1. Định nghĩa
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Continuous) là thì được dùng để mô tả hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Nó được dùng để chỉ ra rằng một hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
2. Công thức của thì tương lai hoàn thành
2.1. Câu khẳng định
S + will + have + VpII
Trong đó:
- S (subject): chủ ngữ
- Will/ have: trợ động từ
- VpII: động từ phân từ II
Eg: She will have completed her report by the end of this month(Cô ấy sẽ hoàn thành báo cáo của mình vào cuối tháng này)
Lưu ý: “have” luôn đứng sau “will”
2.2. Câu phủ định
S + will + not + have + VpII
Eg: I won’t have finished my work this week (Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của mình trong tuần này)
My mother won’t have come home by 7pm this evening(Mẹ tôi sẽ không về nhà lúc 7 giờ tối nay)
2.3. Câu hỏi nghi vấn
Q: Will + S + have + VpII?
A: Yes, S + will/ B: No, S + won’t
Eg: Will he have studied in Osaka?(Anh ấy sẽ học ở Osaka)
Yes, he will/ No, he won’t. (Có, anh ấy sẽ đến/ Không, anh ấy sẽ không đến)
3. Dấu hiệu nhận biết
Diễn tả hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong tương lai.
Hành động hoàn thành trước sẽ được biểu thị bằng thì tương lai hoàn thành, trong khi hành động hoặc sự việc xảy ra sau đó sẽ được biểu thị bằng thì hiện tại đơn.
Eg: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến vào ngày mai)
– Theo + thời gian trong tương lai
Eg: He will have finished his homework by 10 pm(Anh ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ tối)
– Bằng cuối + thời điểm trong tương lai
Eg: By the end of October, I will have finished my course (Cho tới cuối tháng 10, tôi sẽ kết thúc khoá học của mình)
– Đến khi + thời gian trong tương lai
Eg: Before 10 o’clock this morning, I will have started my project. Trước 10 giờ sáng nay, tôi sẽ phải bắt đầu dự án của mình)
– Đến khi + mệnh đề được chia ở thì hiện tại đơn
Eg: By the time she comes to my house tomorrow, I will have finished my homework (Khi cô ấy đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình)
– Khoảng thời gian + từ bây giờ
Eg: Six months from now, I have finished my weight loss(6 tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình)
4. Cách sử dụng
– Diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một sự việc khác trong tương lai.
Eg: He will have learnt the Chinese before he moves to China (Anh ấy học xong tiếng Trung trước khi anh ấy đến Trung Quốc)
– Sử dụng để mô tả hành động hay sự việc được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai.
Eg: I will have arrived at the office by 9 AM(Tôi sẽ có mặt ở văn phòng lúc 9 giờ sáng)
– Thể hiện niềm tin rằng một hành động hay sự việc đã xảy ra gần đây hoặc gần đây.
Eg: The guests will have arrived at the hotel by now(Giờ chắc những vị khách ấy đã đến khách sạn)
5. Phân biệt thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | |
Khẳng định | S + shall/ will + have + PII | S + shall/ will + have been + Ving |
Phủ định | S + shall/ will not + have + PII | S + shall/ will not + have been + Ving |
Nghi vấn | Shall/ Will + S + have + PII? | Shall/ will + S + have been + Ving? |
6. Bài tập áp dụng
Điền vào khoảng trống
1. Nếu chúng ta có thể làm điều đó - thì chúng ta sẽ (thực hiện) _____ sứ mệnh của chúng ta.
2. Sara (quản lý) _____ các đội.
3. Họ sẽ (viết) _____ bài luận của họ vào ngày mai.
4. Cảnh sát sẽ (bắt giữ) ____ tài xế.
5. Anh ấy (thảo luận) ____ về vấn đề này với mẹ anh vào tối nay.
6. Lisa (rời đi) ____ vào tuần tới.
7. Anh ấy (thăm) ____ Nhật Bản vào cuối năm sau.
8. Tôi sẽ (hoàn thành) ____ việc này vào lúc 8 giờ.
9. Chúng tôi sẽ (giặt) ____ quần áo vào lúc 9 giờ.
10. Jennie (sửa chữa) ___ chiếc xe đạp của cô vào tháng sau.
Đáp án
1. sẽ đã hoàn thành
2. sẽ đã quản lý
3. sẽ đã viết
4. will have captured
5. will have deliberated
6. will have departed
7. will have toured
8. shall have completed
9. shall have completed
10. will have fixed
Hy vọng bài viết này sẽ là những thông tin hữu ích giúp bạn có thêm kiến thức vững chắc cho tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng.
Tham khảo 12 thì trong tiếng Anh do Mytour tổng hợp để nhận nhiều kiến thức bổ ích hơn nữa nhé! Nắm chắc ngay các kiến thức cơ bản ngữ pháp trong tiếng Anh chỉ sau khóa học Freshman của .