ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG
+ 我 wǒ: ngôi thứ nhất (tôi, mình,...)
+ 你 /nǐ/: Ngôi thứ 2 (cậu, bạn, anh, chị,…)
+ 他 /tā/: cậu ấy, anh ấy… (ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam)
+ 她 /tā/: cô ấy, chị ấy, bà ấy,… (chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ)
+ 我们 /wǒmen/: chúng tôi, chúng ta…
+ 你们 /nǐmen/: các bạn, các cậu,…
+ 他们 /tāmen/: họ, bọn họ, các anh ấy,… (ngôi thứ ba số nhiều, thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả nam và nữ)
+ 她们 /tāmen/: họ, các chị ấy, các cô ấy,… (ngôi thứ ba số nhiều, chỉ dùng cho nữ)
ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH
- 这 zhè: đây, này (Chỉ vị trí gần người nói)
=> Đây là ba tôi Zhè shì wǒ bàba: Đây là bố tôi
=> Quyển sách này là của tôi Zhè běn shū shì wǒ de shū: Quyển sách này là sách của tôi
- 那 /nà/: kia, cái kia, cái ấy, đó,…(vị trí xa người nói)
=> Đó là trường của tôi Nà shì wǒ xuéxiào: Đó là trường của tôi
=> Quyển sách này là của ai? Quyển sách này của ai vậy?
- 这儿 /zhèr/: ở đây, chỗ này, bên này,…
=> 这儿的山水十分秀丽。Zhèr de shānshuǐ shífēn xiùlì:
Phong cảnh ở đây rất đẹp
=> 我这儿有很多中国留学生。Wǒ zhèr yǒu hěnduō zhōngguó liúxuéshēng:Chỗ tôi có rất nhiều du học sinh Trung Quốc.
- 那儿 /nàr/: chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,…
=> 我到过那儿一次。 Wǒ dàoguò nàr yícì: Tôi tới đó 1 lần rồi=> 你那儿的天气怎么样?Nǐ nàr de tiānqì zěnme yàng? Thời tiết chỗ bạn thế nào?
ĐẠI TỪ NGHI VẤN
- 谁 /shéi/: ai
- 哪 /nǎ/: nào, cái nào, cái gì,…
- 哪儿 /nǎr/: chỗ nào, đâu, ở đâu,…
- 什么 /shénme/: cái gì
- 多少 /duōshao/: bao nhiêu
- 几 /jǐ/: mấy
- 怎么 /zěnme/: thế nào, sao, làm sao
- 怎么样 /zěnmeyàng/: thế nào, ra làm sao
哪 /nǎ/: nào, cái nào, cái gì,…
- 哪 + lượng từ + danh từ: …… nào?
=> Quyển sách nào là của bạn?Nǎ běn shū shì nǐ de? Quyển sách nào là của bạn?
- Hỏi Quốc tịch:
=> Bạn là người nước nào?Nǐ shì nǎr guórén: Bạn là người nước nào?
几 /jǐ/: mấy
- 几+ lượng từ+ danh từ: Mấy …..?(Dùng để hỏi số lượng nhỏ hơn 10)
=> Bạn bao nhiêu tuổi rồi?Nǐ jǐ suìle: Bạn bao nhiêu tuổi rồi?
=> Bạn mua bao nhiêu cái bánh bao?Nǐ mǎi jǐ gè bāozi: Bạn mua bao nhiêu cái bánh bao?
多少 /duōshao/: bao nhiêu
- 多少 + danh từ: bao nhiêu….? (Dùng với lượng không đếm được hoặc từ 10 trở lên)
=> Quýt bao nhiêu tiền 1 cân(=0.5kg)?Júzi duōshǎo qián yì jīn: Quýt bao nhiêu tiền 1 cân(=0.5kg)?
怎么 /zěnme/: thế nào, sao, làm sao
- 怎么+ động từ: dùng đề hỏi cách thức thực hiện của động tác.
=> Chữ này viết thế nào?Zhège zì zěnme xiě: Chữ này viết thế nào?
怎么样 /zěnmeyàng/: thế nào, ra làm sao
- Chức năng: Hỏi tính chất, ý kiến hoặc tình hình vấn đề, thường đứng cuối câu.
=> Cuối tuần cùng nhau đi xem phim thì thế nào nhỉ?Zhōumò yīqǐ qù kàn diànyǐng zěnme yàng: Cuối tuần cùng nhau đi xem phim thì sao nhỉ?
=> Anh ta là người như thế nào? Tā shìgè zěnme yàng de rén: Anh ta là người như thế nào?
