Tổng hợp hồ sơ, thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc (F-6-1)
Bạn đang cần làm visa kết hôn Hàn Quốc nhưng cảm thấy bối rối với các thủ tục và giấy tờ cần chuẩn bị? Hành động không chính xác trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và xin visa có thể dẫn đến việc bạn không thành công.
Để tránh tình hình trên, Mytour đã tổng hợp chi tiết về hồ sơ và thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc trong bài viết dưới đây, hãy cùng Mytour khám phá ngay!
1. Visa kết hôn Hàn Quốc là gì?
Visa kết hôn Hàn Quốc (F-6-1) là loại visa dành cho người nước ngoài đã kết hôn với công dân Hàn Quốc và muốn sinh sống ở Hàn Quốc theo luật pháp của cả hai quốc gia.
Loại visa này cho phép bạn nhập cảnh một lần trong thời hạn 3 tháng tính từ ngày cấp. Bạn có thể lưu trú tại Hàn Quốc tối đa 90 ngày, sau đó cần đăng ký chuyển đổi sang thẻ cư trú cho người nước ngoài và gia hạn thêm thời gian lưu trú.
2. Ai có thể xin visa kết hôn Hàn Quốc?
Các đối tượng xin visa kết hôn Hàn Quốc gồm có:
- Công dân Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài, không phải Hàn Quốc
- Bạn đã đủ 18 tuổi trở lên (nữ) hoặc 20 tuổi trở lên (nam)
- Đã hoàn thành thủ tục kết hôn với công dân Hàn Quốc theo luật pháp của cả hai quốc gia
- Mong muốn duy trì cuộc sống hôn nhân và sinh sống lâu dài tại Hàn Quốc
3. Điều kiện cần để được cấp visa kết hôn Hàn Quốc?
Để được xin visa kết hôn Hàn Quốc, bạn cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ hồ sơ và giấy tờ yêu cầu khi xin visa kết hôn Hàn Quốc
- Chứng minh khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn qua các chứng chỉ, bằng cấp,…
- Chứng minh mối quan hệ hôn nhân và quá trình quen biết với vợ hoặc chồng là người Hàn Quốc
- Vợ/ chồng người Hàn có thể chứng minh được năng lực tài chính
- Đáp ứng yêu cầu về sức khỏe và đạo đức, không có tiền án, tiền sự, chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong 5 năm gần đây
- Không thuộc đối tượng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến lợi ích về kinh tế, an ninh của Hàn Quốc
Điều kiện miễn một số hồ sơ khi xin visa kết hôn Hàn Quốc:
Giấy tờ được miễn | Đối tượng miễn |
Miễn Xác nhận thông tin về tín dụng và chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn | Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần. |
Miễn xác nhận thông tin về tín dụng | Người mời và người xin visa đăng ký kết hôn sống trên 1 năm tại nước ngoài và trong 1 năm không phát sinh thu nhập tại Hàn Quốc. |
Miễn chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn |
- Người mời đã sinh sống liên tục trên 1 năm tại Việt Nam *Tuy nhiên nếu năng lực tiếng Việt của người mời không đạt thì Lãnh sự quán có thể đánh giá lại và có thể không thuộc đối tượng được miễn. - Người xin visa đã sống liên tục trên 1 năm ở Hàn Quốc *Tuy nhiên nếu năng lực tiếng Hàn của người xin visa không đạt thì Lãnh sự quán có thể đánh giá lại và có thể không thuộc đối tượng được miễn. |
Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế (Người mời) | Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần |
Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa. | |
Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và nộp những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời. | |
Giấy khám sức khỏe (Người mời và người xin visa) | Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần. |
Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa. | |
Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời. | |
Lý lịch tư pháp số 2 (Người xin visa) | Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần. |
Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa. | |
Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời. |
4. Loại visa kết hôn Hàn Quốc được phân loại như thế nào?
Thị thực kết hôn Hàn Quốc được phân thành 4 loại tùy thuộc vào từng đối tượng xin visa.
- Visa kết hôn thông thường
- Visa kết hôn dành cho người đang mang bầu
- Visa kết hôn cho đôi vợ chồng đã có con chung
- Visa kết hôn dành cho những người cần làm lại thủ tục
Mỗi loại visa kết hôn sẽ có yêu cầu và thời hạn khác nhau. Tuy nhiên, đối với mỗi loại, đương đơn chỉ được phép nhập cảnh 1 lần vào Hàn Quốc trong thời hạn 03 tháng, với thời gian lưu trú tối đa là 90 ngày. Sau 90 ngày, đương đơn cần phải chuyển sang giấy phép tạm trú để gia hạn thời gian lưu trú.
