[Tổng hợp] Hướng dẫn xin visa Bulgaria cho người mới
Bạn đang dự định thăm Bulgaria để khám phá, du lịch hoặc khám phá cơ hội kinh doanh, nhưng bạn chưa biết nhiều về thủ tục xin visa để nhập cảnh vào đất nước này? Bạn cảm thấy bối rối không biết phải làm thế nào để xin visa Bulgaria, ở đâu xin, phí là bao nhiêu và mất bao lâu mới có visa?
Hãy đọc ngay bài viết sau đây để có câu trả lời cho tất cả những thắc mắc của bạn về việc xin visa Bulgaria!
1. Bulgaria có thuộc khu vực Schengen không?
Sau nhiều nỗ lực, Bulgaria đã đạt được thỏa thuận với Áo để gia nhập khu vực Schengen từ tháng 3/2024.
Theo quy định của Chính phủ Bulgaria:
- Không cần thị thực cho những người có thị thực và giấy phép cư trú hợp lệ từ Romania, Síp và Croatia. Công dân của các quốc gia này có thể nhập cảnh và lưu trú tại Bulgaria trong tối đa 90 ngày trong vòng 6 tháng mà không cần thị thực lưu trú ngắn hạn của Bulgaria.
- Không cần thị thực cho những người có thị thực Schengen hợp lệ. Công dân có visa Schengen có thể nhập cảnh và lưu trú tại Bulgaria trong không quá 3 tháng trong vòng 6 tháng từ ngày nhập cảnh đầu tiên mà không cần thị thực lưu trú ngắn hạn của Bulgaria.
Điều này có nghĩa là bạn có thể xin visa Schengen hoặc visa Bulgaria để nhập cảnh Bulgaria cho các mục đích như du lịch, công tác và thăm người thân tại Đại sứ quán.
Nếu bạn muốn thăm nhiều quốc gia châu Âu hơn, có thể xin visa Schengen để tiết kiệm chi phí. Nếu chỉ muốn đến Bulgaria, việc xin visa của quốc gia này sẽ dễ dàng hơn so với việc xin visa Schengen.
Bạn có thể xem hướng dẫn chi tiết về cách xin visa Schengen tại đây. Bài viết dưới đây sẽ chỉ hướng dẫn cách xin visa Bulgaria tại Đại sứ quán, hãy cập nhật ngay nhé!
2. Có những loại visa nào cho Bulgaria?
Theo mục đích nhập cảnh, visa Bulgaria bao gồm các loại sau đây:
Visa A (Visa quá cảnh sân bay)
Visa Quá cảnh Bulgaria (được gọi là Visa A) là loại visa cho phép bạn thực hiện quá cảnh tại sân bay quốc tế Bulgaria khi bạn đang trên đường đi đến một quốc gia khác hoặc chờ chuyến bay kế tiếp. Visa này không cho phép bạn rời khỏi sân bay và thực sự nhập cảnh vào Bulgaria.
Visa quá cảnh sân bay Bulgaria có thể được cấp 1 lần hoặc 2 lần nhập cảnh. Trong một số trường hợp đặc biệt, nó có thể được cấp cho nhiều lần với thời hạn tối đa là 3 tháng.
Visa C (Visa ngắn hạn với mục đích quá cảnh hoặc lưu trú theo kế hoạch)
Visa ngắn hạn Bulgaria (gọi tắt là Visa C) được cấp cho mục đích du lịch, công tác và thăm thân với thời gian lưu trú tối đa 90 ngày trong thời hạn 6 tháng. Loại visa này có thể được cấp một lần, hai lần hoặc nhiều lần nhập cảnh tùy thuộc vào mục đích của bạn.
Bạn có thể nhận được visa Bulgaria ngắn hạn nhập cảnh nhiều lần, có thời hạn từ 1 đến 5 năm nếu:
- Bạn nhập cảnh với mục đích kinh doanh.
