Phần 1 – Danh sách từ vựng
TT | TỪ VỰNG | HÁN TỰ | ÂM HÁN | NGHĨA |
---|---|---|---|---|
1 | くれます | ~ | ~ | cho, tặng (tôi) |
2 | つれていきます | 連れて行きます | LIÊN HÀNH | dẫn đi |
3 | つれてきます | 連れて来ます | LIÊN LAI | dẫn đến |
4 | [ひとを~]おくります | [人を~]送ります | NHÂN TỐNG | đưa đi, đưa đến, tiễn [một ai đó] |
5 | しょうかいします | 紹介します | THIỆU GIỚI | giới thiệu |
6 | あんないします | 案内します | ÁN NỘI | hướng dẫn, giới thiệu, dẫn đường |
7 |
せつめいします | 説明します | THUYẾT MINH | giải thích, trình bày |
8 | [コーヒーを~]いれます | ~ | ~ | pha [cà-phê] |
9 | おじいさん/おじいちゃん | ~ | ~ | ông nội, ông ngoại, ông |
10 | おばあさん/おばあちゃん | ~ | ~ | bà nội, bà ngoại, bà |
11 | じゅんび | 準備 | CHUẨN BỊ | chuẩn bị [~します:chuẩn bị] |
12 | いみ | 意味 | Ý VỊ | ý nghĩa |
13 | [お]かし | [お]菓子 | QUẢ TỬ | bánh kẹo |
14 | ぜんぶ | 全部 | TOÀN BỘ | toàn bộ, tất cả |
15 | じぶんで | 自分で | TỰ PHÂN | tự (mình) |
16 | ほかに | ~ | ~ | ngoài ra, bên cạnh đó |
17 | ワゴンしゃ | ワゴン車 | XA | xe ô-tô kiểu Wagon (có thùng đóng kín) |
18 | 「お」べんとう | [お]弁当 | BIỆN ĐƯƠNG | cơm hộp |
19 | ははのひ | 母の日 | MẪU NHẬT | ngày Mẹ |
Phần 2 – Các quy tắc ngữ pháp
Quy tắc ngữ pháp 1:
S は わたし に N をくれます
Sử dụng: Dùng khi muốn nói rằng mình đã nhận được điều gì từ ai đó.
Ví dụ minh họa:
兄は私に靴をくれました
あにはわたしにくつをくれました
Mình được anh trai tặng đôi giày
恋人は私に花をくれました
こいびとはわたしにはなをくれました
Mình được người yêu tặng hoa
Chú ý: Trong mẫu câu này, có thể loại bỏ「わたしに」mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa
→ 兄は靴をくれました=兄は私に靴をくれました。
Ngữ pháp 2:
S は わたしに N を V(Thể て)くれます
Cách sử dụng: Dùng khi muốn nói ai đó đã làm ơn làm việc gì đó giúp cho mình.
Ví dụ minh họa:
母は私にセーターを買ってくれました
はは は わたしにせーたーをかってくれました
Mẹ đã mua cho tôi cái áo len
山田さんは私に地図を書いてくれました
やまださんはわたしにちずをかいてくれました
Yamada đã vẽ bản đồ giúp cho tôi.
Chú ý: Có thể bỏ 「わたしに」mà vẫn giữ nguyên ý nghĩa
→ 山田さんは地図を書いてくれました=山田さんは私に地図を書いてくれました
Ngữ pháp 3:
わたしは S に N をあげます
Cách sử dụng: Dùng khi muốn nói rằng mình đã tặng cho ai đó điều gì đó
Ví dụ:
私は Thao さんに本をあげました
わたしは Thao さんにほんをあげました
Tôi tặng Thảo một quyển sách
わたしは Thanh さんに花をあげました
わたしは Thanh さんにはなをあげました
Tôi đã tặng Thanh một bông hoa
Ngữ pháp 4:
わたしは S に N を V(Thểて)あげます
Cách sử dụng: Dùng khi muốn nói rằng mình đã làm hộ ai đó việc gì đó.
Ví dụ:
私はQuyenさんにHanoiを案内してあげました
わたしはQuyenさんにHanoiをあんないしてあげます
Tôi đã hướng dẫn Quyên về Hà Nội
私はHaさんに引越しを手伝ってあげました
わたしはHaさんにひっこしをてつだってあげました
Tôi đã giúp Hà chuyển nhà
Ngữ pháp 5:
わたしは S に Nを もらいます
Cách sử dụng: Dùng khi muốn nói rằng mình nhận được từ ai đó một cái gì đó.
Ví dụ:
私は田中さんに本をもらいました
わたしはたなかさんにほんをもらいました
Tôi nhận được sách từ anh Tanaka
私は古川さんにワインをもらいました
わたしはふるかわさんにわいんをもらいました
Tôi nhận được rượu từ anh FURUKAW
Ngữ pháp 6:
わたしは S に N を V(Thể て)もらいます
Cách sử dụng: Dùng khi muốn nói rằng mình được hưởng lợi từ một hành động của ai đó.
Ví dụ:
私は日本人に日本語を教えてもらいました
わたしはにほんじんににほんごをおしえてもらいました
Tôi được người Nhật dạy tiếng Nhật
私はDaoさんに旅行の写真を見せてもらいました
わたしはDaoさんにりょこうのしゃしんをみせてもらいました
Tôi được bạn Đào cho xem ảnh du lịch