5. Địa điểm nộp hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc
Đại sứ quán Hàn Quốc tại Hà Nội và Tổng lãnh sự quán TP Hồ Chí Minh sẽ không nhận hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc mà chỉ cấp thị thực, trừ lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng.
Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc (KVAC) sẽ là nơi tiếp nhận hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc.
►Nơi gửi hồ sơ xin visa Hàn Quốc tại Hà Nội
Đây là địa chỉ gửi hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam có địa chỉ hộ khẩu từ Đà Nẵng trở ra Bắc.
- Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà văn phòng Discovery Complex, 302 Đường Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy
- Số điện thoại: (+84) 24 7100 1212. Thời gian tư vấn: 08:30 – 17:30 (Thứ hai ~ thứ sáu / Nghỉ thứ 7, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định)
- Email: [email protected]
- Website: visaforkorea-vt.com
Thời gian đăng ký visa | Thời gian trả kết quả visa |
Cá nhân: 09:00 - 17:00 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: 09:00 - 17:00 (Ngày thường) |
Cá nhân: 10:30 - 17:30 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: 10:30 - 17:30 (Ngày thường) |
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định |
►Nơi nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại Đà Nẵng
Tất cả đương đơn có địa chỉ hộ khẩu tại 4 tỉnh thành: Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi sẽ gửi hồ sơ xin visa du lịch Hàn Quốc tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng.
- Địa chỉ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
- Số điện thoại: +84-23-6356-6100
- Email: [email protected] – Phòng visa: [email protected]
- Website: https://overseas.mofa.go.kr/vn-danang-vi/index.do
►Nơi nộp hồ sơ visa Hàn Quốc tại TP.HCM
Đây là địa chỉ nộp hồ sơ xin visa Hàn Quốc cho công dân Việt Nam có hộ khẩu từ Đà Nẵng trở vào các tỉnh phía Nam.
Hiện tại, ở TP.HCM có 02 trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc KVAC, mỗi trung tâm sẽ tiếp nhận hồ sơ xin các loại visa khác nhau. Với visa kết hôn Hàn Quốc, bạn sẽ nộp hồ sơ tại Trung tâm đăng ký visa Hàn Quốc tại TP.HCM chi nhánh 2.
- Địa chỉ: 253 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, TP.HCM
- Số điện thoại: 02871011212 (Thời gian tư vấn: 9:00 – 19:00 thứ 2 đến thứ 6)
- Email: [email protected]
- Website: https://sgn.visaforkorea-hc.com/
Thời gian đăng ký visa | Thời gian trả kết quả visa |
Cá nhân: 08:30 - 16:30 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: Không |
Cá nhân: 13:00 - 17:00 (Ngày thường) Công ty dịch vụ: Không |
* Nghỉ thứ bảy, chủ nhật và các ngày lễ, Tết theo quy định |
Cập nhật mới nhất: Từ ngày 18/12/2023, đương đơn xin visa Hàn Quốc tại TP Hồ Chí Minh sẽ nộp hồ sơ tại chi nhánh 2, áp dụng cho tất cả các loại visa.
6. Thời gian xử lý hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc
Thời gian xử lý hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc là khoảng 31 ngày kể từ ngày Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc nhận đủ hồ sơ.
Thời gian xử lý bao gồm các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6, không tính cuối tuần và ngày lễ, tết.
Trong quá trình xét duyệt, nếu Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc phỏng vấn, thì thời gian xử lý có thể kéo dài.