- Bạn là thành viên trong gia đình của công dân Bulgaria/EU/EEA.
- Bạn là thành viên trong gia đình của một cư dân thường trú Bulgaria.
- Bạn đã từng nhập cảnh Bulgaria với visa ngắn hạn trong năm trước và tuân thủ các quy định về nhập cảnh và lưu trú tại Bulgaria.
- Bạn đã từng nhập cảnh Bulgaria với visa ngắn hạn có thời hạn 1 năm nhiều lần vào 2 năm trước và tuân thủ các quy định về nhập cảnh và lưu trú tại Bulgaria.
- Bạn là lái xe vận tải quốc tế hoặc là thành viên của nhóm vận tải đường sắt quốc tế cho hành khách và hàng hóa.
Ngoài ra, bạn cũng có thể nhận được visa lưu trú ngắn hạn Bulgaria với mục đích quá cảnh nếu bạn đi qua lãnh thổ của Bulgaria khi đi đến một quốc gia khác.
Nếu bạn có visa ngắn hạn Bulgaria với mục đích quá cảnh, bạn chỉ được phép ở lại Bulgaria trong vòng 2 ngày. Số lần nhập cảnh có thể là 1 hoặc 2 lần trong thời hạn 12 tháng. Đối với một số trường hợp đặc biệt, bạn có thể được cấp visa ngắn hạn nhập cảnh nhiều lần cho mục đích quá cảnh theo quyết định của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Bulgaria.
Visa D (Visa dài hạn)
Thị thực dài hạn Bulgaria (Visa D) dành cho những công dân nước ngoài muốn ở lại Bulgaria lâu dài hoặc vĩnh viễn, chẳng hạn như cho mục đích làm việc, học tập hoặc định cư.
Thị thực lưu trú dài hạn có thời hạn lên đến 6 tháng và được phép lưu trú tối đa 180 ngày cho người nước ngoài muốn định cư lâu dài tại Bulgaria.
Bạn cũng có thể được cấp visa dài hạn có thời hạn 1 năm, thời gian lưu trú tối đa là 360 ngày nếu là nước ngoài thực hiện nghiên cứu khoa học hoặc là sinh viên theo học các chương trình kéo dài một năm, sinh viên sau đại học hoặc thực tập sinh, hoặc được gửi đến Bulgaria dưới sự phân công của người sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể, liên quan đến kiểm soát và điều phối dịch vụ cũng như đầu tư theo Đạo luật xúc tiến đầu tư.
Thị thực dài hạn cho phép chủ sở hữu nhập cảnh nhiều lần vào lãnh thổ Cộng hòa Bulgaria trong thời gian hiệu lực của nó.
Bulgaria trong thời hạn hiệu lực của nó.
3. Thời hạn hiệu lực visa Bulgaria
Như đã đề cập, tùy vào mục đích nhập cảnh, visa Bulgaria sẽ bao gồm 3 loại. Mỗi loại visa Bulgaria lại có thời hạn và hiệu lực nhập cảnh khác nhau. Để có cái nhìn tổng quát, bạn có thể tham khảo bảng sau:
Loại visa | Số lần nhập cảnh | Thời gian lưu trú | Thời hạn visa | |
Visa A - Visa quá cảnh | 1, 2 hoặc nhiều lần | Lưu trú tại sân bay đến khi lên chuyến bay sang quốc gia khác. Trong mọi trường hợp, bạn không thể sử dụng thị thực này để rời khỏi khu vực quá cảnh và vào lãnh thổ Bungari. | 3 tháng (90 ngày) | |
Visa C - Visa ngắn hạn | Du lịch / Công tác / Thăm thân | 1, 2 hoặc nhiều lần | 90 ngày | 6 tháng (180 ngày) |
Qúa cảnh | 1 hoặc 2 lần | 2 ngày | 12 tháng (360 ngày) | |
Visa D - Visa dài hạn | Nhiều lần | 6 - 12 tháng (180 - 360 ngày) hoặc vĩnh viễn | 6 - 12 tháng (180 - 360 ngày) hoặc vĩnh viễn |
Lưu ý: Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Bulgaria có thẩm quyền điều chỉnh thời gian hiệu lực visa của bạn tùy vào mục đích và hồ sơ cụ thể của từng người.
