1. Phiếu bài tập hè môn Toán lớp 2 lên lớp 3 (Đề số 1)
Trắc nghiệm:
1. Kết quả của dãy tính 4 x 5 - 2 là gì?
A. 22
B. 20
C. 12
D. 18
2. Nếu thứ năm tuần này là ngày 10 tháng 5, thì thứ năm tuần sau sẽ là ngày bao nhiêu tháng 5?
A. 9
B. 17
C. 3
D. 18
3. X – 52 = 19. X bằng bao nhiêu?
A. X = 75
B. X = 78
C. X = 20
D. X = 71
4. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là:
A. 90
B. 10
C. 98
D. 99
5. Số nhỏ nhất có hai chữ số là:
A. 10
B. 11
C. 90
D. 99
6. Số ngay trước số nhỏ nhất có ba chữ số là:
A. 100
B. 101
C. 99
D. 90
7. Số ngay sau 99 là số:
A. 100
B. 99
C. 98
D. 97
8. Số có 3 chục và 6 đơn vị được viết là:
A. 36
B. 63
C. 15
D. 60
9. Chọn chữ cái trước đáp án đúng nhất
8 dm 5 cm = .... cm
A. 8 cm
B. 13 cm
C. 85 cm
D. 58 cm
4 dm 6 cm = .... cm
A. 4 cm
B. 10 cm
C. 46 cm
D. 64 cm
II. Phần tự luận
1. Chuyển thành phép nhân theo ví dụ dưới đây
3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 = 12
8 + 8 + 8 = ....
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = ....
7 + 7 + 7 + 7 + 7 = ....
10 + 10 + 10 + 10 = ....
2. Điền số thích hợp vào chỗ trống
thừa số | 5 | 4 | 3 | 2 | 5 | 4 |
thừa số | 3 | 7 | 8 | 5 | 5 | 8 |
tích |
3. Điền số phù hợp?
số bị trừ | 75 | 94 | 64 | 86 | 72 |
sồ trừ | 18 | ||||
hiệu | 25 | 37 | 58 | 25 |
2. Phiếu ôn tập toán lớp 2 lên lớp 3 (Đề số 2)
I. Phần trắc nghiệm: chọn đáp án đúng
1. Phép nhân 4 x 3 có thể viết dưới dạng phép cộng là:
A. 4 + 4 + 4
B. 3 + 4
C. 3 + 3 + 3 + 3
2. 5 được lấy 4 lần là:
A. 5 x 4
B. 4 x 5
C. 5 + 4
3. Kết quả của phép nhân 3 và 5 là:
A. 3 nhân 5
B. 3 cộng 5
C. 5 trừ 3
4. 5 giờ buổi chiều còn được gọi là:
A. 17 giờ
B. 17 giờ chiều
C. 3 giờ chiều
5. Ngày 15 tháng 3 rơi vào thứ Năm. Thứ Sáu tuần trước là ngày:
A. Ngày 7 tháng 3
B. Ngày 8 tháng 3
C. Ngày 9 tháng 3
6. Biểu thức 4 x 3 + 4 x 2 có thể được viết dưới dạng phép nhân là:
A. 4 x 4
B. 4 x 5
C. 4 x 6
II. Phần tự luận
1. Tính và ghi kết quả
3 x 5 =
4 x 2 =
3 x 3 =
5 x 6 =
7 x 3 =
2 x 4 =
5 x 10 =
2. Tính toán các phép sau:
3 x 8 - 15 = ....
3 x 6 + 34 = ....
3 x 7 - 16 = ....
3 x 8 + 28 = ....
3. Một con gà có 2 chân. Tính số chân của 9 con gà?
4. Chuyển các phép nhân sau thành tổng của các số hạng giống nhau và tính kết quả:
a. 3 x 2 + 3 x 4 = ....
b. 2 x 5 + 2 x 2 = ....
5. Xác định tích của 5 với số lớn nhất có một chữ số.
3. Phiếu bài tập hè môn Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3 (đề 1)
1. Xác định các từ sau:
a. Bắt đầu bằng gi hoặc d và có ý nghĩa như sau:
- vật dùng để người nằm: ....
- sợi dùng để buộc: .....
- trái nghĩa với từ 'hay': ...
- tờ giấy mỏng dùng để viết: ....
b. Có vần ưt hoặc ưc:
- Nơi rất sâu, thường nhìn từ trên cao xuống: ....
- Hành động vứt bỏ thứ không cần, đồng nghĩa với 'quẳng đi': ....
2. Gạch chân phần trả lời cho câu hỏi 'Thế nào?'.
- Vào mùa thu, hoa cúc làm vàng rực cả khu vườn.
- Ve sầu vui vẻ ca hát suốt mùa hè.
