Bit - đơn vị nhỏ nhất, khởi đầu của đơn vị đo lường cho dung lượng ổ cứng, USB, điện thoại, RAM... Tuy nhiên, Bit quá nhỏ và ít được sử dụng trong thời đại ngày nay.
Bit, hay còn gọi là Binary digIT, là đơn vị thông tin có thể nhận giá trị 0 hoặc 1. Đơn vị này có thể biểu diễn theo nhiều cách khác nhau.
Đơn vị phổ biến nhất hiện nay bao gồm: Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte. Các đơn vị khác thì quá nhỏ hoặc quá lớn và hiếm khi được sử dụng.
Dung lượng ổ đĩa (Lưu trữ đĩa)
1 Bit = Binary Digit
8 Bits = 1 Byte
1000B (Bytes) = 1KB (Kilobyte)
1000KB (Kilobytes) = 1MB (Megabyte)
1000MB (Megabytes) = 1GB (Gigabyte)
1000GB (Gigabytes) = 1TB (Terabyte)
1000TB (Terabytes) = 1PB (Petabyte)
1000PB (Petabytes) = 1EB (Exabyte)
1000EB (Exabytes) = 1ZB (Zettabyte)
1000ZB (Zettabytes) = 1YB (Yottabyte)
1000YB (Yottabytes) = 1BB (Brontobyte)
1000BB (Brontobytes) = 1GeB (Geopbyte)
Dung lượng của bộ vi xử lý (CPU, RAM...) hoặc dung lượng của ổ cứng, USB...
1 Bit = Binary Digit
8 Bits = 1 Byte
1024B (Bytes) = 1KB (Kilobyte)
102KB (Kilobytes) = 1MB (Megabyte)
1024MB (Megabytes) = 1GB (Gigabyte)
1024GB (Gigabytes) = 1TB (Terabyte)
1024TB (Terabytes) = 1PB (Petabyte)
1024PB (Petabytes) = 1EB (Exabyte)
1024EB (Exabytes) = 1ZB (Zettabyte)
1024ZB (Zettabytes) = 1YB (Yottabyte)
102YB (Yottabytes) = 1BB (Brontobyte)
1024BB (Brontobytes) = 1GeB (Geopbyte)
Khái niệm về các đơn vị tính máy tính:
1. Bit
Bit là đơn vị nhỏ nhất, có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là Có hoặc Không.
2. Byte
1 Byte tương đương với 8 Bit. 1 Byte có thể biểu diễn 256 trạng thái thông tin, như số hoặc số kết hợp với chữ. 1 Byte chỉ có thể biểu diễn một ký tự. 10 Byte có thể tương đương với một từ. 100 Byte có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình.
3. Kilobyte
Đơn vị này thường được sử dụng, 1 Kilobyte xấp xỉ 1.000 Byte, theo định nghĩa 1 Kilobyte tương đương 1024 Byte. 1 Kilobyte có thể chứa một đoạn văn ngắn, và 100 Kilobyte có thể tương đương với một trang A4.
4. Megabyte
Là đơn vị được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, 1 Megabyte xấp xỉ 1.000 Kilobyte. Khi máy tính mới xuất hiện, 1 Megabyte được xem là một lượng dữ liệu lớn. Tuy nhiên, ngày nay, với sự phát triển của ổ cứng và phần mềm, 1 Megabyte trở nên rất nhỏ trước dung lượng lên đến 1TB.
5. Gigabyte
1 Gigabyte xấp xỉ 1.000 Megabyte. Thuật ngữ này thường được sử dụng khi nói về không gian đĩa hoặc ổ lưu trữ. 1 Gigabyte có thể chứa nội dung tương đương với khoảng 10 mét sách khi xếp trên giá. 100 Gigabyte đủ để lưu trữ nội dung của một tầng thư viện.
6. Terabyte
Ngày nay, máy tính có thể có dung lượng lớn hơn 1TB, tương đương với một nghìn tỷ (triệu triệu) byte hoặc 1.000 Gigabyte. Đơn vị này rất lớn và hiện vẫn không phải là thuật ngữ phổ biến. 1 Terabyte có thể lưu trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh có kích thước 300 Kilobyte hoặc video với thời lượng khoảng 300 giờ chất lượng tốt. Nó đủ để lưu trữ 1.000 bản sao của cuốn sách Bách khoa toàn thư Britannica. 10 Terabyte đủ để lưu trữ một thư viện lớn.
8. Exabyte
1 Exabyte tương đương khoảng 1000 Petabyte. Nói một cách khác, 1 Petabyte tương đương với 10 mũ 18 byte hoặc 1 tỉ Gigabyte. Việc so sánh với một Exabyte trở nên khó khăn. 5 Exabyte có thể chứa một lượng dữ liệu tương đương với toàn bộ vốn từ của loài người.
9. Zettabyte
1 Zettabyte xấp xỉ 1.000 Extabyte. Không có gì có thể so sánh được với 1 Zettabyte, nhưng để biểu diễn nó, chúng ta sẽ cần sử dụng rất nhiều chữ số 1 và 0.
10. Yottabyte
1 Yottabyte tương đương với khoảng 1.000 Zettabyte. Không có gì có thể so sánh được với 1 Yottabyte.
11. Brontobyte
1 Brontobyte xấp xỉ 1.000 Zottabyte. Điều duy nhất có thể nói về kích thước của 1 Brontobyte là có 27 chữ số 0 đứng sau chữ số 1.
Trong bài viết này, chúng tôi đã chia sẻ chi tiết về các đơn vị đo lường trên máy tính và laptop. Để cập nhật thêm thông tin hữu ích, độc giả hãy thường xuyên ghé thăm Mytour mỗi ngày nhé.