4. Nơi xin visa Bulgaria
Hiện nay tại Việt Nam, Đại sứ quán Bulgaria là cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ xin cấp visa cho công dân Việt Nam.
Thông tin liên hệ Đại sứ quán Bulgaria tại Hà Nội:
- Địa chỉ: Số 5 Núi Trúc, Vạn Phúc, Hà Nội, Hộp thư 10
- Điện thoại: +84 24 3845 2908
- Fax: +84 24 3846 0856
- Đường dây nóng ngoài giờ: +84 123 940 9129
- Email: [email protected]
Giờ làm việc chính thức của Văn phòng Lãnh sự: từ Thứ Hai đến Thứ Sáu. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ 9:00 đến 12:00, trừ ngày lễ.
Hãy chú ý thời gian để tránh bỏ lỡ giờ nộp hồ sơ xin visa Bulgaria.
Việc chuẩn bị đầy đủ giấy tờ là rất quan trọng khi xin visa Bulgaria. Để xem checklist hồ sơ xin visa nhập cảnh vào 'đất nước hoa hồng', vui lòng xem tại đây:
5. Thời gian xin visa Bulgaria?
Thường thì, thời gian xử lý visa Bulgaria là:
- Thị thực A và C: 15 ngày làm việc
- Thị thực D: 35 ngày làm việc
Thời gian xét duyệt hồ sơ xin visa Bulgaria có thể như trên nếu bạn đã chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và chính xác. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể như thiếu sót hoặc sai phạm trong hồ sơ, thời gian xử lý có thể kéo dài. Hãy cẩn thận khi chuẩn bị hồ sơ để tránh chờ đợi lâu.
Đảm bảo giấy tờ đầy đủ và chính xác, tuân thủ mọi yêu cầu của Đại sứ quán. Nếu phát hiện gian lận, bạn sẽ mất cơ hội được cấp visa Bulgaria.
6. Thời điểm nộp visa Bulgaria?
Nộp hồ sơ cần dựa vào thời gian dự định đi Bulgaria và tính toán thời gian xử lý hồ sơ. Lời khuyên là nộp khi đã chuẩn bị hồ sơ hoàn chỉnh theo yêu cầu.
Hãy nộp hồ sơ khi đã chuẩn bị đầy đủ và chính xác. Việc này sẽ giúp quá trình xử lý visa diễn ra nhanh chóng và thuận lợi hơn.
Lưu ý khi xin visa Bulgaria: visa du lịch chỉ có hiệu lực trong 180 ngày, không nên xin quá sớm trước ngày đi.
Đừng đặt vé máy bay hoặc phòng khách sạn quá sớm vì Đại sứ quán không chịu trách nhiệm đổi trả chi phí.
Có đại lý cho phép đặt vé mà không cần thanh toán trước. Chỉ thanh toán khi chắc chắn xin được visa.
7. Lệ phí xin visa Bulgaria là bao nhiêu?
Khi xin visa Bulgaria, bạn phải đóng phí thị thực, thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng, quy đổi theo tỷ giá Euro tại thời điểm xin visa.
