chọn 1 trong 3 hướng (directions) sau:
- Cách tiếp cận 2 causes + 2 negative effects
- Cách tiếp cận 1 cause + 2 negative effects
- Cách tiếp cận 2 causes + 1 negative effect
Fast decision-making (quyết định nhanh): opting for a 2-causes + 1 negative effect approach
Sample Essay
Currently, the prevailing trend is the widespread adoption of disposable items in numerous countries. Several underlying reasons and adverse outcomes merit consideration.
Regarding the rationales behind this trend, two stand out prominently. Firstly, many individuals succumb to modern product advertising, prompting swift purchasing decisions. The more they buy from stores or supermarkets, the quicker they discard usable or good-condition items.
Take women's clothing, for example, a quintessential manifestation of contemporary consumerism fueled by advertising. Secondly, the rapid technological advancements influence people to discard conventional possessions in favor of 'smart' ones. Consequently, many opt to replace traditional TVs with smart TVs.
Concerning the negative impacts linked to our throwaway culture, numerous issues arise, with the most severe being resource wastage.
The squandering of personal finances may seem evident, yet, in reality, this inclination also leads to various other forms of wastage, like underutilizing human resources, primarily due to the complexity involved in producing a single item. In essence, the more products are discarded, the greater the squandering of societal resources.
In summary, when examining the rapid consumption and disposal of goods, attention is drawn to advertising and technology as the primary causes and the squandering of resources as the main negative consequence.
-285 words – Written by Mytour
a. Some vocab items
- One of the observable phenomena: Một trong những hiện tượng có thể quan sát được
- The “throw-away” trend = the trend of quickly consuming and discarding products (Xu hướng “mới mua/xài đã vứt”)
- To get rid of = to dispose of / to discard / to thow away (Vứt đi)
- Usable: Vẫn còn sử dụng được
- Consumerism: Lối sống thiên về tiêu thụ
- Adverse effects = harmful effects = negative effects = negative consequences (Tác hại)
- The waste of resources: Sự lãng phí nguồn lực
- Failing to make good use of human resources = wasting human resources (Lãng phí nhân lực)
- Societal/social resources: Nguồn lực xã hội
b. Some structures
- X is worth taking into account/consideration = X is worth considering (Cần xét đến X)
- When it comes to X = When we mention X (Khi nhắc đến X)
- Each and every thing we own: Một cách nói nhấn mạnh của everything we own (Tất cả mọi thứ mà ta sở hữu)
- As a matter of fact = in fact = in actual fact = actually (Thật ra)
- Simply put, … = To put it in a simple way, … (Nói một cách đơn giản, …)
- Summarizing, … = To summarize, … = To conclude, … = To sum up, … = To recap, … = In conclusion, … = In brief, … (Tóm lại, …).
IELTS Writing Task 2 Exam June 2018
June 12, 2018
Task 2
Traffic and housing problems could be solved by moving large companies, factories and their employees to the country side. Do you agree or disagree? |
Topic analysis
- Category (thể loại đề): agreement/disagreement (đồng ý / bất đồng)
- View (quan điểm luận bàn): di dời các công ty & nhà máy lớn cùng lực lượng lao động của họ về nông thôn sẽ giúp giải quyết các vấn đề giao thông và nhà ở
- Brainstorming / Idea generation (chuẩn bị ý)
Nếu disagree
- Relocating big-size corporations & factories together with their workers to rural areas wouldn’t solve the problem of traffic congestion => medium-size and small-size enterprises would have a chance to expand => attract more & more workers to return to urban areas (Di dời các công ty & nhà máy lớn cùng lực lượng lao động của họ về nông thôn vẫn không thể giải quyết được nạn tắc nghẽn giao thông => Do những doanh nghiệp vừa & nhỏ có cơ hội mở rộng quy mô => thu hút ngày càng nhiều người làm công ăn lương trở lại thành thị).
- Traffic congestion is caused not only by overpopulation => also depends on traffic laws, urban planning & public awareness in general (Nạn tắc nghẽn giao thông không phải chỉ do đông dân => Còn do luật lệ giao thông, quy hoạch đô thị & ý thức của người dân nói chung).
- Could not solve housing scarcity => Rural residents would still rush to cities => willing to work in factories of any size provided that they find a job (Vẫn không thể giải quyết được nạn khan hiếm nhà ở => Do người nhập cư vẫn đổ xô đến thành thị => sẵn sàng làm ở bất kỳ xí nghiệp quy mô nào miễn là xin được việc).
