Tuy nhiên, sau khi tự học, mình đã nắm vững cách làm bài này bằng cách ghi chép lại kiến thức vào sổ tay. Sau đó, làm nhiều bài tập câu điều kiện hơn. Khi làm bài, hãy chú ý đến phần lý thuyết của từng loại câu đó. Đây là cách học giúp nhớ cấu trúc một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Để hỗ trợ bạn trong quá trình học tập, mình đã tổng hợp các bài viết về câu điều kiện với các nội dung như sau:
- Ôn tập lý thuyết về cấu trúc các loại câu điều kiện.
- Thực hành các dạng bài tập về câu điều kiện trong tiếng Anh.
- Giải thích chi tiết cách làm các bài tập.
Cùng học nào!
1. Được lại lý thuyết về các loại câu điều kiện
Trước hết, hãy cùng tôi ôn lại các kiến thức lý thuyết về các loại câu điều kiện.
Ôn tập kiến thức |
1. Câu điều kiện loại 0: – Câu điều kiện loại 0 được dùng để giải thích một sự thật hiển nhiên hoặc các sự kiện mang tính khoa học, chân lý (quy luật thời tiết, vũ trụ, thiên nhiên) – If + S + Vs ( es) … – S + Vs ( es) … 1. Câu điều kiện loại 1: – Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện dùng để nói về sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. – S + V1/ Vs (es) (don’t/ doesn’t + V) (If clause), S + will/ can/ may + V (won’t/ can’t + V) (Main clause). 2. Câu điều kiện loại 2: – Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện dùng để nói về sự việc không đúng, hoặc không có thật ở hiện tại. – S + V-ed/ V2 (didn’t + V) (If clause), S + would/ could/ should (+ not) + V (Main clause). – To be: were/ weren’t. 3. Câu điều kiện loại 3: – Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện dùng để nói về sự việc không có thật trong quá khứ (thường dùng để bày tỏ sự nuối tiếc, hối hận). – S + had + P.P/ V3 (hadn’t + P.P/ V3) (If clause), S + would/ could/ should + have + P.P/ V3 (wouldn’t/ couldn’t + have + P.P/ V3) (Main clause). 4. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện: – Unless = If … not – Without: không có = if … not. *Lưu ý: – Bạn có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng “if” hay “unless” bằng cách đảo ngữ. – Ta có thể kết hợp điều kiện 2 và điều kiện 3 trong một câu, đây sẽ được gọi là “If mix” hoặc “Câu điều kiện mix”. – Đôi khi thì hiện tại đơn được dùng cho cả hai mệnh đề của câu điều kiện để diễn tả một sự thật hiển nhiên; nó được gọi là zero conditional. – Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời. |
Tham khảo:
- Thì tương lai đơn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập
- Bảng chữ cái tiếng Anh: Cách phát âm bảng English alphabet chuẩn không cần chỉnh
2. Bài tập thực hành câu điều kiện
Có câu “học đi đôi với hành”, vì vậy bạn cần làm nhiều bài tập để thực hành và nắm vững những lý thuyết về câu điều kiện.
Để giúp bạn tiện lợi hơn, tôi đã tổng hợp các bài viết với các loại bài tập sau đây:
- Lựa chọn đáp án đúng với A, B, C hoặc D.
- Viết lại câu điều kiện.
- Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống để hoàn thành câu.
- Viết lại câu dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ.
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D
(Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D)