Loại visa | Lệ phí | |
Quá cảnh hoặc thị thực lưu trú ngắn hạn |
60 euro ~ 1.500.000 VND (người lớn)
35 euro ~ 875.000 VND (trẻ em 6-12 tuổi)
Miễn phí (trẻ em dưới 6 tuổi)
|
|
Thị thực dài hạn (thị thực loại D) | Hiệu lực 6 tháng | 100 euro ~ 2.500.000 VND |
Hiệu lực 1 năm | 200 euro ~ 5.000.000 VND |
Lưu ý quan trọng:
- Đại sứ quán chỉ chấp nhận thanh toán lệ phí visa bằng tiền mặt
- Lệ phí có thể thay đổi tùy vào tỷ giá hiện tại
- Lệ phí sẽ không được hoàn lại kể cả khi bạn không đạt visa
- Những người được miễn lệ phí thị thực gồm:
- Công dân nước ngoài dưới 6 tuổi tính đến ngày xin thị thực
- Thân nhân của công dân Bulgaria và EU
- Người mang hộ chiếu công vụ, công vụ
- Bảng trên chỉ là phí thị thực cho Đại sứ quán. Khi xin visa Bulgaria, bạn cần chuẩn bị thêm phí dịch thuật công chứng, vận chuyển hồ sơ, và phí đi lại,…
8. Danh sách hồ sơ xin visa Bulgaria
*Yêu cầu chung:
Khi nộp hồ sơ xin visa Bulgaria, bạn cần có một số giấy tờ như sau:
- Mẫu đơn xin visa Bulgaria, điền đầy đủ thông tin bằng chữ máy và ký tên.
- Hộ chiếu gốc (còn hạn ít nhất 3 tháng sau ngày rời khỏi Bulgaria và có ít nhất 2 trang trắng để dán visa)
- Bản sao hộ chiếu cũ (nếu có)
- Bản sao trang thông tin cá nhân trên hộ chiếu nếu bạn đã có thị thực trước đó
- 01 ảnh cỡ hộ chiếu phù hợp với yêu cầu về ảnh của visa Bulgaria:
- Kích thước: 3,5 cm х 4,5 cm
- Chụp gần đây
- Chụp trên nền sáng màu
- Ảnh rõ nét
- Khuôn mặt chiếm 70-80% bức ảnh
- Không đeo kính màu hoặc mũ
- Chứng minh thư nhân dân/ Căn cước công dân
- Sổ hộ khẩu/ Mẫu CT07
- Giấy chứng nhận kết hôn/ Li hôn/ Giấy chứng tử của vợ/chồng
- Giấy khai sinh của các con (nếu đi cùng)
- Bảo hiểm y tế có giá trị đối với các quốc gia thành viên EU. Đây là bảo hiểm chi trả toàn bộ chi phí hồi hương, chăm sóc y tế khẩn cấp và điều trị tại bệnh viện cấp cứu trong thời gian lưu trú ghi trên visa, với số tiền ít nhất 30.000 € ~ 750.000.000 VND
- Xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc chứng chỉ chỗ ở khác (ví dụ: người thân, bạn bè, công ty/tổ chức)
- Chứng minh tài chính:
- Phiên bản sao bản ghi ngân hàng cá nhân 3 tháng gần nhất
- Sổ tiết kiệm và xác nhận số dư (tài khoản mở ít nhất 3 tháng trước khi nộp hồ sơ)
- Các tài sản khác như: giấy đăng ký xe hơi, hợp đồng mua bán nhà đất, thẻ tín dụng và xác nhận hạn mức thẻ, chứng khoán,…
- Chứng minh việc làm:
- Nếu là nhân viên:
- Hợp đồng lao động/ Quyết định bổ nhiệm
- Bảng lương 3 tháng gần nhất
- Sổ bảo hiểm xã hội
- Nếu là chủ doanh nghiệp:
- Giấy phép kinh doanh
- Báo cáo thuế 3 tháng gần nhất
- Nếu là người nghỉ hưu: giấy tờ chứng minh hưu trí
- Nếu là học sinh/sinh viên: thẻ học sinh và giấy xác nhận
- Nếu là người tự do: hồ sơ tiểu sử có xác nhận công việc và thu nhập
- Nếu là nhân viên:
- Đặt phòng khách sạn
- Đặt vé máy bay khứ hồi
Lưu ý:
- Mẫu đơn xin visa Bulgaria phải điền rõ ràng bằng chữ máy. Tên phải viết bằng chữ Latin (giống với hộ chiếu). Thông tin còn lại phải điền bằng tiếng Anh hoặc tiếng Bungari. Sau khi điền, đơn phải được ký bởi người nộp đơn. Nếu bạn có người thân là công dân EU, họ chỉ cần điền vào những phần liên quan đến mối quan hệ gia đình trong mẫu đơn xin visa.
