Phần từ vựng
Từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
おぼえます | oboemasu | nhớ |
わすれます | wasuremasu | quên |
なくします | nakushimasu | mất, đánh mất |
だします | dashimasu | nộp |
はらいます | haraimasu | trả tiền |
かえします | kaeshimasu | trả lại |
でかけます | dekakemasu | ra ngoài |
ぬぎます | nugimasu | cởi |
もっていきます | motteikimasu | mang đi,mang theo |
もってきます | mottekimasu | mang đến |
しんぱいします | shinpaishimasu | lo lắng |
ざんぎょうします | zangyoushimasu | làm thêm |
しゅっちょうします | shucchoushimasu | đi công tác |
のみます |
nomimasu | uống |
はいります | hairimasu | vào |
たいせつ | taisetsu | quan trọng, quý giá |
だいじょうぶ | daijoubu | không sao, không vấn đề gì |
あぶない | abunai | nguy hiểm |
もんだい | mondai | vấn đề |
こたえ | kotae | câu trả lời |
きんえん | kinen | cấm hút thuốc |
ほけんしょう | hokenshou | thẻ bảo hiểm |
かぜ | kaze | cảm,cúm |
ねつ | netsu | sốt |
びょうき | byouki | ốm, bệnh |
くすり | kusuri | thuốc |
ふろ | furo | bồn tắm |
うわぎ | uwagi | áo khoác |
したぎ | shitagi | quần áo lót |
せんせい | sensei | bác sĩ(cách gọi bác sĩ) |
2,3にち | ni,san nichi | vài ngày |
―までに | — madeni | trước — |
ですから | desukara | vì thế, vì vậy ,do đó |
Phần ngữ pháp:
Cấu trúc 1: Vないでください = Đừng làm gì
Ý nghĩa: Yêu cầu ai đó không thực hiện một hành động nào đó
Ví dụ :
たばこを吸わないでください
Xin đừng hút thuốc
お金を忘れないでください
Xin đừng quên tiền
+ Với mẫu câu này, chúng ta sẽ sử dụng thể ない. Dưới đây là cách chia động từ sang thể ない.
Các động từ thuộc nhóm I: chuyển âm tiết từ hàng い sang hàng あ. Chi tiết như bên dưới:
~います —> ~わない
~きます —> ~かない
~ぎます —> ~がない
~します —> ~さない
~ちます —> ~たない
~びます —> ~ばない
~みます —> ~まない
~ります —> ~らない
Ví dụ:
すいますー>すわない (Không hút …)
いきますー>いかない ( Không đi …)
Các động từ thuộc nhóm II: động từ nhóm II sẽ gồm hai nhóm động từ:
- Nhóm động từ thông thường ( trước ます là âm tiết thuộc hàng ,
- Nhóm động từ đặc biệt có dạng như động từ nhóm I (trước masu là âm tiết thuộc hàng い
Ví dụ:
たべます-> たべない ( Không ăn…)
いれます-> いれない( Không cho vào…)
Các động từ thuộc nhóm III: là những động từ tận cùng thường là します. Tương tự như động từ nhóm II, khi chuyển sang thể ない thì bỏ ます thêm ない。
Ví dụ:
しんぱいします-> しんばいしない ( Đừng lo lắng…)
きます->こない ( Không đến..)
Cấu trúc 2: Vない->Vなければなりません = phải làm gì đó
Cách chia động từ : Thể ない bỏ い thay bằng なければならない
Ví dụ:
わたしはしゅくだいをしなければなりません
Tôi cần làm bài tập
わたしはくすりをのまなくてもいいです
Tôi có thể không uống thuốc
Cấu trúc 3: Vない->Vなくてもいいです = không làm gì đó cũng được
Cách chia động từ : Bỏ い thay bằng くてもいいです
Ví dụ:
あさごはんをたべなくてもいいです
Cũng được không ăn sáng
あした、がっこうへ来なくてもいいです
Ngày mai không cần đến trường cũng được
-
- Cả hai nhóm này khi chuyển sang thể ない chỉ cần bỏ ます và thêm ない