1. I would have visited you earlier if there had been quite a lot of people in your house.
- A. hadn’t
- B. hadn’t been
- C. wouldn’t be
- D. wasn’t
2. If you had caught the bus, you wouldn't have been late for work.
- A. wouldn’t have been
- B. would have been
- C. wouldn’t be
- D. would be
3. If I had the chance, I would express my feelings.
- A. were asked
- B. would ask
- C. had been asked
- D. asked
4. If she had listened to me as I told her, she would have succeeded.
- A. she has done
- B. she had done
- C. she does
- D. she did
5. Will you be upset if I borrow your pocket dictionary?
- A. stole
- B. have stolen
- C. were to steal
- D. steal
6. You shouldn't have lied to her. It would have been better if you had been honest with her.
- A. would have been/ hadn’t lied
- B. would be/ didn’t lie
- C. will be/ don’t lie
- D. would be/ hadn’t lied
7. John would be taking a great risk if he invested his money in that business.
- A. would invest
- B. invested
- C. had invested
- D. invests
8. She wouldn’t have given them all that money if we hadn't persuaded her to.
- A. wouldn’t advise
- B. won’t advise
- C. hadn’t advised
- D. didn’t advise
9. If the tree hadn’t been so tall, he would have climbed it up to take his kite down.
- A. could have climbed
- B. climb
- C. is climbing
- D. climbed
10. If the wall weren’t so high, he would climb it up to take his ball down.
- A. climbed
- B. could climb
- C. is climbing
- D. climb
Xem đáp án
| Giải thích |
1. B | Ở đây, ta sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3. “Hadn’t been” là dạng đúng để thể hiện rằng nếu không có nhiều người trong nhà ở thời điểm trước đó, tác động (việc viếng thăm) đã xảy ra. |
2. A | Ở đây, chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 3 “wouldn’t have been” nhằm thể hiện rằng nếu bạn đã bắt kịp chuyến xe buýt, bạn đã không bị muộn cho công việc. |
3. A | Câu này sử dụng dạng quá khứ giả định. Trong mệnh đề điều kiện, khi nói về một điều kiện không xảy ra trong hiện tại, chúng ta sử dụng “were” cho cả ngôi thứ nhất và thứ ba của động từ “to be” thay vì “was”. Do đó, “If I were asked” là cách diễn đạt đúng trong trường hợp này. |
4. B | Ở đây, chúng ta dùng câu điều kiện loại 3 “she had done” để thể hiện rằng nếu cô ấy đã thực hiện theo hướng dẫn, cô ấy đã thành công. |
5. D | Ở câu này, chúng ta sử dụng dạng đơn của động từ trong mệnh đề điều kiện. Trong trường hợp này, “steal” là dạng đúng để thể hiện một hành động có thể xảy ra trong tương lai và không sử dụng dạng phức tạp như “had stolen” hay “were to steal”. |
6. A | Câu này sử dụng điều kiện loại 3 để diễn đạt về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ.Mệnh đề điều kiện “If you hadn’t lied” là điều kiện không xảy ra trong quá khứ.Còn mệnh đề kết quả “It would have been better” là kết quả không xảy ra do điều kiện không xảy ra. |
7. B | Câu này sử dụng điều kiện loại 2 nhằm mục đích diễn đạt về một điều kiện không thực tế hoặc ít có khả năng xảy ra ở hiện tại.Ở đây, ta có “invested” là dạng đúng để thể hiện rằng nếu John đầu tư tiền vào kinh doanh đó, đó sẽ là một rủi ro lớn. |
8. C | Câu này sử dụng điều kiện loại 3 để diễn đạt về một điều kiện không xảy ra trong quá khứ.Mệnh đề điều kiện “if we hadn’t advised her” là điều kiện không xảy ra trong quá khứ.Còn mệnh đề kết quả: “She wouldn’t have given them all that money” là kết quả không xảy ra do điều kiện không xảy ra. |
9. A | Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 3 nhằm giả định ở đây thể hiện một tình huống không xảy ra trong quá khứ. “Could have climbed” diễn đạt khả năng trèo cây đã tồn tại, nhưng không được thực hiện vì cây quá cao. |
10. B | Câu này sử dụng điều kiện loại 2 để diễn đạt về một điều kiện không thực tế hoặc ít có khả năng xảy ra ở hiện tại. Ở đây, “could climb” là dạng đúng khi người nói muốn thể hiện rằng nếu tường không cao, anh ấy có khả năng trèo lên để lấy quả bóng xuống. |
Tham khảo:
- Thì quá khứ đơn (Simple Past) – Tất tần kiến thức và bài tập có đáp án
- Cách dùng cấu trúc would better, had better trong tiếng Anh
- Cấu trúc would rather trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Exercise 2: Rewrite the following sentences
(Bài tập 2: Viết lại các câu sau)
1. She doesn’t live in London because she doesn’t know anyone there.
⇒ …………………………………………..
2. I don’t have an extra ticket. I can’t bring you to the concert.
⇒ …………………………………………..
3. The schoolchildren planted some seeds, but they forgot to water them, so they didn’t grow.
⇒ …………………………………………..