- Phỏng vấn cá nhân bắt buộc khi xin visa loại “D”
- Không có ngoại lệ đối với yêu cầu phỏng vấn cá nhân khi xin visa dài hạn
- Người sau được miễn giấy tờ chứng minh tài chính, chỗ ở và phương tiện đi lại:
- Người thân của công dân EU, khu vực kinh tế châu Âu và Thụy Sĩ;
- Những người xin visa dài hạn với mục đích đoàn tụ gia đình, liên quan đến tình trạng tị nạn được hoặc tị nạn tại Bulgaria – theo quyết định bằng văn bản của Cơ quan Nhà nước về Người tị nạn với Hội đồng Bộ trưởng
- Người mang hộ chiếu công vụ và ngoại giao
- Người sau được miễn giấy tờ chứng minh bảo hiểm y tế:
- Người thân của công dân EU, khu vực kinh tế châu Âu và Thụy Sĩ
- Người mang hộ chiếu công vụ và ngoại giao
- Thủy thủ đáp ứng tiêu chí của Công ước số 108 của Tổ chức Lao động Quốc tế khi nộp đơn xin visa lưu trú ngắn hạn với mục đích quá cảnh
*Yêu cầu bổ sung giấy tờ cho Visa du lịch/ thăm thân Bulgaria
Tài liệu bổ sung thường bao gồm:
- Thư mời theo mẫu đã được xác nhận bởi văn phòng công chứng hoặc Cục nhập cư Bulgaria
- Đối với công dân Bulgaria mời, cần cung cấp: sao chụp hộ chiếu/ căn cước công dân
- Đối với công dân nước ngoài mời, cần cung cấp: sao chụp hộ chiếu và thẻ cư trú
- Chứng minh tài chính của người mời:
- Sao kê cá nhân 3 tháng gần nhất
- Giấy xác nhận vị trí công việc
- Phiếu lương 3 tháng gần nhất nếu người mời chi trả chi phí chuyến đi
- Chứng minh mối quan hệ
- Đơn xin nghỉ phép từ phía đơn vị của đương đơn
- Nếu bạn đi du lịch theo nhóm với tổ chức/đại lý du lịch, bạn cần có phiếu du lịch từ đại lý du lịch.
*Yêu cầu bổ sung giấy tờ cho Visa công việc Bulgaria
- Thư mời theo mẫu đã được xác nhận bởi văn phòng công chứng hoặc Cục nhập cư Bulgaria
- Vé tham dự hội nghị/ hội chợ
- Quyết định cử đi công việc
- Xác nhận vị trí công việc
- Giấy đăng ký kinh doanh công ty của đương đơn và báo cáo thuế VAT 3 tháng gần nhất
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ 2 bên công ty
*Tài liệu bổ sung cần thiết cho:
Visa điều trị y tế Bulgaria
- Giấy ra viện từ bệnh viện tại quốc gia bạn đang cư trú
- Giấy chứng nhận từ cơ sở y tế Bulgaria tiếp nhận bạn kèm theo kế hoạch điều trị
Trao đổi văn hóa: Thư mời từ Bộ Văn hóa hoặc từ thị trưởng thành phố sẽ tiếp bạn.
Thị thực Thể thao Bulgaria: Thư mời sẽ được cấp từ Bộ Thanh niên và Thể thao Bulgaria hoặc từ câu lạc bộ thể thao có liên quan.
