Câu 1
Danh sách các từ:
a) Dành cho những người trong gia đình.
b) Dành cho những người bạn thân trong trường.
c) Dành cho các nghề nghiệp khác nhau.
d) Dành cho các dân tộc trên lãnh thổ.
Phương pháp giải:
- Trả lời a, b dựa trên quan hệ của mình với gia đình và trường học.
- Trả lời c, d dựa trên hiểu biết cá nhân, kết hợp tìm hiểu qua các nguồn thông tin.
Lời giải chi tiết:
a) Dành cho những người trong gia đình: cha, mẹ, anh, chị, em, bác, dì, chú, ông, bà, con, cháu, chắt...
b) Dành cho những người bạn thân trong trường: thầy cô giáo, hiệu trưởng, hiệu phó, bạn cùng bàn, bạn cùng lớp, bạn cùng trường...
c) Dành cho các nghề nghiệp khác nhau: nông dân, công nhân, giáo viên, bác sĩ, doanh nhân, nghệ sĩ...
d) Dành cho các dân tộc trên lãnh thổ: Kinh, Mường, Thái, Tày, H'Mông, Dao, Chăm, Ê Đê, Ba Na, Hrê...
Câu 2
Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè.
Phương pháp giải:
Thực hiện theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
* Quan hệ gia đình
- Gia đình là mái ấm thứ hai.
- Cha như núi, mẹ như biển.
- Có cha mẹ như nhà có vàng.
- Anh em như thể tay chân.
- Cùng nhau làm ăn, cùng chia sẻ buồn vui.
* Quan hệ thầy trò
- Không thầy đố mày làm nên.
- Muốn sang thì bắc cầu kiều.
- Con nít phải giữ lấy lời cha, lấy lời mẹ.
* Quan hệ bạn bè
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- Gần ruộng nước mặn, xa chợ gần.
- Bạn bè như hòa mình vào hòa trong chén cơm.
Câu 3
Phát hiện các từ miêu tả hình dáng của con người
a) Miêu tả về kiểu tóc.
b) Miêu tả về đôi mắt.
c) Miêu tả về khuôn mặt.
d) Miêu tả về làn da.
e) Miêu tả về hình dáng cơ thể.
Phương pháp giải:
Quan sát kỹ về các phần của cơ thể và chọn từ ngữ phù hợp để mô tả (hình dáng, màu sắc).
Lời giải chi tiết:
a) Miêu tả về kiểu tóc: mềm mại, mượt mà, đen nhánh, xanh mượt, xanh đen, óng ả, thướt tha, đen bóng, bạc phơ...
b) Miêu tả về đôi mắt: xanh trong, mắt lá râm, mắt bồ câu, sâu thẳm, mắt lồi, mắt híp, mắt cú vọ...
c) Miêu tả về khuôn mặt: hồng hào, chữ điền, trái xoan, phúc hậu, thanh tú, tàn nhang, cau có, hầm hầm, niềm nở...
d) Miêu tả về làn da: trắng hồng, trứng gà bóc, da mồi, nhăn nheo, bánh mật, đồi mồi, da khô, căng mịn, sáng bóng, đen sạm...
e) Miêu tả về hình dáng cơ thể: cao lớn, gầy gò, lực lưỡng, thấp bé, vạm vỡ, lênh khênh, bé nhỏ, lùn tịt, ngực nở...
Câu 4
Viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả hình dáng của một người thân hoặc một người em quen biết, sử dụng từ ngữ đã tìm được ở bài tập trước.
Lời giải chi tiết:
Bác của tôi là một người rất đáng kính. Ông là một bác sĩ quân y dũng cảm, đã từng dấn thân vào hai cuộc chiến tranh lớn của dân tộc. Mái tóc bạc phơ của ông, được cắt ngắn gọn, nhưng vẫn tỏa ra vẻ uy nghiêm và truyền thống. Với gương mặt phúc hậu và nụ cười hiền hòa, ông luôn mang đến cho mọi người một cảm giác ấm áp và an lành. Đôi mắt sáng lấp lánh của ông chứa đựng biết bao kinh nghiệm và tâm hồn cao thượng.