4. They don’t comprehend the problem. They will not discover a solution.
⇒ …………………………………………..
5. Carol didn’t pick up the phone because she was studying.
⇒ …………………………………………..
6. Kathy is feeling tired today because she didn’t get any sleep last night.
⇒ …………………………………………..
7. He cannot park close to his workplace, which is why he doesn't arrive by car.
⇒ ... that's why it's impossible to find a particular apartment due to unclear numbering.
8. The buildings are not numbered distinctly, making it extremely challenging to locate someone.
⇒ ... hence, I'm unable to disclose it to you since I'm unaware of her email address.
9. Since I don't know her email, I can't inform you.
⇒ …………………………………………..
10. She works during the evening, leaving her no time to engage with her children.
⇒ …………………………………………..
Xem đáp án
1. If she had acquaintances in London, she would reside there.
=> Giải thích: Trong câu gốc, sự không quen biết ai đó ở London là một điều kiện không có thật ở hiện tại. Do đó, ta sử dụng câu điều kiện loại 2.
2. If I possessed an extra ticket, I could escort you to the concert.
=> Giải thích: Trong câu gốc, việc tôi không có vé dư thừa là một điều không thực tế ở hiện tại, dẫn đến việc tôi không thể đưa bạn đến buổi hòa nhạc. Do đó, ta có thể áp dụng câu điều kiện loại 2.
3. If the schoolchildren had watered the seeds, they would have grown.
=> Giải thích: Trong câu gốc, việc trẻ em trong trường gieo một số hạt giống nhưng họ quên tưới nước cho chúng, dẫn đến việc chúng không mọc. Điều này thể hiện một tình huống không thực tế ở quá khứ, nơi một hành động khác đã có thể dẫn đến một kết quả khác. Do đó, chúng ta có thể áp dụng câu điều kiện loại 3.
4. If they comprehended the issue, they would uncover a solution.
=> Giải thích: Chúng ta thấy rằng việc họ không hiểu vấn đề là một sự thật ở hiện tại, dẫn đến kết luận rằng họ sẽ không tìm ra được một giải pháp. Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn đạt giả định về một tình huống không có thật trong hiện tại và kết quả không thực tế sẽ xảy ra nếu điều kiện đó trở thành sự thật.
5. If Carol hadn’t studied, she would have picked up the phone.
=> Giải thích: Trong câu gốc, “Carol didn’t answer the phone because she was studying,” chúng ta thấy rằng Carol không trả lời điện thoại vì cô ấy đang học. Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 3 để diễn đạt một giả định không có thật về một hành động không xảy ra trong quá khứ và kết quả không thực tế nếu hành động đó xảy ra.
6. If Kathy had managed some rest last night, she wouldn’t feel so drained today.
=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta thấy rằng Kathy rất mệt mỏi hôm nay vì cô ấy không thể ngủ vào đêm qua. Khi viết lại dưới dạng câu điều kiện, chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 3 để diễn đạt một giả định không có thật về một hành động không xảy ra trong quá khứ và kết quả không thực tế nếu hành động đó xảy ra.
7. If he were able to park near his workplace, he would opt for driving.
=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta thấy rằng anh ấy không thể đậu xe gần văn phòng của mình, đó là lý do tại sao anh ấy không đi bằng xe hơi. Khi viết lại dưới dạng câu điều kiện, chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn đạt một giả định không có thật về một điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại và kết quả không thực tế nếu điều kiện đó trở thành sự thật.
8. If the apartment units had clearer numbering, locating anyone wouldn’t pose such a challenge.
=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta thấy rằng các căn hộ không được đánh số rõ ràng, do đó rất khó để tìm ai đó. Khi viết lại dưới dạng câu điều kiện, chúng sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn đạt một giả định không có thật về một điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại và kết quả không thực tế nếu điều kiện đó trở thành sự thật.
9. If I were aware of her email address, I would disclose it to you.
=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta thấy rằng người nói không biết địa chỉ email của cô ấy, vì vậy tôi không thể cho bạn biết. Khi viết lại dưới dạng câu điều kiện, chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn đạt một giả định không có thật về một điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại và kết quả không thực tế nếu điều kiện đó trở thành sự thật.