*Các tài liệu bổ sung bạn phải nộp khi xin thị thực quá cảnh Loại C cho Bulgaria là:
- Bản sao xác nhận cư trú tại quốc gia của bạn
- Nếu bạn lái ô tô, bạn cần có thêm €200 ~ 5.000.000 VNĐ
Khi đăng ký visa qua cửa khẩu sân bay Bulgaria, bạn cần có những giấy tờ sau:
- Bản sao xác nhận cư trú tại quốc gia của bạn
- Vé máy bay cho chuyến đi tiếp theo (bản gốc và bản sao)
*Yêu cầu khi xin visa du học Bulgaria:
- Giấy chứng nhận nhập học được cấp bởi Bộ Giáo dục Bulgaria (bản gốc)
- Bản gốc bảng điểm / chứng chỉ học tập của bạn
- Bảo hiểm du lịch từ quốc gia bạn đang cư trú
- Bảo hiểm y tế cá nhân tại Bulgaria
- Biên nhận thanh toán học phí từ cơ sở giáo dục
- Chứng nhận từ cảnh sát hoặc giấy phạt tư pháp từ quốc gia bạn đang cư trú
- Bằng chứng về tài chính cho sinh viên: Bạn phải chứng minh có ít nhất 4000 € ~ 100.000.000 VND trong tài khoản ngân hàng của bạn hoặc của cha mẹ bạn
*Yêu cầu khi xin Visa làm việc tại Bulgaria:
- Mẫu đơn xin cấp giấy phép lao động
- Chứng từ bảo hiểm y tế cá nhân tại Bulgaria
- Bảo hiểm du lịch từ quốc gia bạn đang cư trú
- Giấy xác nhận từ cơ quan cảnh sát hoặc giấy chứng nhận tiền án từ quốc gia bạn đang cư trú
- Một bức thư giải thích lý do cho yêu cầu
- Hợp đồng lao động
- Bản sao của hộ chiếu hoặc giấy tờ đồng hành còn hiệu lực ít nhất 7 tháng
- 03 tấm ảnh cỡ hộ chiếu của bạn
- Bản sao có chứng thực của tài liệu đăng ký hoặc mã ID của chủ lao động của bạn
- Các tài liệu liên quan đến trình độ học vấn, kỹ năng, kinh nghiệm làm việc trước đó của bạn, vv.
- Một báo cáo về số lượng nhân viên mà chủ lao động của bạn đã có theo hợp đồng lao động trong 12 tháng trước đó
- Bất kỳ tài liệu bổ sung nào liên quan đến công việc của bạn
Yêu cầu thị thực Bulgaria đối với trẻ vị thành niên
Nếu trẻ vị thành niên đi đến Bulgaria một mình hoặc đi cùng với người khác không phải là cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp, trẻ cần xuất trình:
- Một bản sao của giấy khai sinh của trẻ
- Giấy ủy quyền có xác nhận từ cả cha và mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp, nêu rõ rằng họ đồng ý cho trẻ đi du lịch một mình (bản gốc và bản sao)
- Hộ chiếu với chữ ký của bố mẹ
- Chứng minh thư hoặc căn cước công dân của bố mẹ
- Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Bulgaria có thể yêu cầu các tài liệu bổ sung khi cần thiết. Hãy luôn kiểm tra yêu cầu về hồ sơ và giấy tờ với đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Bulgaria trước khi nộp đơn.
** Hãy đảm bảo các giấy tờ bạn nộp là chính xác, không có sai sót
Tải Hồ sơ chi tiết
Chúng tôi đã gửi bộ hồ sơ xin visa vào email của bạn. Vui lòng kiểm tra email để nhận!