- High housing prices are caused not only by overpopulation => Real estate businesses & individuals also keep raising prices for profits. (Tình hình nhà ở đắt đỏ không phải chỉ do đông dân => Còn do các doanh nghiệp bất động sản & tư nhân đẩy giá nhà lên cao vì mục đích lợi nhuận).
Nếu agree
- Relocating large companies & their employees to the countryside would help tackle the traffic jam problem => Each big-size company may have thousands of staff members => They go to work & their children go to school during rush hours, leading to unbearable traffic congestion (Di dời các công ty lớn cùng lực lượng lao động của họ về nông thôn sẽ giúp giải quyết được nạn tắc nghẽn giao thông => Do mỗi công ty lớn có thể có đến hàng ngàn nhân viên => Bản thân họ đi làm & con cái đi học vào giờ cao điểm khiến tình trạng kẹt xe nghiêm trọng đến mức không còn ai có thể chịu đựng được).
- Would help resolve the housing scarcity problem => At present, immigrants rush to cities & work in big factories => overpopulation makes housing demand higher & higher (Sẽ giúp giải quyết tình hình khan hiếm nhà ở => Do hiện nay hàng năm người nhập cư đổ xô đến thành thị & vào làm ở các nhà máy lớn => Dân ngày càng đông nên nhu cầu nhà ở ngày càng cao).
Note: Có thể chọn 1 trong 4 hướng (directions) sau:
- Cách tiếp cận totally agree
- Cách tiếp cận totally disagree
- Cách tiếp cận agree more than disagree
- Cách tiếp cận disagree more than agree
Fast decision-making (quyết định nhanh): completely agree (hoàn toàn đồng ý)
Sample Essay
A frequently debated topic nowadays is the idea of relocating large urban enterprises, factories, and their employees to rural areas as a potential solution to traffic and housing issues. While this proposal may seem impractical, I am persuaded by two key reasons.
Firstly, relocating large corporations to rural areas would alleviate traffic problems. Many companies based in cities have large workforces, leading to significant traffic congestion, especially during peak hours. Moreover, many employees have children who need transportation to and from school, exacerbating traffic issues for both the government and individuals. Thus, relocating these companies and their employees to rural areas could help alleviate urban traffic congestion.
Furthermore, housing problems would be significantly alleviated. It is clear that urban areas with large factories attract a considerable number of rural migrants annually. These migrants flock to cities with the hope that working in factories will improve their lives. As the population increases, so does the demand for housing, leading to escalating housing costs. Therefore, relocating large factories to rural areas would diminish the severity of urban housing issues by reducing immigration.
To sum up, I am firmly persuaded by the suggestion that major companies and factories, along with their employees, should be moved to rural regions to address traffic and housing challenges.
-271 words – Written by Mytour
Some vocab items
- To resolve (a problem) = to solve = to tackle = to deal with (Giải quyết (vấn đề))
- To relocate = to move (Di dời)
- Rural areas = the countryside = the country (Nông thôn)
- Urban areas = cities (Thành thị)
- Traffic jams = traffic congestion (Tắc nghẽn giao thông)
- Accommodation issues = housing problem (Các vấn đề về nhà ở)
- Rush hours: giờ cao điểm (giao thông)
- Peak hours: giờ cao điểm (sử dụng điện / đón khách)
- Severe = serious (Nghiêm trọng)
- That is not to mention … (Đó là chưa kể đến …)
Some structures
- Truth be told, … = To tell the truth, … = Honestly (speaking), … (Thành thật mà nói, …)
- With sizable corporations moved to the countryside, … = If sizable corporations were moved to the countryside, … (Nếu di dời các công ty lớn về nông thôn, …)
- On an annual basis = annually = every year (Hàng năm)
- Traffic jams = the problem of traffic jams = the traffic jam problem (Nạn tắc nghẽn giao thông)
- All in all, … = All things considered, … = In conclusion = To sum up, … = To recap, … = In a nutshell, … = Summarizing, … (Tóm lại, …).
