Tổng kết phần văn học (phần tiếp theo) từ trang 186 đến trang 201 - Soạn ngắn nhất nhưng vẫn bám sát sách Ngữ văn lớp 9, giúp học sinh dễ dàng soạn văn 9.
Tổng kết phần văn học (phần tiếp theo)
A. Tổng quan về văn học Việt Nam:
Câu hỏi 1 (trang 193 sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2):
a. Văn học dùng chữ Hán:
TT | Tác phẩm (Đoạn trích) | Tác giả | Thể loại |
1 | Con hổ có nghĩa | Vũ Trinh | Truyện |
2 | Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng | Hồ Nguyên Trừng | Truyện |
3 | Sông núi nước Nam | Lí Thường Kiệt | Thơ |
4 | Phò giá về kinh | Trần Quang Khải | Thơ |
5 | Thiên Trường vãn vọng | Trần Nhân Tông | Thơ |
6 | Côn Sơn ca | Nguyễn Trãi | Thơ |
7 | Chiếu dời đô | Lí Công Uẩn | Chiếu |
8 | Hịch tướng sĩ | Trần Quốc Tuấn | Hịch |
9 | Nước Đại Việt ta | Nguyễn Trãi | Cáo |
10 | Bàn luận về phép học | Nguyễn Thiếp | Tấu |
11 | Chuyện người con gái Nam Xương | Nguyễn Dữ | Truyền kì |
12 | Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh | Phạm Đình Hổ | Tùy bút |
13 | Hoàng Lê nhất thống chí | Ngô gia văn phái | Tiểu thuyết lịch sử |
b. Văn học dùng chữ Nôm:
TT | Tác phẩm (Đoạn trích) | Tác giả | Thể loại |
1 | Sau phút chia li | Đoàn Thị Điểm | Thơ song thất lục bát |
2 | Bánh trôi nước | Hồ Xuân Hương | Thơ tứ tuyệt |
3 | Qua Đèo Ngang | Bà Huyện Thanh Quan | Thơ song thất lục bát |
4 | Bạn đến chơi nhà | Nguyễn Khuyến | Thơ song thất lục bát |
5 | Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác | Phan Bội Châu | Thơ song thất lục bát |
6 | Đập đá ở Côn Lôn | Phan Châu Trinh | Thơ song thất lục bát |
7 | Muốn làm thằng Cuội | Tản Đà | Thơ song thất lục bát |
8 | Hai chữ nước nhà | Trần Tuấn Khải | Thơ song thất lục bát |
9 | Chị em Thúy Kiều | Nguyễn Du | Truyện thơ |
10 | Cảnh ngày xuân | Nguyễn Du | Truyện thơ |
11 | Kiều ở lầu Ngưng Bích | Nguyễn Du | Truyện thơ |
12 | Mã Giám Sinh mua Kiều | Nguyễn Du | Truyện thơ |
13 | Thúy Kiều báo ân báo oán | Nguyễn Du | Nguyễn Du |
14 | Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga | Nguyễn Đình Chiểu | Truyện thơ |
15 | Lục Vân Tiên gặp nạn | Nguyễn Đình Chiểu | Truyện thơ |
Câu hỏi 2 (trang 194 sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2):
Phân biệt giữa văn học dân gian và văn học viết:
Tiêu chí so sánh | Văn học dân gian | Văn học viết |
Tác giả | Vô danh, mang tính tập thể | Cá nhân |
Thời điểm sáng tác | Khó xác định | Dễ xác định |
Phương thức lưu truyền | Truyền miệng, sau này được ghi chép lại | Văn tự (văn bản) |
Dị bản | Có | Không |
Hệ thống thể loại | Đa dạng, đặc trưng, văn học viết không lặp lại | Phong phú |
Câu hỏi 3 (trang 194 sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2):
Tác động của văn học dân gian lên văn học viết:
Văn học viết sử dụng nguồn gốc dân gian trong tác phẩm : tục ngữ, thành ngữ “Bảy nổi ba chìm”; “Kiến bò miệng chén”; “Bướm lả ong lơi”...; Thể thơ lục bát (Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên...) ; Cốt truyện dân gian (Truyện người con gái Nam Xương)... ; Lấy cảm hứng và hình ảnh dân gian : Con cò (Chế Lan Viên).
Câu hỏi 4 (trang 194 sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2):
Một số minh chứng cho thấy tinh thần yêu nước là một đặc điểm nổi bật trong văn học Việt Nam qua các giai đoạn lịch sử:
- Thời kỳ Trung đại (từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX) : Các tác phẩm như Sông núi nước Nam, Phò giá về kinh, Bình Ngô đại cáo, Hịch tướng sĩ...
- Sau Cách mạng tháng Tám 1945 : Các tác phẩm như Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Đoàn thuyền đánh cá,...
Câu hỏi 5 (trang 194 sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2):
Các biểu hiện của tư tưởng nhân đạo là gì?
- Thể hiện sự thương cảm, đau xót trước số phận đau khổ của con người.
- Tôn trọng, vinh danh vẻ đẹp của con người.
- Chỉ trích, phê phán các thế lực đàn áp con người.
- Hiểu biết sâu sắc, quý trọng ước mơ của con người.