7. Chi phí xin visa kết hôn Hàn Quốc
Chi phí xin visa kết hôn Hàn Quốc bao gồm hai loại:
►Phí thị thực (thanh toán tại Đại sứ quán Hàn Quốc): 30 USD ~ 710.000 VNĐ, thanh toán bằng tiền mặt theo tỷ giá ngân hàng Woori
►Phí dịch vụ (thanh toán tại Trung tâm KVAC): 390.000 VNĐ, thanh toán bằng tiền mặt
Ngoài ra, bạn có thể phải trả thêm các khoản phí khác khi xin visa kinh doanh Hàn Quốc như:
►Phí sử dụng các dịch vụ tại Trung tâm:
- Dịch vụ gửi bưu phẩm: Giao nhận - nhận kết quả tại nhà bằng dịch vụ bưu điện:
- Nội thành: 60.000 VND (giao trong 1 ngày làm việc)
- Ngoại thành: 80.000 VND (giao trong 3 ngày làm việc)
- Dịch vụ photocopy, in ấn: 2.000 VND/ trang
- Dịch vụ chụp ảnh: 50.000 VND/ 4 tấm theo tiêu chuẩn của Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc (áp dụng tại KVAC TP Hồ Chí Minh chi nhánh 1 & 2
►Phí dịch thuật hồ sơ, giấy tờ (nếu có)
Trong trường hợp đương đơn sử dụng dịch vụ làm visa kết hôn Hàn Quốc qua một đơn vị uy tín như Mytour, lệ phí visa Hàn Quốc sẽ là phí trọn gói bao gồm tất cả các khoản phí trên, cam kết không có phát sinh thêm. Với hơn 10 năm kinh nghiệm, Mytour sẽ giúp bạn kiểm tra hồ sơ và đảm bảo tỷ lệ đậu cao.
Kết quả xin visa Hàn Quốc tại Mytour – Đảm bảo tỷ lệ thành công 99%
8. Hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc đầy đủ nhất
Hồ sơ xin visa kết hôn loại F-6 bao gồm các trường hợp:
A – Hồ sơ xin visa kết hôn thông thường
B – Hồ sơ xin visa kết hôn trong tình trạng đã có thai
C – Hồ sơ xin visa kết hôn khi đã có con chung
D – Đăng ký lại visa kết hôn
Chọn đúng trường hợp của bạn để chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu!
A – Hồ sơ xin visa kết hôn thông thường
Bên mời (tại Hàn Quốc)
1. Bản sao giấy tờ cơ bản (chi tiết): Trong vòng 3 tháng gần nhất
2. Bản sao giấy tờ chứng minh mối quan hệ hôn nhân (chi tiết): Trong vòng 3 tháng gần nhất
3. Bản sao giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình (chi tiết): Trong vòng 3 tháng gần nhất
4. Giấy tờ chứng minh quốc tịch Hàn Quốc
5. Thư mời (có dấu đóng): Viết đầy đủ thông tin, nhấn mạnh số điện thoại và email
6. Thư cam kết (bản gốc): Trong vòng 3 tháng gần nhất, có đóng dấu cá nhân
7. Bản sao giấy tờ chứng nhận con dấu (bản gốc): Con dấu đồng dấu trong Thư mời và Thư cam kết 3 tháng gần nhất
8. Chứng chỉ hôn nhân quốc tế
9. Giấy chứng nhận sức khỏe: Bao gồm sức khỏe tổng quát, HIV, giang mai, thần kinh (trong vòng 6 tháng gần nhất) – chỉ nhận khám tại bệnh viện Hàn Quốc
10. Tường trình quen biết và giấy tờ chứng minh (Ghi rõ quá trình quen biết nhau, cụ thể thời gian, địa điểm, hoàn cảnh, lý do,…
11. Giấy tờ liên quan đến việc cư trú
- Người mời là chủ sở hữu nơi ở: Giấy chứng nhận đăng ký cư trú và giấy chứng nhận đăng ký nhà đất
- Người mời là người thuê nhà: Giấy chứng nhận đăng ký cư trú, hợp đồng thuê nhà và giấy chứng nhận đăng ký nhà đất
- Người thuê nhà là bố mẹ, anh chị em của người mời: Giấy chứng nhận đăng ký cư trú, hợp đồng thuê nhà và giấy chứng nhận đăng ký nhà đất, giấy chứng minh quan hệ với người đang thuê nhà