IELTS Writing Task 2 Exam August 2018
August 11, 2018
Task 2
It is natural that some animal species are becoming extinct. There is no reason why people should try to prevent this from happening. Do you agree or disagree? |
Essay Topic Analysis
1. Essay category
- Agreement/Disagreement
- Quan điểm: sự tuyệt chủng của 1 số loài động vật xảy ra tự nhiên nên không cần tìm cách ngăn ngừa
2. Brainstorming
You can choose to agree 100%, disagree 100%, agree more than disagree, or disagree more than agree
* Nếu agree
- Animal extinction has been well-known => dinosaurs, mammoths, saber-toothed tigers, etc. => no need to intervene (Động vật tuyệt chủng là hiện tượng xưa nay không lạ => khủng long, voi ma-mút, hổ răng đao, v.v. => không cần can thiệp)
- The natural causes, including natural disasters, are many => tsunamis, earthquakes, volcanic eruptions, droughts, floods, forest fires, etc. (Do hàng loạt nguyên do tự nhiên, trong đó có thiên tai => sóng thần, động đất, núi lửa phun trào, hạn hán, lũ lụt, cháy rừng, v.v.)
- From the point of view of animal behavior & physiology, many animals naturally do not like mating (Xét từ góc độ hành vi & sinh lý động vật, có nhiều con tự nhiên không thích giao phối)
* Nếu disagree
- Humans are the main factor causing the extermination of animals => interventions are needed (Con người là nguyên do chính gây ra sự tuyệt chủng của động vật => cần phải can thiệp)
- Poaching is very common => for recreational or medicinal purposes (Nạn săn bắn trái phép rất phổ biến => tiêu khiển hoặc làm thuốc)
- Deforestation is very common (Nạn phá rừng rất phổ biến)
- Captivity is very common (Nạn nuôi nhốt rất phổ biến).
Sample
One of the most common arguments heard is that humans should not interfere with the natural extinction of certain animal species. However, this viewpoint lacks convincing evidence.
On one hand, some may argue against human intervention, citing natural disasters such as forest fires, volcanic eruptions, earthquakes, tsunamis, floods, droughts, and so on as natural causes of animal extinction.
Conversely, what I firmly believe is that it is imperative to take action to prevent the extinction of animals, especially endangered species like the rhinoceros and the tiger, for two primary reasons.
First and foremost, poaching, or illegal hunting, is a human-caused problem that is increasing globally, particularly in developing countries. Rhinos and tigers are hunted for various purposes, from recreational to medicinal, leading to significant declines in their populations. Without decisive global interventions, future generations might only read about them in books, much like dinosaurs. Secondly, human activities are destroying the natural habitats of animals in pursuit of profit.
A notable example is the growing number of luxury resorts contributing to this issue. Without governmental measures to address this, it could endanger all species, including humans, with extinction.
In conclusion, it is utterly unreasonable to believe that no action should be taken regarding the potential extinction of certain animal species.
Some vocab items
- Animal extinction = the extinction of animals = the disappearance of animal species (Sự tuyệt chủng của động vật)
- Natural = not man-made (Tự nhiên)
- To become extinct = to die out (Tuyệt chủng)
- An assumption = a belief ((Sự) giả định)
- Endangered animals = animals on the verge of extinction (Những động vật có nguy cơ tuyệt chủng)
- Poaching = illegal hunting (Nạn săn bắn trái phép)
- To be on the rise = to be on the increase = to be rising = to be increasing (Đang gia tăng)
- Around the globe = around the world (Khắp nơi trên thế giới)A wide variety of = various (Vô vàn / hàng loạt)
- Third-world countries = developing countries (Những nước đang phát triển)
- To shrink = to decline (Co, giảm)
- Aggressive interventions (Những biện pháp can thiệp quyết liệt)
- An encyclop(a)edia: Từ điển bách khoa
- Animals’ natural habitats (Môi trường sống tự nhiên của động vật)
- To come into being = to come into existence (Ra đời)
- Inevitably = unavoidably (Không tránh khỏi)
Some structures
- To prevent X from happening = to prevent the occurrence of X (Ngăn không để X xảy ra)
- X is far from convincing = I do not find X convincing = X is unconvincing = I am not convinced by X = I find it hard to agree with X (X không có tính thuyết phục)
- As a result of = because of = due to = owing to (do / bởi)
- It is a must to do X = It is necessary to do X (Cần phải thực hiện X)
- Without aggressive interventions, X would do Y = If aggressive interventions were not adopted, X would do Y (Nếu không có những biện pháp can thiệp quyết liệt thì X sẽ làm Y)
- It is X that is doing Y (Chính X là người/kẻ làm Y)
- To place X on the verge of extinction = to put X at risk of extinction (Khiến X có nguy cơ tuyệt chủng)
- There should be no action taken = There should be no action that needs to be taken (Không cần phải có hành động gì).