10. If she didn’t have evening work, she would find time to play with her children.
=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta thấy rằng cô ấy làm việc vào buổi tối và không có thời gian để chơi với con cái. Khi viết lại dưới dạng câu điều kiện, chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn đạt một giả định không có thật về một điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại và kết quả không thực tế nếu điều kiện đó trở thành sự thật.
Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau
(Exercise 3: Fill in the blanks to complete the following sentences)
- Unless you (tell) ………. the truth, I won’t help you.
- You’ll get pneumonia if you (not change) ………. your wet clothes.
- If I had known that you couldn’t eat octopus, I (not buy) ………. it.
- If they (hang) ………. that picture lower, people would be able to see it.
- She (be) ………. able to walk faster if she didn’t have such high-heel shoes.
- I (bring) ………. you some beer if I had known that you were thirsty.
- If you had touched that electric cable, you (be) ………. electrocuted.
- If the story hadn’t been true, the newspaper (not print) ………. it.
- I (not buy) ………. things on the installment system if I were you.
- Dan (arrive) ………. safe if he drove slowly.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. tell | Đây là một câu điều kiện loại 1 trong tiếng Anh. “Unless” có nghĩa là “trừ khi” hoặc “nếu không” và thường được sử dụng để diễn đạt điều kiện. Trong trường hợp này, nếu bạn “tell the truth” (không nói sự thật), người nói sẽ “won’t help you” (không giúp đỡ). |
2. don’t change | Nếu bạn không thay đổi quần áo ướt, bạn sẽ bị viêm phổi. Cấu trúc điều kiện loại 1, “You’ll get pneumonia” là kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện không thay đổi được đáp ứng. |
3. wouldn’t have bought | Nếu tôi biết bạn không thể ăn bạch tuộc, tôi đã không mua nó. Cấu trúc điều kiện loại 3, “If I had known” là một điều kiện không thể thực hiện ở quá khứ, và “wouldn’t have bought” là hành động không thực hiện ở quá khứ. |
4. hung | Nếu họ treo bức tranh đó thấp hơn, mọi người sẽ có thể nhìn thấy nó. Cấu trúc điều kiện loại 2, “If they hung” là điều kiện không thể thực hiện ở hiện tại, và “would be able to see” là kết quả có thể xảy ra. |
5. would be | Cô ấy sẽ có thể đi nhanh hơn nếu cô ấy không mang giày cao gót như vậy. Cấu trúc điều kiện loại 1, “She would be” là kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện thỏa mãn. |
6. would have brought | Tôi đã mang đến cho bạn một số bia nếu tôi biết bạn khát. Cấu trúc điều kiện loại 3, “If I had known” là điều kiện không thể thực hiện ở quá khứ và “would have brought” là hành động không thực hiện ở quá khứ. |
7. would have been | Nếu bạn đã chạm vào dây điện đó, bạn đã bị điện giật. Cấu trúc điều kiện loại 3, “If you had touched” là điều kiện không thể thực hiện ở quá khứ và “would have been” là kết quả không thực hiện ở quá khứ. |
8. wouldn’t have printed | Nếu câu chuyện không có thật, báo không in nó. Cấu trúc điều kiện loại 3, “If the story hadn’t been true” là điều kiện không thể thực hiện ở quá khứ và “wouldn’t have printed” là hành động không thực hiện ở quá khứ. |
9. wouldn’t buy | Tôi sẽ không mua đồ trả góp nếu là bạn. Cấu trúc điều kiện loại 2, “If I were you” là điều kiện không thể thực hiện ở hiện tại và “wouldn’t buy” là hành động không thực hiện ở hiện tại. |
10. would drive | Dan sẽ đến an toàn nếu anh ta lái xe chậm. Cấu trúc điều kiện loại 1, “Dan would arrive” là kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện thỏa mãn. |
Exercise 4: Transform the sentence into an inverted conditional sentence
(Exercise 4: Rewrite the sentence as an inverted conditional sentence)
- If she studies hard, she will pass the exam.
- If they don’t leave soon, they will miss the bus.
- If he arrives late, we will start without him.
- If you had told me earlier, I would have made arrangements.
- If it doesn’t rain tomorrow, we can go for a picnic.
- If I were taller, I would reach the top shelf.
- If they had worked harder, they would have finished the project on time.
- If you don’t take care of your health, you will regret it later.
