1. Công thức cơ bản
1. Số hạng + Số hạng = Tổng
Công thức: a + b = c
Trong đó: a và b là các số hạng, còn c là tổng.
Để tìm số hạng chưa biết, ta thực hiện phép trừ tổng trừ đi số hạng đã biết.
Ví dụ: 15 + 23 = 38; 15 = 38 - 23; 23 = 38 - 15
2. Số bị trừ - Số trừ = Hiệu
Công thức: a - b = c
Trong phép trừ: a là số bị trừ, b là số trừ và c là hiệu.
Để tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu: b = a - c
Để tìm số bị trừ, ta cộng số trừ với hiệu: a = b + c
Ví dụ: 50 - 35 = 15; 35 = 50 - 15; 50 = 35 + 15
3. Phép nhân
Phép cộng và phép nhân có sự kết nối chặt chẽ với nhau. Sử dụng phép nhân giúp đơn giản hóa quá trình cộng lặp lại. Ví dụ:
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 5 = 10
Biểu thức 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng giống nhau, với mỗi số hạng là 2.
Chuyển đổi thành phép nhân sẽ có dạng: 2 x 5 = 10. Đọc là: hai nhân năm bằng mười. Ký hiệu x được gọi là dấu nhân.
4. Thừa số và tích.
Thừa số và tích là các thành phần trong phép nhân.
Công thức: a x b = c
Ví dụ: 2 x 4 = 8
Trong đó: 2 và 4 là thừa số; 8 là tích.
5. Phép chia
Một ô vuông được chia thành 4 phần nhỏ, mỗi phần có 2 ô. Do đó, phép chia là: 4 : 2 = 2. Đọc là: bốn chia hai bằng hai.
6. Số bị chia : số chia = Thương
Công thức: a : b = c, trong đó a là số bị chia, b là số chia, và c là thương.
Để tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương: b = a : c
Để tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia: a = b x c
Phép chia được thể hiện như sau: 8 chia 2 bằng 4
Trong phép chia này, 8 là số bị chia, 2 là số chia và 4 là thương. Cũng có thể viết 2 = 8 chia 4 và 8 = 2 nhân 4.
2. Các đơn vị đo lường
Những đơn vị đo lường thường gặp bao gồm: ki-lô-gam (kg), đề-xi-mét (dm), lít (l), ki-lô-mét (km), mét (m), và mi-li-mét (mm)
Các đơn vị này rất quen thuộc và thường xuyên sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. Việc thực hành chúng giúp học sinh ghi nhớ hiệu quả hơn.
+ Ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng, ký hiệu là kg, dùng để đo lường trọng lượng của các vật. 1 ki-lô-gam tương đương với 1 kg.
+ Đề-xi-mét (dm) là đơn vị đo chiều dài, với 1 dm bằng 10 cm.
+ Lít (l) là đơn vị đo thể tích chất lỏng, dùng để xác định lượng chất lỏng trong các bình chứa.
+ Ki-lô-mét, mét và mi-li-mét là các đơn vị đo chiều dài. Cụ thể: 1 km = 1000 m; 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000 mm; 1 dm = 10 cm = 100 mm; 1 cm = 10 mm.
Việc nắm vững bảng đơn vị đo chiều dài rất quan trọng để thực hiện các phép toán liên quan đến đo đạc và chuyển đổi đơn vị một cách chính xác và nhanh chóng.
Lớn hơn mét | Mét | Bé hơn mét | ||||
ki-lô-mét (km) | héc-tô-mét (hm) | đề ca mét (dam) | mét (m) | đề-xi-mét (dm) | xen-ti-mét (cm) | mi-li-mét (mm) |
1km = 10hm = 1000m | 1hm = 10dam = 100m | 1 dam = 10m | 1m = 10dm = 100cm = 1000mm | 1dm = 10cm = 100mm | 1cm = 10mm | 1mm |
Để đổi đơn vị đo chiều dài, bạn cần hiểu nguyên lý cơ bản của việc chuyển đổi. Khi nắm vững nguyên lý này, việc chuyển đổi sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Để thực hiện, bạn chỉ cần di chuyển dấu phẩy sang trái hoặc phải, mỗi bước di chuyển tương đương với một đơn vị đo kế tiếp hoặc thêm một số 0 cho mỗi đơn vị đo.