9. Quy trình thủ tục xin visa Bulgaria
Quy trình xin visa Bulgaria diễn ra nhanh chóng và dễ dàng, chỉ gồm 4 bước đơn giản:
Bước 1: Liên hệ với Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Bulgaria để biết thông tin về thời gian nộp hồ sơ và yêu cầu cũng như đặt lịch hẹn (nếu cần)
Bước 2: Thu thập các giấy tờ cần thiết theo hướng dẫn trên trang web của Mytour
Bước 3: Gửi hồ sơ trực tiếp tới Đại sứ quán Bulgaria
Bạn mang theo hồ sơ đầy đủ đến Đại sứ quán Bulgaria tại Hà Nội, địa chỉ: số 5 Núi Trúc, Khu Ngoại giao đoàn Vạn Phúc, Giảng Võ, Ba Đình để nộp.
Lưu ý: Thời gian nộp hồ sơ xin visa là từ 9:00 – 12:30 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ). Đừng quên tuân thủ để không bỏ lỡ cơ hội.
Khi đến, bạn xếp hàng để lấy số và chờ đến lượt.
Sau khi đến lượt, bạn nộp hồ sơ và người nhận sẽ kiểm tra. Tiếp theo, bạn thanh toán phí visa (có thể thanh toán bằng tiền Việt theo tỷ giá hiện hành).
Sau đó, bạn sẽ nhận được giấy hẹn trả kết quả visa.
Xin lưu ý:
Có thể bạn sẽ cần quay lại để hoàn thiện thông tin sinh trắc học của mình.
Bước 4: Nhận visa theo lịch hẹn của Đại sứ quán.
10. Câu hỏi phổ biến
Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Bulgaria có thể yêu cầu bạn tham gia phỏng vấn xin thị thực, tùy theo quyết định của họ.
Nếu bạn muốn xin thị thực dài hạn, bạn phải tham gia một cuộc phỏng vấn xin thị thực Bulgaria, không có ngoại lệ.
Visa Bulgaria được xử lý trong khoảng 2-4 tuần làm việc. Tuy nhiên, thời gian có thể thay đổi tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể và phụ thuộc vào Đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Bulgaria.
Hiệu lực của thị thực Bulgaria phụ thuộc vào loại thị thực mà bạn xin.
Thị thực ngắn hạn của Bulgaria có hiệu lực lên đến 90 ngày trong vòng 6 tháng. Nếu bạn đang quá cảnh qua lãnh thổ Bulgaria, thị thực lưu trú ngắn hạn của bạn cho mục đích quá cảnh có thời gian lưu trú tối đa là 2 ngày cho mỗi lần nhập cảnh, thời hạn là 12 tháng.
Thị thực dài hạn của Bulgaria có thể có hiệu lực đến 6 tháng đến 1 năm, tùy thuộc vào mục đích của bạn.
Không, Bulgaria chưa là thành viên chính thức của khu vực Schengen. Tuy nhiên, Bulgaria có cùng chính sách thị thực với Khu vực Schengen
Không, vì Bulgaria chưa được nhận vào Khu vực Schengen, bạn không thể sử dụng thị thực Bulgaria để đi đến bất kỳ quốc gia nào trong Khu vực Schengen.
Tuy nhiên nếu bạn sở hữu visa Schengen bạn sẽ được miễn thị thực khi nhập cảnh Bulgaria.
Nếu bạn đặt dịch vụ làm visa Bulgaria bạn có thể liên hệ với tư vấn viên để hỏi về tình trạng xin thị thực của mình. Nếu bạn tự làm visa Bulgaria đến lịch hẹn lấy visa bạn vui lòng lên Đại sứ quán để lấy thị thực cùng hộ chiếu.
Hi vọng với những thông tin trên, bạn đã tích lũy được cho mình những kinh nghiệm cần thiết khi làm visa Bulgaria. Và để biết được tỉ lệ đậu visa Bulgaria của mình là bao nhiêu, bạn có thể làm bài trắc nghiệm nhanh sau đây nhé!