- If she had studied more, she would have passed the test.
- If it hadn’t been for his help, I wouldn’t have succeeded.
Xem đáp án
1. In the event that she studies diligently, she will pass the exam.
=> Giải thích: Trong câu ban đầu, chúng ta có một điều kiện được thể hiện bằng cách sử dụng từ “if”. Để viết lại câu này dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ, chúng ta sử dụng “should” + chủ ngữ + động từ.
2. Should they fail to leave soon, they will miss the bus.
=> Giải thích: Trong câu ban đầu, chúng ta có một điều kiện được thể hiện bằng cách sử dụng từ “if” và dạng phủ định don’t. Để viết lại câu này dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ, chúng ta sử dụng “should” + chủ ngữ + “not” + động từ.
3. Should he be late, we will start without him.
=> Giải thích: Trong câu ban đầu, chúng ta có một điều kiện được thể hiện bằng cách sử dụng từ “if” và dạng đơn của động từ arrives” Để viết lại câu này dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ, chúng ta sử dụng “should” + chủ ngữ + động từ.
4. Had you informed me earlier, I would have made arrangements.
=> Giải thích: Trong câu ban đầu, chúng ta có một điều kiện thứ nhất được thể hiện bằng cách sử dụng “if” và dạng thì quá khứ hoàn thành của động từ “had told”. Phần thứ 2 của câu sử dụng “would have” để thể hiện kết quả không xảy ra do điều kiện không được đáp ứng. Khi viết lại dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ, chúng ta chuyển đổi cấu trúc và sử dụng “had” + chủ ngữ + động từ để bắt đầu câu.
5. Should there be no rain tomorrow, we can go for a picnic.
=> Giải thích: Trong câu gốc, chúng ta có điều kiện đầu tiên được diễn đạt bằng cách sử dụng “if” và thì hiện tại đơn của động từ “doesn’t rain”. Phần thứ hai của câu sử dụng “can” để thể hiện khả năng thực hiện hành động nếu điều kiện được đáp ứng. Khi viết lại dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ, chúng ta sử dụng “should” + chủ ngữ + động từ để thay thế cho “if” và diễn đạt điều kiện.
6. Were I taller, I would reach the top shelf.
=> Giải thích: Câu gốc là một câu điều kiện loại 2, trong đó chúng ta sử dụng “if” và “were” để thể hiện điều kiện không thực tế ở hiện tại. Khi viết lại dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ, “if” được thay thế bằng “were” và động từ “were” đặt trước chủ ngữ
7. Had they worked harder, they would have completed the project on time.
=> Giải thích: Câu gốc là một câu điều kiện loại 3, nó diễn đạt về một điều kiện không thực tế ở quá khứ. Khi viết lại dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ, “if” được thay thế bằng “had” và động từ “had” đặt trước chủ ngữ, tạo thành câu:
8. Should you neglect your health, you will regret it later.
=> Giải thích: Câu gốc là một câu điều kiện loại 1, nó diễn đạt về một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Khi viết lại dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ, “if” được thay thế bằng “should” và động từ “not take” đặt trước chủ ngữ.
9. Had she devoted more time to studying, she would have passed the test.
=> Giải thích: Câu gốc là một câu điều kiện loại 3, thể hiện điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ. Khi viết lại dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ, “if” được thay thế bằng “had” và động từ “studied” đặt trước chủ ngữ.
10. Had it not been for his assistance, I wouldn’t have succeeded.=> Giải thích: Câu gốc là một câu điều kiện loại 3, thể hiện điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ. Khi viết lại dưới dạng câu điều kiện đảo ngữ, “if” được thay thế bằng “had it not been for” để diễn đạt ý “nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy”.
Exercise 5: Adjust the verbs in parentheses to fit the context
(Exercise 5: Adjust the verbs in parentheses to fit the context)
- If I (see) ………. him tomorrow, I (tell) ………. him the news.
- She (be) ………. happier if she (get) ………. a promotion.
- If you (study) ………. harder, you (pass) ………. the exam.
- They (buy) ………. a new car if they (save) ………. enough money.
- If it (rain) ………. tomorrow, we (stay) ………. at home.
- He (not be) ………. late if he (set) ………. an alarm clock.
- If I (win) ………. the lottery, I (travel) ………. around the world.