3. Các phép toán và bài tập
1. Phép cộng với tổng là 10
Cần ghi nhớ các cặp số có tổng là 10 để có thể thực hiện các phép toán trong những bài tập sau một cách dễ dàng hơn.
1 + 9 = 9 + 1 = 10
2 cộng 8 = 8 cộng 2 = 10
3 cộng 7 = 7 cộng 3 = 10
4 cộng 6 = 6 cộng 4 = 10
5 cộng 5 = 10
2. Phép cộng với tổng là 100
Để thực hiện phép cộng, hãy đặt các số theo cột dọc và thực hiện cộng từ phải qua trái.
Ví dụ: 54 cộng 46 bằng 100; 37 cộng 63 bằng 100; 19 cộng 81 bằng 100; 25 cộng 75 bằng 100
3. Phép cộng và trừ có nhớ trong phạm vi 100
Ví dụ: 23 cộng 62 bằng 85; 44 cộng 55 bằng 99; 78 trừ 15 bằng 63; 80 trừ 24 bằng 56
4. Bài toán liên quan đến số ít hơn
Khi gặp các từ như ít hơn, thấp hơn, nhẹ hơn, ngắn hơn trong bài toán, chúng ta nên thực hiện phép trừ.
Ví dụ: Mai có 10 chiếc kẹo, Lan có ít hơn Mai 3 chiếc kẹo. Hãy tính số kẹo của Lan.
Để tìm số kẹo của Lan, ta thực hiện phép trừ: 10 trừ 3 bằng 7.
4. Các bài toán về hình dạng và đường thẳng
1. Đường thẳng
Đường thẳng là một đoạn đường kéo dài vô tận về cả hai phía mà không bị chặn lại.
Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng, có hai điểm đầu và cuối xác định rõ ràng.
2. Hình tứ giác và hình chữ nhật
Hình tứ giác là hình có 4 cạnh và 4 góc, chiều dài các cạnh có thể khác nhau hoặc giống nhau. Nếu trong hình tứ giác, hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và tất cả các góc đều là 90 độ, thì đó là một hình chữ nhật.
3. Chu vi của hình học: tam giác và tứ giác
Chu vi của một hình tam giác được tính bằng cách cộng tổng chiều dài của ba cạnh của nó. Với tam giác có ba cạnh và ba đỉnh A, B, C, công thức tính chu vi là: ABC = AB + BC + CA
Ví dụ: Xem xét tam giác ABC với các cạnh có độ dài lần lượt là AB = 3 cm, BC = 4 cm, AC = 5 cm. Hãy tính chu vi của tam giác ABC.
Chu vi của tam giác ABC là: AB + BC + AC = 3 + 4 + 5 = 12 cm
Chu vi của tứ giác được tính bằng tổng chiều dài của bốn cạnh của nó. Với tứ giác có bốn cạnh và bốn đỉnh A, B, C, D, chu vi được tính theo công thức: ABCD = AB + BC + CD + DA
Ví dụ: Xem xét tứ giác ABCD với các cạnh có độ dài lần lượt là: AB = 3 cm, BC = 5 cm, CD = 7 cm, DA = 10 cm. Hãy tính chu vi của tứ giác ABCD.
Chu vi của tứ giác ABCD được tính bằng tổng các cạnh: AB + BC + CD + DA = 3 + 5 + 7 + 10 = 25 cm
5. Các dạng bài tập liên quan đến thời gian
1. Ngày, giờ, tháng, năm
Trong một tuần có tổng cộng 7 ngày, và mỗi ngày kéo dài 24 giờ, từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
Một năm bao gồm 12 tháng, với mỗi tháng có từ 30 đến 31 ngày, ngoại trừ tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày tùy vào năm nhuận.
2. Giờ và phút
1 giờ tương đương với 60 phút
1 phút bằng 60 giây
Một ngày bao gồm 24 giờ
1 giờ 30 phút có thể viết gọn là 1,5 giờ