Khái niệm về Đại từ không xác định
Đại từ không xác định trong Tiếng Anh, hay còn gọi là Indefinite pronouns, nằm trong số 7 đại từ mà mọi người thường sử dụng trong giao tiếp cũng như viết. Chúng không dùng để chỉ định một vật, hiện tượng cụ thể mà thay vào đó để nói chung chung về một đối tượng không xác định. Các đại từ không xác định là những từ mà ai học Tiếng Anh cũng nên biết, ví dụ như someone, everyone, anything, ...

Ví dụ:
1. Someone just asked Tina but I told him Tina wasn’t there.
(Có ai đó vừa mới hỏi Tina nhưng tôi đã nói rằng Tina không có ở đây.)
2. Yesterday, everyone wore uniforms at school because there was the opening ceremony of the new school year.
(Hôm qua, mọi người đã mặc đồng phục tới trường bởi vì có lễ khai giảng năm học mới.)
Vị trí của Đại từ bất định trong câu
Đại từ bất định có thể đảm nhận nhiều vai trò trong câu, bao gồm vai trò chủ ngữ và tân ngữ.
Khi đảm nhận chức năng làm chủ ngữ:
Đại từ bất định + V + O |
Ví dụ:
Everyone listens to her because she is very honest.
(Mọi người nghe cô ấy bởi vì cô ấy rất thật thà.)
Khi đảm nhận chức năng làm tân ngữ:
S + V + Đại từ bất định |
Ví dụ:
He didn’t invite anyone in his class to the party yesterday.
(Anh ấy không mời bất kì ai trong lớp của anh tới bữa tiệc vào hôm qua.)
*Lưu ý: Đại từ bất định thường đứng sau các giới từ
Ví dụ:
She was talking to everyone but she seemed very confused.
(Cô ấy đang nói chuyện với tất cả mọi người nhưng cô ấy dường như rất bối rối.)
Cách sử dụng Đại từ bất định cần được hiểu rõ

Nhiều bạn vẫn còn bị nhầm lẫn nhiều bởi đại từ bất định trong câu, Mytour sẽ hướng dẫn cho các bạn cách dùng đúng nhất sau đây:
- Động từ được chia ở dạng số ít nếu đại từ bất định giữ vai trò làm chủ ngữ trong câu.
- Đại từ bất định có thể đứng trước tính từ trong một số câu hỏi khi đảm nhận chức năng làm chủ ngữ.
- Có thể sử dụng ở dạng sở hữu cách với đại từ bất định dùng để chỉ người.
- Dùng đại từ bất định ở vế câu không xuất hiện danh từ.
Ví dụ:
1. Everyone has to learn Maths at school because it is a compulsory subject.
(Mọi người đều phải học Toán ở trường, bởi vì nó là một môn học bắt buộc.)
2. Is there anyone lovely in the dancing class?
(Có ai dễ thương ở trong lớp học nhảy không? )
3. Everyone’s thinking should be respected.
(Suy nghĩ của bất cứ ai cũng nên được tôn trọng.)
4. Trong tất cả các bạn cùng lớp ở trường, chỉ có một người mà tôi yêu thương.
(Trong tất cả các bạn học ở trường tôi chỉ có duy nhất một người tôi yêu mến.)
Lưu ý: Khi muốn giải thích nghĩa của câu một cách rõ ràng, rành mạch hơn thì các bạn cũng có thể dùng cấu trúc sau:
Đại từ bất định + of + Noun Phrase |
Tuy nhiên, các Noun Phrase đó yêu cầu phải có “the” hoặc những tính từ sở hữu như “your”, “my”, “our”,…
Các đại từ không xác định thường gặp trong Tiếng Anh

