
Nowhere, somewhere, và anywhere là một ví dụ điển hình của việc cùng một gốc từ, thế nhưng lại có nghĩa hoàn toàn khác nhau. Tuy chúng có cùng gốc “where” nhưng mỗi từ đều có ý nghĩa riêng. Bài viết này sẽ phân tích điểm khác biệt và cách sử dụng chính xác cho từng ngữ cảnh của các từ chỉ nơi chốn trên.
Key takeaways |
---|
|
Nowhere là gì?
Ví dụ:
I have nowhere to concentrate on my studying! (Tôi chẳng có chỗ nào để tập trung học hành được!)
Câu trên đồng nghĩa với: There is no place for me to concentrate on my studying! (Chẳng có nơi nào để tôi có thể tập trung học hành!)
Ngoài ra, nowhere còn được sử dụng với hàm ý so sánh nhất.
Ví dụ:
Nowhere do plants grow as well as in tropical rainforests. (Không nơi nào thực vật phát triển tốt như trong rừng mưa nhiệt đới)
Có nghĩa là: Tropical rainforests are the most ideal place for plants to flourish. (Rừng mưa nhiệt đới là nơi lý tưởng nhất cho đời sống thực vật.)
Cấu trúc/ Thành ngữ đi với Nowhere:
From hoặc out of nowhere: Bất thình lình, trở tay không kịp, không biết nguồn cơn từ đâu.
Get/go nowhere (get somebody nowhere): Dã tràng xe cát, hoài công vô ích, chẳng đi tới đâu
The middle of nowhere: Đồng không mông quạnh, khỉ ho cò gáy.

Somewhere là gì?
Ví dụ:
She has been saving since February to travel somewhere next year. (Cô ấy tiết kiệm tiền từ tận tháng 2 đầu năm để đi du lịch đâu đó vào năm tới.)
⇒ Cô gái chỉ đang tích trữ về mặt chi phí chứ chưa quyết định hay lên kế hoạch chính xác nơi mình sẽ đến là nơi nào.
Somewhere over the rainbow. (Nơi nào đó phía bên kia cầu vồng)
⇒ Cầu vồng, điềm lành, biểu hiện cho điều gì đó tốt hơn. Mặc dù không biết chính xác điều gì sẽ xảy ra, nhưng người ta vẫn ấp ủ hi vọng mà tiến về phía trước.
Ngoài ra, somewhere còn có nghĩa là “nằm trong khoảng” (tiền bạc, số đếm hay thời gian). Nghĩa này thường xuất hiện khi somewhere đi kèm với “between” hoặc “around”.
Ví dụ:
The suspect is considered to have left his home somewhere around 4 pm. (Nghi phạm rời khỏi nhà vào khoảng 4 giờ sáng.)
The ring's price is somewhere between ten and twenty thousand dollars. (Giá của chiếc nhẫn ước chừng từ mười đến hai mươi nghìn đô la.)
May is somewhere around 50 years old. (May cỡ chừng 50 tuổi.)
Cấu trúc/ Thành ngữ đi với Somewhere:
Get somewhere (informal): Có chút tiến triển, thành quả cũng gọi là tàm tạm.
Anywhere là gì?
Ví dụ:
Anywhere you go, I follow. (Bất cứ nơi nào bạn đi, tôi sẵn lòng theo sau.)
Cũng có nghĩa là: I follow everywhere you go. (Tôi đồng hành mọi nơi mà người đặt chân.)
Đều mang nghĩa tuyệt đối, trong khi nowhere biểu thị về “không có nơi nào” thì anywhere thể hiện “bất cứ nơi nào”, không phân biệt nơi này với nơi khác.
Ví dụ:
Sleepless due to overwhelming deadlines, John has become able to sleep anywhere, anywhen. (Mất ngủ quá nhiều vì phải chạy deadlines, John dạo gần đây có thể ngủ ở bất cứ đâu, bất kể lúc nào.)

Anywhere cũng có thể được sử dụng như “somewhere” để mô tả một khoảng hay giới hạn của nó. Trong trường hợp này, anywhere thường được theo sau bởi từ "from/between … to …”.
Ví dụ:
This plan may take anywhere from/between two to three years to accomplish. (Kế hoạch này rất có thể sẽ mất khoảng từ hai đến ba năm để hoàn thành.)
Cấu trúc/ Thành ngữ đi với Anywhere:
Not anywhere near: Gần như không, chẳng bõ.
Phân biệt Nowhere, Somewhere và Anywhere
| Nowhere | Somewhere | Anywhere |
---|---|---|---|
Phát âm | /ˈnəʊweə(r)/ | /ˈsʌmweə(r)/ | /ˈeniweə(r)/ |
Từ loại | Danh từ & Trạng từ | Danh từ & Trạng từ | Danh từ & Trạng từ |
Ý nghĩa | Không nơi nào (về mặt vật lý) hoặc một nơi không tồn tại (= no place) | Nơi nào đó (nhưng không rõ nơi nào) (= some place) | Bất cứ nơi nào, ở đâu cũng thế, không khác biệt (= any place) |
Bài tập áp dụng kiến thức
1. Which of the following sentences is written correctly?
A. I couldn't find my keys somewhere.
B. There are clouds anywhere in the sky, and the sun seems to disappear.
C. Lester is lost because the map guides nowhere.
2. Which of the following sentences is miswritten?
A. I think I will go jogging new somewhere tomorrow.
B. The car that almost hit me came out of nowhere.
C. Linda has anywhere from 30 to 40 cats in her house.
3. William usually eats ____________ between three to five eggs for breakfast.
A. anywhere
B. any place
C. nowhere
4. There are some plants and animals which are capable of living in ____________ .
A. anywhere
B. somewhere
C. nowhere
5. My weird cousin Andy lives out in the middle of ____________ .
A. anywhere
B. nowhere
C. somewhere
Đáp án:
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: A
Question 4: A
Question 5: C
Giới từ miêu tả nơi chốn (preposition of place)
Trạng từ diễn tả nơi chốn (Adverbs of Place)
Từ vựng về địa điểm trong IELTS Speaking