*** Địa chỉ của các hồ sơ phải thống nhất
12. Chứng nhận thu nhập (giấy xác nhận thu nhập của 1 năm gần nhất). Nếu không có thu nhập thì phải đưa ra “Giấy chứng nhận sự thật”
13. Hồ sơ chứng minh nghề nghiệp/ thu nhập
- 1. Danh sách giấy tờ cần thiết cho từng đối tượng
14. Chứng minh thư và hộ chiếu (bản sao)
Nếu kết hôn qua người môi giới:
- Kết hôn thông qua công ty môi giới:
- Giấy giới thiệu từ trung tâm môi giới (đóng dấu cá nhân)
- Photo giấy phép hoạt động của trung tâm môi giới
- Giấy xác nhận đăng ký kinh doanh của công ty môi giới
- Giấy chứng nhận dấu cá nhân của đại diện trung tâm môi giới
- Kết hôn qua người quen giới thiệu:
- Giấy giới thiệu từ người giới thiệu
- Giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân
- Giấy chứng minh nhân dân Hàn, thẻ cư trú của người nước ngoài
- Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân
Phía người được mời (phía Việt Nam)
1. Hộ chiếu gốc (còn hạn ít nhất 6 tháng)
2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng có chụp trong vòng 6 tháng gần nhất)
3. Bộ ảnh cưới (chụp tại lễ cưới và buổi hẹn hò): 5 tấm
4. Bản sao giấy khai sinh (dịch sang tiếng Anh/ Hàn và công chứng tại tòa án trong vòng 3 tháng gần nhất)
5. Sổ hộ khẩu (dịch sang tiếng Anh/ Hàn và công chứng tại tòa án trong vòng 3 tháng gần nhất)
6. Bản khai kết hôn
7. Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn (dịch sang tiếng Anh/ Hàn trong vòng 3 tháng gần nhất)
8. Lý lịch tư pháp số 2 do Sở tư pháp cấp tỉnh/thành phố cấp (Bản gốc+dịch sang tiếng Anh/ Hàn và công chứng tại tòa án trong vòng 3 tháng gần nhất)
9. Giấy khám sức khỏe (kiểm tra thần kinh, HIV, bệnh giang mai)
10. Bản kiểm tra sức khỏe phổi (phải thực hiện tại bệnh viện được chỉ định bởi Đại sứ quán)
11. Bằng cấp, chứng chỉ tiếng Hàn
Người xin visa phải đáp ứng 1 trong 2 điều kiện sau đây :
- Phải có chứng chỉ Topik cấp 1 trở lên do viện giáo dục quốc tế quốc gia dưới sự quản lý của Bộ giáo dục Hàn Quốc cấp.
- Chứng chỉ tiếng Hàn trên 120 giờ được cấp bởi Trung tâm ngoại ngữ hoặc cơ quan giáo dục được chỉ định.
12. Chứng minh thư và hộ chiếu (bản sao có chữ ký người mang hộ chiếu)
13. Nội dung trò chuyện qua tin nhắn messenger/kakaotalk của 2 vợ chồng: ít nhất 5 ảnh
* Đối tượng được miễn Chứng chỉ kết hôn quốc tế
- Người đã cư trú tại quốc gia của vợ/chồng nước ngoài trên 6 tháng hoặc lưu trú với mục đích du học, làm việc… tại quốc gia thứ 3 đồng thời có thể chứng minh được mối quan hệ dẫn đến việc kết hôn với vợ/chồng nước ngoài trong thời gian trên.
- Vợ/chồng nước ngoài đã đăng ký và cư trú hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc đồng thời có thể chứng minh được mối quan hệ yêu đương dẫn đến việc kết hôn với vợ/chồng Hàn Quốc trong thời gian trên.
- Trường hợp mang thai hoặc đã có con chung hoặc các trường hợp nhân đạo khác.
* Người được miễn Chứng chỉ kết hôn quốc tế sẽ được miễn
- Lý lịch tư pháp số 2 của vợ/chồng nước ngoài,
- Giấy khám sức khỏe của vợ/chồng Hàn Quốc,
- Giấy khám sức khỏe của vợ/chồng nước ngoài tuy nhiên không bao gồm Giấy khám lao phổi.