August 25, 2018
Task 2
For school children, their teachers have more influence on their intelligence and social development than their parents. To what extent do you agree or disagree? |
Topic analysis
- Đây là loại đề agree/disagree
- Quan điểm luận bàn: Mytour cô ở trường có ảnh hưởng lớn hơn so với bố mẹ đối với việc phát triển trí thông minh & sự/kỹ năng giao tiếp xã hội cho trẻ.
Idea generation
1. Nếu agree
- School teachers have more influence than parents on account of the following: (Mytour cô ở trường có ảnh hưởng lớn hơn so với cha mẹ, bởi những điểm sau)
- School teachers are formally trained to help children develop their intelligence using a modern approach => involving many different types of intelligence, including emotional intelligence: (Mytour cô được đào tạo bài bản để giúp trẻ phát triển trí thông minh theo cách tiếp cận hiện đại => liên quan đến nhiều loại thông minh khác nhau, trong đó có thông minh xúc cảm)
- Teachers constantly provide children with information & knowledge => helping children become increasingly intelligent: (Mytour cô liên tục cung cấp thông tin & trao truyền tri thức => giúp trẻ càng ngày càng thông minh)
- Teachers help children gain various skills through practice => developing their brain positively => children become increasingly intelligent: (Mytour cô giúp trẻ rèn luyện nhiều kỹ năng => phát triển não của trẻ theo hướng tích cực => trẻ càng lúc càng thông minh)
- Teachers help children interact with more people => developing their socialzing skills better: (Mytour cô giúp trẻ tương tác với nhiều người hơn => phát triển kỹ năng giao tiếp xã hội tốt hơn)
2. Nếu disagree
- Parents have more influence than school teachers on account of the following: (Cha mẹ có ảnh hưởng lớn hơn so với Mytour cô ở trường, bởi những điểm sau)
- Parents know exactly what intelligence their children are born with => invest a lot in that direction => help their children grow more intelligent: (Cha mẹ hiểu rõ con mình thông minh về phương diện nào => Đầu tư nhiều về phương diện đó => khiến trẻ càng thông minh hơn)
- Parents know exactly what their children’s personality is => choose a suitable environment for them to develop their socializing skills: (Cha mẹ biết rõ tính cách của con mình => Chọn môi trường phù hợp cho con phát triển kỹ năng giao tiếp xã hội)
Note: Có thể chọn 1 trong những hướng sau: (1) Agree 100%(2) Disagree 100%(3) Agree more than disagree(4) Disagree more than agree.
Sample
It is commonly believed that school teachers have a more significant impact than parents on children's intelligence and social development. This belief is quite persuasive.
However, some individuals argue that parental influence on children's intelligence is crucial. This perspective is understandable as parents typically have a deeper understanding of their children and can create conducive environments for their intellectual growth.
However, it is undeniably evident that educators in schools play a crucial role in the intellectual and social development of children.
To begin with, formal education is essential for acquiring knowledge. Teachers within the educational setting can transform even the most academically challenged student into a knowledgeable individual, contributing significantly to the modern understanding of 'multiple intelligences.'
Moreover, educators are instrumental in imparting a diverse range of skills through consistent practice. Mastery of each new skill contributes to enhanced brain development, leading to increased intelligence. Additionally, schools offer superior opportunities for social interaction compared to home environments.
Attending school provides children with daily opportunities to engage with teachers, peers, and others, facilitating the development and expansion of their social networks.
A school functions as a microcosm of society. In summary, due to factors such as knowledge acquisition, skill development, and social interactions, it is indisputable that the influence of school teachers on children's intelligence and social relationships surpasses that of parents.
Some vocab items
- Intelligence: Smartness / cleverness / shrewdness / quick-mindedness / quick-wittedness: (Sự thông minh)
- To facilitate X: To make X easier (Làm cho X dễ dàng hơn / thuận lợi hơn)
- Unquestionably clear: Undoubtedly clear / indisputably clear / undeniably clear / crystally clear / crystal-clear; (cực rõ)
- To play a pivotal/crucial/vital/essential role (Đóng vai trò then chốt)
- Multiple intelligences: Thông minh về nhiều phương diện / xét từ nhiều góc độ.
- School teachers are commonly believed to play a certain role in how intelligent children become = It is commonly believed that school teachers play a certain role in children’s intelligence (Thiên hạ thường cho rằng Mytour cô ở trường đóng 1 vai trò nhất định trong việc phát triển trí thông minh cho trẻ)
- Parental influence/effect/impact on = parents’ influence/effect/impact on (tác động của phụ huynh đối với)
- X cannot be compared with Y = X cannot stand/bear any comparison with Y (X không thể nào so với Y).