3. Đặt câu hỏi cho phần được in đậm dưới đây:
a. Hoa gạo nở đỏ rực trên các cành cây.
- Câu hỏi em đưa ra là: ....
b. Đàn cò trắng xóa đứng trên cánh đồng.
- Câu hỏi em tạo ra là: ....
4. Gạch dưới phần câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?
a. Những cây hoa héo úa vì thiếu nước tưới.
b. Do nắng gắt, cánh đồng bị nứt nẻ.
c. Hà bị điểm kém vì quá mải chơi.
d. Thỏ thua rùa do chủ quan.
4. Đề bài môn tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3 (đề 2)
1. Em hãy dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ để thay thế từ 'khi nào' trong câu sau:
a. Bao giờ lớp bạn sẽ thăm bà mẹ Việt Nam anh hùng?
b. Bạn sẽ về thăm ông bà vào thời điểm nào?
c. Bạn đã vẽ bức tranh này vào lúc nào?
d. Khi nào chúng ta sẽ đi thăm cô giáo?
2. Em hãy chọn từ trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống:
(sông, xông)
.... màu hồng
.... món xáo
(sa, xa)
.... bị sút
con đường ....
(sương, xương)
cây .... rồng
..... buổi sáng
5. Các dạng bài toán có lời văn lớp 2 lên lớp 3
1. Bao gạo thứ nhất nặng 50 kg, bao gạo thứ hai nhẹ hơn bao gạo thứ nhất 16 kg. Hãy tính trọng lượng của bao gạo thứ hai.
2. An có nhiều viên bi hơn Bình 12 viên, và An còn mua thêm 6 viên nữa. Tính tổng số viên bi mà An nhiều hơn Bình sau khi mua thêm.
3. Hai lớp 2A và 2C cùng trồng được 70 cây. Trong đó lớp 2A trồng 36 cây. Tính số cây lớp 2C đã trồng.
4. Một cửa hàng bán được 22 cái ca vào ngày đầu tiên, và ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày đầu tiên 11 cái ca. Tính số cái ca bán được vào ngày thứ hai.
5. Một cửa hàng có tổng cộng 40 đôi giày được phân chia vào 4 kệ. Tính số đôi giày mỗi kệ chứa.
6. Đoạn dây thứ hai dài 44 dm, và đoạn dây thứ nhất dài hơn đoạn dây thứ hai 18 dm. Tính chiều dài của đoạn dây thứ hai.
7. Một đoạn đường gấp khúc gồm 4 đoạn thẳng với các độ dài lần lượt là: 3 cm, 4 cm, và 5 cm. Tính tổng độ dài của đoạn đường gấp khúc này.
8. Một sợi dây có 4 đoạn: đoạn đầu tiên dài 5 cm, đoạn thứ hai dài gấp đôi đoạn đầu tiên, đoạn ba bằng một nửa đoạn thứ hai, và đoạn thứ tư dài gấp ba lần đoạn ba. Tính tổng chiều dài của sợi dây.
9. Bao gạo đầu tiên nặng 54 kg, bao gạo thứ hai nặng 44 kg. Tính tổng trọng lượng của cả hai bao gạo.
10. Con ngỗng nặng 11 kg và nặng hơn con vịt 8 kg, trong khi con gà nặng hơn con vịt 2 kg. Tính sự chênh lệch cân nặng giữa con ngỗng và con gà.
11. An sở hữu 15 chiếc bút chì, còn Nam có số bút chì nhiều hơn An 22 chiếc. Tính tổng số bút chì của Nam.
12. Na và Lan tổng cộng có 50 viên kẹo. Na có 33 viên. Hãy tính số kẹo còn lại của Lan.
13. Mẹ có một số bông hoa, cho bé 6 bông, còn lại 12 bông. Tính tổng số bông hoa mẹ có.
14. Có 180 kg gạo được chia đều vào 6 túi. Tính trọng lượng của mỗi túi gạo.
15. Bạn Nam chia số kẹo của mình thành 5 túi nhỏ, mỗi túi chứa 4 viên kẹo. Tính tổng số kẹo của bạn Nam.
16. Cửa hàng A có 70 chiếc bánh mì, trong khi cửa hàng B có ít hơn 5 chiếc. Tính số bánh mì của cửa hàng B.
17. Trong vườn nhà Hoa có 15 cây táo. Vườn nhà Chi trồng nhiều hơn vườn nhà Hoa 4 cây táo. Vậy vườn nhà Chi có tổng cộng bao nhiêu cây táo?
Bài viết trên Mytour đã cung cấp chi tiết về các phiếu bài tập hè lớp 2 lên lớp 3 mới nhất năm 2023. Hy vọng thông tin này đã giúp bạn giải đáp các thắc mắc và đáp ứng nhu cầu của bạn!