B – Hồ sơ xin visa kết hôn trong trường hợp đã có thai
Phía người mời (phía Hàn Quốc)
1. Giấy chứng nhận cơ bản (chi tiết): 3 tháng gần nhất
2. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (chi tiết): 3 tháng gần nhất
3. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (chi tiết): 3 tháng gần nhất
4. Quốc tịch Hàn Quốc
5. Thư mời (có dấu cá nhân): Đầy đủ thông tin, chú ý số điện thoại và email
6. Thư bảo lãnh (bản gốc): 3 tháng gần nhất, được đóng dấu cá nhân
7. Giấy chứng nhận con dấu (bản gốc): Con dấu đồng dấu trong Thư mời và Thư bảo lãnh 3 tháng gần nhất
8. Giấy tờ liên quan đến cư trú: Tương tự như mục A
9. Chứng nhận nghề nghiệp/ thu nhập: Tương tự như mục A
10. Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính: Tương tự như mục A
11. Chứng minh thư và hộ chiếu (bản sao có chữ ký người mang hộ chiếu)
Phía người được mời (phía Việt Nam)
1. Hộ chiếu gốc (còn hạn trên 6 tháng)
2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh chụp nền trắng kích thước 3,5×4,5 cm trong vòng 6 tháng gần nhất)
3. Ảnh cưới (chụp tại lễ cưới và ảnh hẹn hò): 5 tấm
4. Giấy khám thai
5. Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
6. Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
7. Bản tuyên bố kết hôn
8. Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
9. Các bằng cấp, chứng chỉ giao tiếp
Người xin visa phải đáp ứng 1 trong 2 điều kiện dưới đây :
- Phải có chứng chỉ sơ cấp Topik 1 trở lên do viện giáo dục quốc tế quốc gia thuộc Bộ giáo dục Hàn Quốc quy định.
- Chứng chỉ học tiếng Hàn trên 120 giờ học được cấp bởi Trung tâm ngoại ngữ hoặc cơ quan giáo dục được chỉ định.
10. Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu)(bản sao)
11. Nội dung tin nhắn trò chuyện của 2 vợ chồng qua messenger/ kakaotalk,…: ít nhất 5 tấm
Nếu kết hôn thông qua người giới thiệu:
- Thông qua công ty môi giới kết hôn quốc tế:
- Giấy giới thiệu của trung tâm môi giới (đóng dấu cá nhân)
- Ảnh chụp giấy phép hoạt động của trung tâm môi giới
- Giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh của công ty môi giới
- Giấy chứng nhận dấu cá nhân của đại diện trung tâm môi giới
- Thông qua người quen giới thiệu
- Giấy giới thiệu của người giới thiệu
- Giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân
- Giấy chứng minh nhân dân Hàn, thẻ cư trú người nước ngoài
- Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân
C – Hồ sơ xin visa kết hôn trong trường hợp đã có con chung
Phía người mời (phía Hàn Quốc)
1. Giấy chứng nhận cơ bản (chi tiết): 3 tháng gần nhất
2. Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (chi tiết): 3 tháng gần nhất
3. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình (chi tiết): 3 tháng gần nhất
4. Quốc tịch Hàn Quốc
5. Thư mời (đóng dấu cá nhân): Viết đầy đủ thông tin, lưu ý số điện thoại và email
6. Thư bảo lãnh (bản gốc): Có hiệu lực trong 3 tháng gần nhất, có đóng dấu cá nhân
7. Giấy chứng nhận con dấu (bản gốc): Con dấu đồng dấu trong Thư mời và Thư bảo lãnh trong 3 tháng gần nhất
8. Giấy chứng nhận cơ bản của con (chi tiết)
9. Giấy chứng nhận quan hệ gia đình của con (chi tiết) với tên bố/mẹ
Trong trường hợp con đã có quốc tịch Hàn Quốc
10. Tài liệu liên quan đến cư trú: Theo mục A
11. Chứng chỉ nghề nghiệp/ thu nhập: Theo mục A
12. Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính: Theo mục A
13. Bản sao Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu)
Bên được mời (tại Việt Nam)
1. Hộ chiếu gốc (còn hạn ít nhất 6 tháng)
2. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng kích thước 3,5×4,5 cm chụp trong vòng 6 tháng gần nhất)
3. Bản dịch công chứng tiếng Anh/Hàn của giấy khai sinh trong vòng 3 tháng gần nhất
4. Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng Anh/Hàn công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