BIỂU THỊ THỜI GIAN
- Một số trạng từ chỉ thời gian:
+ Hôm nay (Jīntiān): Hôm nay
+ Hôm qua (Zuótiān): Hôm qua
+ Ngày mai (Míngtiān): Ngày mai
+ Ngày kia (Hòutiān): Ngày kia
- Các buổi trong ngày:
+ Sáng sớm (Qīngchén): Buổi sáng sớm
+ Buổi sáng (Zǎoshang): Buổi sáng
+ Buổi trưa (Zhōngwǔ): Buổi trưa
+ Buổi chiều (Xiàwǔ): Buổi chiều
+ Buổi tối (Wǎnshang); Buổi tối
- Các thứ trong tuần:
+ Thứ 2 (Xīngqī yī): Thứ 2
+ Thứ 3 (Xīngqī èr): Thứ 3
+ Thứ 4 (Xīngqī sān): Thứ 4
+ Thứ 5 (Xīngqī sì): Thứ 5
+ Thứ 6 (Xīngqī wǔ): Thứ 6
+ Thứ 7 (Xīngqī liù): Thứ 7
+ Chủ nhật (Xīngqī rì): Chủ nhật
Thứ tự của ngày, tháng và năm trong tiếng Trung đối với tiếng Việt ngược lại. Đơn vị lớn hơn sẽ được đặt trước. Nghĩa là bạn sẽ viết theo thứ tự năm, tháng, ngày, giờ, phút,...
=> Hôm nay là ngày 22 tháng 12 năm 2021 Jīntiān shì 2021 nián 12 yuè 22: Hôm nay là ngày 22 tháng 12 năm 2021
=> 8 giờ 40 phút 8 Giờ 40 phút: 8H40'
Cách phát âm năm trong tiếng Trung là đọc số một cách trực tiếp:
Ví dụ: 2021 年: Èr líng èr yī nián.
Biểu thị tuổi
- 我今年23岁 Wǒ jīnnián 23 suì : Tôi năm nay 23 tuổi
Định mức số tiền
Đơn vị tiền tệ của Trung Quốc bao gồm:
Đồng/Tệ 元/Yuán/ - trong khẩu ngữ dùng 块/kuài/
Hào 角/Jiǎo/ - trong khẩu ngữ dùng 毛 /Máo/
Xu (分), trong đó 1元 = 10 角 = 100 分
Phương pháp đọc các số
và số một là “一Yī” cần phải đọc là yāo
LƯỢNG TỪ
Số từ + lượng từ + danh từ=> 一杯茶 /Yībēi chá/: 1 ly trà=> 两本书 /Liǎng běn shū/: 2 cuốn sách
Lưu ý: Khi ở giữa có lượng từ thì số từ phải dùng 两/liǎng/ chứ không dùng 二 /èr/
Phó từ phủ định
- 不/bù/: không : Dùng để phủ định cho hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật.
=> 我不是中国人,我是越南人。 /Wǒ bùshì zhōngguó rén, wǒ shì yuènán rén/: Tôi không phải là người Trung Quốc, tôi là người Việt Nam.
- 没 (méi - không): Dùng để phủ đinh cho hành động xảy ra trong quá khứ.
=> 他昨天没去上课 /Tā zuótiān méi qù shàngkè/: Hôm qua cậu ta đã không đi học.
Phó từ chỉ mức độ
Thường đứng trước tính từ hoặc động từ chỉ tâm lý để biểu thị mức độ.
- 很 (hěn – rất, quá):
=> 我爸爸很好 /wǒ hěn gāoxìng/: Anh ấy rất vui
=> 汉语不太难 /Hànyǔ bú tài nán/: tiếng Trung không khó lắm
- 太 (tài – quá, lắm):
=> 太好了! /tài hǎo le/: Tốt quá rồi
=> 汉语不太难 /Hànyǔ bú tài nán/: Tiếng Trung không khó lắm
Phó từ chỉ phạm vi
- 都 /dōu/: Đều
=> 我们都是留学生。Wǒmen dōu shì liúxuéshēng: Chúng mình đều là du học sinh.
Có hai loại phủ định:
- 都不 + động từ: Đều không ……( phủ định toàn bộ)
- 不都+ động từ: Không đều…… ( phủ định một bộ phận)
=> 我门班都不是留学生。Wǒ mén bān dōu bùshì liúxuéshēng: Lớp tôi không có ai là du học sinh cả.
=> 我们班不都是留学生。Wǒmen bān bù dōu shì liúxuéshēng: Lớp tôi không phải tất cả đều là du học sinh.
- Kết hợp với phó từ 也
=> 我是留学生,他也是留学生,我们都是留学生。Wǒ shì liúxuéshēng, tā yěshì liúxuéshēng, wǒmen dōu shì liúxuéshēng: Tôi là du học sinh, anh ấy cũng là du học sinh, chúng tôi đều là du học sinh.