- She (be) ………. angry if you (break) ………. her favorite vase.
- If we (leave) ………. now, we (arrive) ………. on time.
- He (not miss) ………. the bus if he (wake) ………. up earlier.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. see – will tell | Đây là câu điều kiện loại 1, diễn đạt điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.”See” ở dạng nguyên thể vì là phần của điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.”Tell” ở dạng modal “will” + động từ nguyên thể, vì là hậu quả của điều kiện. |
2. would be – got | Đây là câu điều kiện loại 2, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai (vì nó đang nói về việc nhận được một sự thăng chức, điều gì đó không thể thay đổi trong hiện tại).”Would be” là dạng quá khứ của to be nhằm diễn đạt điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.”Get” ở dạng nguyên thể vì là phần của điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. |
3. studied – pass | Đây là câu điều kiện loại 2, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai (vì nó đang nói về việc học chăm chỉ, điều gì đó không thể thay đổi trong hiện tại).”Studied” là dạng quá khứ của to study diễn đạt điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.”Pass” là dạng cơ bản của to pass diễn đạt hành động có thể xảy ra ở hiện tại. |
4. would buy – saved | Đây là câu điều kiện loại 2, diễn đạt điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai (vì nó đang nói về việc tiết kiệm tiền, điều gì đó không thể thay đổi trong hiện tại).”Would buy” là dạng quá khứ của will buy diễn đạt hậu quả của điều kiện.”Saved” là dạng quá khứ của save diễn đạt điều kiện không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. |
5. rains – will stay | Đây là câu điều kiện loại 1, diễn đạt điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.”Rains” là dạng hiện tại đơn của động từ rain nhằm diễn đạt điều kiện có thể xảy ra trong tương lai.”Will stay” là dạng tương lai của stay diễn đạt hậu quả của điều kiện. |
6. wouldn’t be – set | Đây là câu điều kiện loại 2, diễn đạt về một điều kiện không thật trong hiện tại.”Wouldn’t be” là dạng phủ định của “be” diễn đạt điều kiện không thật trong hiện tại.”Set” diễn đạt điều kiện không thật trong hiện tại. |
7. win – will travel | Đây là câu điều kiện loại 1, diễn đạt về một điều kiện có khả năng xảy ra trong tương lai.”Win” ở dạng nguyên mẫu nhằm diễn đạt điều kiện có khả năng xảy ra trong tương lai.”Will travel” là dạng tương lai của travel, diễn đạt kết quả của điều kiện. |
8. would be – broke | Đây là câu điều kiện loại 2, nói về một điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc trong tương lai.”Would be” là dạng tương lai của to be diễn đạt điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc trong tương lai.”Broke” là dạng quá khứ của động từ break nhằm diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại hoặc trong tương lai. |
9. leave – will arrive | Đây là câu điều kiện loại 1, diễn đạt một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai.”Leave” là dạng hiện tại đơn của to leave, diễn đạt điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai.”Will arrive” là dạng tương lai của arrive, diễn đạt kết quả có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai. |
10. wouldn’t miss – woke | Đây là câu điều kiện loại 2, thể hiện một điều kiện không có thực tế ở hiện tại.”Wouldn’t miss” là dạng không hoàn thành của to not miss, diễn đạt một hành động không thực hiện ở hiện tại.”Woke” là dạng quá khứ của wake, diễn đạt một hành động không thực hiện ở hiện tại. |
After practicing the 5 conditional sentence exercises above, have you gained a better understanding of conditional sentences? However, you should also complete additional exercises from the 150+ conditional sentence PDF file that I shared to solidify your knowledge.
4. Conclusion
Conditional sentences in English are not merely simple grammar topics that are easy to score. Therefore, review the theory and regularly practice exercises.
Some tips for effective study during exercises:
- Nắm vững lý thuyết về câu điều kiện loại 1, 2, 3, hỗn hợp.
- Những cách diễn đạt khác của câu điều kiện
- Một số câu điều kiện yêu cầu sử dụng từ vựng, hãy ôn tập thêm từ vựng.
- Luyện tập thường xuyên cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết để nắm rõ kiến thức câu điều kiện.
- Conditional sentences: https://www.grammarly.com/blog/conditional-sentences/ – Updated on May 8, 2023.