5. Bản khai kết hôn
6. Giấy khám sức khỏe lao phổi (tại Bệnh viện được Đại sứ quán chỉ định)
7. Bản sao Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký của người mang hộ chiếu)
D – Đăng ký lại visa kết hôn
Bên mời (phía Hàn Quốc)
1. Bản sao giấy chứng nhận cơ bản (chi tiết): trong vòng 3 tháng gần nhất
2. Bản sao giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân (chi tiết): trong vòng 3 tháng gần nhất
3. Bản sao giấy chứng nhận quan hệ gia đình (chi tiết): trong vòng 3 tháng gần nhất
4. Quốc tịch Hàn Quốc
5. Thư mời (đóng dấu cá nhân): Viết đầy đủ thông tin, ghi rõ số điện thoại và email
6. Thư cam kết (bản gốc): Trong vòng 3 tháng gần nhất, có đóng dấu cá nhân
7. Bản sao giấy chứng nhận con dấu (bản gốc): Con dấu đồng dấu trong Thư mời và Thư cam kết trong vòng 3 tháng gần nhất
8. Lý do đăng ký lại visa kết hôn
9. Giấy tờ liên quan đến việc cư trú: Theo quy định tại mục A
10. Chứng nhận nghề nghiệp/ thu nhập: Theo quy định tại mục A
11. Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính: Theo quy định tại mục A
12. Chứng minh thư và hộ chiếu (bản sao có chữ ký của người mang hộ chiếu)
Phía người được mời (tại Việt Nam)
1. Hộ chiếu gốc (còn hạn trên 6 tháng)
2. Đơn xin cấp visa (có ảnh nền trắng, kích thước 3,5×4,5, chụp trong vòng 6 tháng gần nhất)
3. Giấy chứng sinh (đã dịch sang tiếng Anh/Hàn và công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất)
4. Sổ hộ khẩu (đã dịch sang tiếng Anh/Hàn và công chứng trong vòng 3 tháng gần nhất)
5. Bản khai về hôn nhân
6. Giấy xác nhận khám sức khỏe lao phổi (tại Bệnh viện được Đại sứ quán chỉ định)
7. Thẻ visa hoặc chứng minh thư người nước ngoài đã được cấp trước đó
8. Chứng minh thư và hộ chiếu (bản sao, có chữ ký của người mang hộ chiếu)
9. Quy trình thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc lần đầu
Bước 1: Xác định loại visa kết hôn phù hợp
Như đã đề cập, hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc sẽ thay đổi tùy thuộc vào loại visa. Hiện có 4 loại là visa kết hôn thông thường, visa kết hôn với người đang mang thai, với người đã có con chung và với người đăng ký lại visa kết hôn.
Trước hết, hãy xác định loại visa phù hợp để chuẩn bị hồ sơ đầy đủ.
Bước 2: Hoàn thành đơn xin visa kết hôn Hàn Quốc
Mẫu đơn xin visa Hàn Quốc.
Hướng dẫn điền đơn: https://Mytour.vn/huong-dan-cach-dien-don-xin-cap-visa-di-han-quoc-update-moi-nhat/
Sau khi điền đơn, bạn hãy in ra, dán ảnh và ký tên.
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ theo checklist ở trang Mytour
Bước 4: Đặt lịch hẹn online
Bạn có thể đặt lịch hẹn nộp hồ sơ trực tuyến khi xin visa kết hôn tại KVAC Hà Nội và KVAC TP Hồ Chí Minh (chi nhánh 2).
Đương đơn nộp hồ sơ tại Tổng lãnh sự quán Đà Nẵng có thể bỏ qua bước này.
Cách đặt lịch hẹn online:
Truy cập vào https://sgn.visaforkorea-hc.com/ > Đặt ngày và giờ hẹn > Nhập thông tin cần thiết > Đồng ý và đăng ký.
Lưu ý:
- Tại KVAC Hà Nội: Bạn có thể đặt hẹn từ 2 ngày trước đến 2 tháng sau ngày đăng ký.
- Tại KVAC TP Hồ Chí Minh: Bạn có thể đặt lịch từ ngày tiếp theo, không đặt trong ngày.
Nếu không muốn đặt hẹn online, bạn có thể đến Trung tâm để lấy số và chờ theo thứ tự như thông thường.
Bước 5: Nộp hồ sơ xin visa tại Trung tâm KVAC theo hộ khẩu của bạn
Khi mang hồ sơ đến, nhớ mang theo:
- Hồ sơ đầy đủ và giấy tờ đã chuẩn bị
- Phiếu hẹn đã in ra (nếu có)
- Điện thoại với tin nhắn xác nhận hẹn từ trung tâm (nếu có)
Bước 6: Thanh toán lệ phí visa
Thanh toán lệ phí visa bằng tiền mặt (bao gồm phí của Đại sứ quán và phí dịch vụ Trung tâm) theo bảng chi phí chi tiết ở trên.
Bước 7: Kiểm tra kết quả xin visa Hàn Quốc
Trong thời gian chờ đợi, bạn có thể kiểm tra kết quả tại đây: https://www.visa.go.kr/openPage.do?MENU_ID=10301.