B. Tóm tắt về một số dạng văn học:
Câu hỏi 1 (trang 200 sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2):
Các dạng văn học dân gian chính là gì?
- Truyền thuyết : câu chuyện dân gian kể về các sự kiện và nhân vật có liên quan đến lịch sử, thường chứa đựng yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
- Truyện cổ tích : câu chuyện dân gian mô tả cuộc đời của một số loại nhân vật phổ biến. Thường có yếu tố huyền bí, thể hiện lòng tin vào chiến thắng của thiện ác.
- Truyện cười : kể về những tình huống hài hước trong cuộc sống, nhằm mang lại tiếng cười hoặc chỉ trích.
- Truyện dạy bảo : kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, sử dụng hình ảnh về động vật hoặc con người để truyền đạt những bài học sống, lời khuyên, lời dạy dỗ.
- Ca dao, dân ca : thể loại âm nhạc dân gian, kết hợp từ ngôn từ và giai điệu, diễn đạt cuộc sống tinh thần bên trong của con người.
- Tục ngữ : Câu nói ngắn gọn, súc tích, với nhịp điệu đặc biệt, hình ảnh thể hiện sự khôn ngoan của nhân dân, được áp dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Câu hỏi 2 (trang 194 sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2):
Các ví dụ minh họa:
- Nhân vật anh hùng: Thạch Sanh, Bốn anh em...
- Nhân vật tài ba: Đứa trẻ thông minh...
- Nhân vật không mấy hoàn hảo: Sọ Dừa, Công chúa ếch...
- Nhân vật hậu đậu: Chàng ngốc, con chim ánh sáng...
Câu hỏi 3 (trang 194 sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2):
1 | Bước T | tới T | Đèo B | Ngang B | bóng T | xế T | tà B |
2 | Cỏ T | cây B | chen B | đá T | lá T | chen B | hoa B |
3 | Lom B | khom B | dưới T | núi T | tiều B | vài B | chú T |
4 | Lác T | đác T | bên B | sông B | chợ T | mấy T | nhà B |
5 | Nhớ T | nước T | đau B | lòng B | con B | quốc T | quốc T |
6 | Thương B | nhà B | mỏi T | miệng T | cái T | gia B | gia B |
7 | Dừng B | chân B | đứng T | lại T | trời B | non B | nước T |
8 | Một T | mảnh T | tình B | riêng B | ta B | với T | ta B |
Quy tắc vận luật của thể loại thơ thất ngôn bát cú theo nguyên tắc của bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan :
- Các vần được đặt ở cuối câu 1, 2, 4, 6, 8 (Vần a).
- Câu 1 và 2 đối lập về thanh điệu (khác nhau về bằng trắc ở các từ thứ 2,4,6)
- Câu 2 và 3 phù hợp về tiếng điệu (giống nhau về bằng, trắc ở các từ thứ 2,4,6)
- Cặp câu 3 và 4, 5 và 6 tương phản nhau về âm thanh và hình ảnh.
Câu hỏi 4 (trang 200 sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2):
Hai tác phẩm thơ Nôm là Truyện Kiều và Truyện Lục Vân Tiên.
- Tóm tắt ngắn gọn Truyện Kiều : Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Nàng có mối tình với Kim Trọng. Gia đình Kiều bị vu oan, nàng phải bán thân chuộc cha. Kiều trải qua nhiều biến cố và cuối cùng được đoàn tụ với Kim Trọng.
- Tóm tắt truyện Lục Vân Tiên : Lục Vân Tiên là một chàng trai văn võ. Chàng cứu được Kiều Nguyệt Nga và sau nhiều khó khăn, họ được sống hạnh phúc bên nhau.
→ Điểm chung trong hai tác phẩm : Các nhân vật là người tốt nhưng phải trải qua nhiều khó khăn trước khi đoàn tụ và sống hạnh phúc.
Câu hỏi 5 (trang 200 sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 2):
- Phần thơ trong truyện Kiều thể hiện tính linh hoạt trong việc diễn đạt:
“Gần đây có một phụ nào,
Dẫn người xa lạ đi hỏi tên tuổi.
.......
Con cò bớt một thêm hai,
Giờ đã lâu nằm trên cành vàng ngoài bốn trăm.”
( Mã Giám Sinh mua Kiều)
- Phần thơ thể hiện tâm trạng:
“Trước cửa lâu Ngưng Bích, mùa xuân đã khép lại
Tâm hồn u buồn, trăng vẫn sáng qua rừng cây
........
Nhìn gió cuốn đi, lòng thêm buồn
Tiếng sóng vỗ xôn xao, bên tai âm thầm lặng lẽ”.
( Kiều ở lầu Ngưng Bích)
Điểm so sánh | Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng | Lão Hạc |
Kiểu trần thuật | hành trạng : tên tuổi, các việc làm,… | biến hóa, đa dạng |
Lời lẽ | thuật lại | Đối thoại trực tiếp |
Cách miêu tả | giản lược | chi tiết |
Mối quan hệ nhân vật | tạo lập trên cơ sở giải quyết tình huống | tạo lập từ thái độ, tình cảm |
Điểm nhìn trần thuật | tác giả | nhân vật ông giáo |