Dưới đây là những đại từ không xác định phổ biến nhất:
Chỉ người | Chỉ sự vật, sự việc | Chỉ 2 người, sự vật, sự việc | Dùng chung |
Everybody Everyone (Mọi người) | Everything (Mọi thứ) | Both (Cả hai) | All (Tất cả) |
Nobody No one (Không ai) | Nothing (Không có gì) | Neither (Cả hai đều không) | Another (Người khác) |
Someone Somebody (Ai đó) | Something (Cái gì đó) | Either (Một trong hai) | The other (Người cuối cùng còn lại) |
Anybody Anyone (Bất kỳ ai) | Anything (Bất cứ điều gì) | Two others (Hai người khác) | Each (Mỗi) |
Ngoài ra còn có các từ như: none, some, any, others, the others,…
Các đại từ không xác định đề cập đến số lượng
Đại từ không xác định trong Tiếng Anh bao gồm cả các đại từ chỉ số lượng, dưới đây là bảng tổng hợp một số đại từ không xác định chỉ số lượng:
Số ít | Số nhiều | Số ít hoặc số nhiều | Không đếm được |
one (một) | a few(một ít) few (hầu như không có) fewer (ít hơn) many (nhiều) several (một vài) | more (nhiều hơn) most (hầu hết) | a little (một ít) little (không) less (ít hơn) much (nhiều) |
Lưu ý:
- Chia động từ ở dạng số ít cho những đại từ bất định ở cột “Số ít”.
- Chia động từ ở dạng số nhiều cho những đại từ bất định ở cột “Số nhiều”.
- Ở cột “Số ít hoặc số nhiều” chúng ta chia động từ như sau:
- Chia số ít nếu đang chỉ danh từ không đếm được.
- Chia số nhiều nếu đang chỉ danh từ đếm được số nhiều.
- Chia động từ ở dạng số ít ở cột “Không đếm được”.
Cách sử dụng các đại từ không xác định chỉ số lượng
Công thức:
Đại từ bất định chỉ số lượng + “of” + Noun Phrase (Cụm danh từ) |
Trong đó:
Cụm danh từ đi sau các đại từ không xác định chỉ số lượng phải được xác định, điều này có nghĩa là chúng phải đi cùng với mạo từ “the” hoặc tính từ sở hữu như “my, our, your,…”.
Ví dụ:
- She took one of the books home.
- Many think that the idol may come tonight.
- She doesn’t know most of the students there.
Ôn tập kiến thức về đại từ không xác định
Muốn học tốt thì việc giải bài tập là vô cùng quan trọng, vậy nên sau khi đã chia sẻ phần lí thuyết ở trên thì Mytour có một số bài tập để các bạn ôn luyện.
Bài tập thực hành
Exercise 1: Circle the best answer
1. Tuần trước, em gái tôi đi mua sắm nhưng không thể mua được ………..
A. nothing B. anything C. everywhere
2. Lan có ………. trong túi của cô ấy ngoài cuốn sách.
A. everything B. anything C. somebody
3. Xin lỗi! Có ………. trong tô canh của tôi. Tôi nghĩ đó là một con kiến.
A. something B. anywhere C. everywhere
4. Anh ấy không đi đâu ………. trong kỳ nghỉ hè của mình.
A. nowhere B. somewhere C. anywhere
5. Anh trai tôi nghĩ rằng người ngoài hành tinh thông minh có thể xuất hiện ………. trong vũ trụ.
A. ai đó B. cái gì đó C. không nơi nào
6. ………. đã trả lời điện thoại của anh ấy khi tôi gọi hai giờ trước.
A. Không ai B. Ai đó C. Không nơi nào
7. Bố tôi đặt túi của tôi ………. trong xe ô tô nhưng anh ấy không nhớ chính xác nó ở đâu.
A. ở đâu đó B. ở mọi nơi C. ở bất cứ nơi nào
8. ………. đã ăn chiếc bánh của tôi! Ai? Ai đã ăn chiếc bánh của tôi?
A. Bất cứ thứ gì B. Ai đó C. Bất kỳ ai
9. Mẹ tôi không thể gặp tôi vào ngày mai vì tôi có ………. rất quan trọng phải làm.
A. ở đâu đó B. cái gì đó C. không gì
10. ………. quan trọng hơn việc có một gia đình.
A. Mọi người B. Ở một nơi nào đó C. Không có gì
Exercise 2: Choose the right indefinite pronoun
1. Anh ấy muốn có (bất cứ điều gì/ một cái gì đó) để chơi.
2. Mẹ tôi biết (một cái gì đó/ không có gì) về tin tức này.
3. Cô ấy không có (một cái gì đó/ bất cứ điều gì) để ăn vào buổi trưa.
4. Họ đã bán (tất cả mọi thứ/ bất cứ điều gì) trong đợt giảm giá.
5. The boy didn’t ask (anything/ nothing).
6. Is there (anything/ something) interesting on your phone?
7. Their cat must be (somewhere/ anywhere).
8. There was a flood (somewhere/ anywhere) in Lao Cai.
9. My father would like to purchase (something/ anything) for my mother.
10. My doctor did (everything/ something) to save many people.
Answer
Exercise 1:
1 – B
2 – A
3 – A
4 – C
5 – C
6 – A
7 – A
8 – B
9 – B
10 – C
Exercise 2:
1. something
2. nothing
3. anything
4. everything
5. anything
6. something
7. somewhere
8. anywhere
9. anything
10. nothingTrên đây là các thông tin hữu ích về Đại từ bất định mà Mytour đã tổng hợp và chia sẻ cho mọi người học. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc nắm vững kiến thức này để tiếp tục học tập Tiếng Anh tốt hơn!