> Xem thêm: Hướng dẫn cách kiểm tra kết quả visa Hàn Quốc mới nhất
Bước 8 – Nhận visa và hộ chiếu trở lại
Sau khi có kết quả, bạn sẽ nhận được thông báo qua tin nhắn SMS. Bạn có thể đến Trung tâm để nhận lại hộ chiếu và visa vào bất kỳ thời gian nào trong giờ làm việc.
Lưu ý: Đối với visa kết hôn, không cần nộp hộ hồ sơ để nhận kết quả.
10. Những điều cần biết khi xin visa kết hôn Hàn Quốc
Dưới đây là những lưu ý quan trọng khi bạn đang xin visa kết hôn Hàn Quốc:
- Giấy tờ cần thiết từ phía Hàn Quốc phải là bản gốc và còn hiệu lực không quá 3 tháng tính từ ngày nộp hồ sơ. Ở Việt Nam, giấy tờ dịch công chứng có giá trị trong 6 tháng.
- Hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc thường được duyệt trong khoảng thời gian dài. Thông thường, quá trình này mất từ 30-40 ngày tính từ lúc nộp hồ sơ cho đến khi nhận được kết quả visa.
- Khi cần xác minh thông tin, Đại sứ quán/ Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc có thể yêu cầu phỏng vấn đương đơn. Trong buổi phỏng vấn, đương đơn cần mang theo chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân. Phỏng vấn sẽ tập trung vào một số vấn đề như:
- Lý do quen biết là gì?
- Người giới thiệu là ai và mối quan hệ của họ với bạn là gì?
- Khi gặp nhau lần đầu, ở đâu, vào lúc nào?
- Mặc áo màu gì khi gặp nhau? Gặp nhau đã bao lâu? Nói chuyện gì với nhau?
- Mục đích xin visa kết hôn của bạn là gì?
- Sau bao lâu quen biết, mối quan hệ của bạn đã phát triển ra sao?
- Lúc nào bạn và đối tác yêu nhau? Khi nào cầu hôn? Đám cưới/ đám hỏi diễn ra vào ngày nào? Ở đâu?
- Gia đình chồng bạn có bao nhiêu người?
- Bạn và chồng/ vợ gặp nhau bao lâu một lần?
- Chồng/ vợ bạn làm việc ở đâu? Đang sống ở đâu? Có sở thích gì không?,…
Trong buổi phỏng vấn, đừng bịa đặt và cố gắng trả lời chính xác, vì lãnh sự quán sẽ kiểm tra thông tin qua hồ sơ và giấy tờ của bạn. Nếu phát hiện thông tin giả mạo, visa sẽ bị từ chối ngay lập tức.
Thực tế, không có quy định cụ thể cho các câu hỏi, vì vậy bạn cần xem xét kỹ hồ sơ để có câu trả lời chuẩn xác nhất. Bạn có thể kiểm tra tỷ lệ thành công của hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc của mình dễ dàng dưới đây.
11. Câu hỏi phổ biến
Bạn có thể xem thông tin về các bệnh viện được Đại sứ quán chỉ định để khám lao phổi cho visa kết hôn tại: https://visaforkorea-vt.com/customercenter/notice/view/398
Không. Người đăng ký xin visa kết hôn cần đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm KVAC hoặc Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc.
Chứng chỉ ngoại ngữ của vợ/chồng người Việt Nam có hiệu lực trong 2 năm kể từ ngày cấp.
Theo quy định của Lãnh Sự Quán, đối tượng đã có con chung với vợ/chồng Hàn Quốc sẽ được miễn chứng chỉ hôn nhân quốc tế và chứng chỉ tiếng Hàn.
Trong trường hợp chồng/vợ Hàn Quốc làm việc dài hạn và có thu nhập ở Việt Nam, cần các giấy tờ liên quan đến công việc đang làm và việc nhận lương qua “Hợp đồng lao động”, “Bản sao kê lương”, “Giấy xác nhận nhân viên”, “Giấy chứng nhận nhà đất”, “Sổ tiết kiệm Ngân hàng”… ở Việt Nam để chứng minh tài chính. Quý khách cũng cần chuẩn bị sẵn các giấy tờ khác nếu Lãnh Sứ Quán yêu cầu bổ sung.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về thủ tục xin visa kết hôn Hàn Quốc. Hy vọng thông tin này sẽ hữu ích cho bạn.