LIÊN KẾT
- 和 /hé/: Và, với
=> 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn
Lưu ý : Liên từ này chỉ được sử dụng để nối hai danh từ, nối hai chủ ngữ, không dùng để nối hai mệnh đề.
GIỚI TỪ
- Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ địa điểm + động từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở đâu.
=> 他在学校门口等你。Tā zài xuéxiào ménkǒu děng nǐ: Anh ta chờ bạn ở cổng trường.
=> 我住在北京 Wǒ zhù zài běijīng: Tôi sống tại Bắc Kinh.
TRỢ ĐỘNG TỪ
- 会 (huì): biết ( biết thông qua học tập và rèn luyện)
=> 我会做饭 /wǒ huì zuò fàn/: Tôi biết nấu cơm
- 能 (néng): Có thể
=> 你什么时候能来?/nǐ shénme shíhou néng lái?/: Khi nào thì bạn có thể đến?
- Phủ định của 2 trợ động từ này là 不会/不能
Trợ từ cấu trúc: 的 (de)
- Dùng để nối giữa định ngữ và trung tâm ngữ
- Cấu trúc: Định ngữ + (的) + Trung tâm ngữ
- Định ngữ: Là thành phần đứng trước và mô tả, giới hạn danh từ hoặc ngữ danh từ.
- Trung tâm ngữ: Là đối tượng chính trong cụm danh từ được đề cập.
- Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu的
+ Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ để mô tả, giới hạn hoặc biểu thị quan hệ sở hữu, cần thêm 的
=> Ví dụ: 老师的书: Cuốn sách của thầy giáo
=> 我的电脑 /wǒ de diànnǎo/: Máy tính của tôi
+ Khi cụm tính từ, cụm chủ ngữ làm định ngữ thì phải thêm 的.
=> 他是一个很好的人 Tā shì yīgè hěn hǎo de rén: Anh ấy là một người rất tốt
=> 我买的杂志: Tạp chí mà tôi đã mua
Trợ từ thể hiện tâm trạng
- 了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.
=> 他去医院了/tā qù yīyuàn le/: Anh ta đến bệnh viện rồi
- 吗 (ma): .....không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi trả lời: có/không
=> 他是医生吗/tā shì yīshēng ma?/: Cậu ấy là bác sĩ à?
- 呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược
=> 你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?
=> A: 你身体怎么样?Nǐ shēntǐ zěnme yàng: Bạn cảm thấy thế nào về sức khỏe?
B:很好。你呢?Hěn hǎo. Nǐ ne: Mình rất khỏe, còn bạn thì sao?
- 了 (le): Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.
=> 他去医院了/tā qù yīyuàn le/: Anh ta đến bệnh viện rồi
- 吗 (ma): .....không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi trả lời: có/không
=> 他是医生吗/tā shì yīshēng ma?/: Cậu ấy là bác sĩ à?
- 呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược
=> 你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?
=> A: 你身体好吗?Nǐ shēntǐ hǎo ma: Bạn có khỏe không?
B:很好。你呢?Hěn hǎo. Nǐ ne: Mình rất khỏe, còn bạn thì sao?
Câu hỏi chọn lựa 还是。。。
- A + 还是 + B? (A hay là B)?
- Trong câu hỏi thể hiện việc chọn lựa giữa hai tùy chọn A hoặc B, ta sẽ dùng 还是. Không dùng trong câu trần thuật. Chỉ dùng trong câu nghi vấn.
=> 你喜欢喝咖啡还是喝茶?Nǐ xǐhuān hē kāfēi háishì hē chá: Bạn thích uống cà phê hay là uống trà?
CÁC LOẠI CÂU ĐẶC BIỆT
- Câu chữ “是”
=> Đây là em trai của tôi Tā shì wǒ dìdì: Nó là em trai của tôi.
- Mẫu câu “是……的” - Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ.
- Đặ emphas thời gian:
我是昨天来的 /wǒ shì zuótiān lái de/: Tôi đến từ hôm qua
- Đặc biệt địa điểm:
这是在火车站买的 /zhè shì zài huǒchēzhàn mǎi de/: Đây là đồ mua ở trạm xe lửa
- Đặc trưng phương thức:
他是坐飞机来的 /tā shì zuò fēijī lái de/: Anh ta đi máy bay đến
- Câu chữ “有”
一年有12个月 /yìnián yǒu shí èr ge yuè/: Một năm có 12 tháng
Còn rất nhiều bài học về ngữ pháp tiếng Trung mà Mytour muốn chia sẻ, hãy theo dõi trung tâm dạy tiếng Trung Mytour thường xuyên để nhận được những bài học đầy bổ ích nhé.