Phát âm
Lắng nghe và đánh dấu (_) các âm phụ âm và nguyên âm được nối. Sau đó luyện tập đọc các câu.
1. Many young people want to live_in the city.
2. It’s_a busy street with great shops_and restaurants.
3. The government wants to build_a smart city in the south_of the country.
4. The apartment was_expensive, but my parents could_afford it.
Từ vựng
Hoàn thành các câu. Sử dụng từ và cụm từ bạn đã học trong bài này.
1. The project aims to improve the city’s old i_________ by creating more pedestrian zones and cycle paths.
Đáp án: infrastructure (n) /ˌɪnfrəˈstrʌkʧər/: Cơ sở hạ tầng
Giải thích: ở vị trí này trong câu cần điền danh từ vì đứng trước nó là tính từ old. Câu này có nghĩa là “Dự án này nhằm cải thiện cơ sở hạ tầng đã cũ của thành phố bằng cách thêm khu vực cho người đi bộ và đường đạp xe.”
2. My city was ranked as the most l_________ city in the country thanks to its excellent facilities and clean air.
-
Đáp án: liveable (adj) /ˈlɪv.ə.bəl/: Đáng sống
Giải thích: Ở vị trí này trong câu cần điền tính từ vì trước nó là trạng từ most và sau nó là danh từ city. Câu này có nghĩa là “Thành phố của tôi được xếp hạng là thành phố đáng sống nhất cả nước nhờ cơ sở hạ tầng xuất sắc và không khí sạch.”
3. Cities in the future will have a lower carbon footprint and will be more s__________.
Đáp án: sustainable (adj) /səˈsteɪ.nə.bəl/: Bền vững
Giải thích: Ở vị trí này trong câu cần điền tính từ vì trước nó là động từ tobe will be. Nghĩa của câu này là “Thành phố trong tương lai sẽ có lượng thải các-bon thấp hơn và sẽ bền vững hơn.”
4. Smart technologies have made lives of c_________ d_________ more convenient.
Đáp án: city dwellers (np) /ˈsɪti ˈdwɛlərz/: Cư dân thành phố
Giải thích: Ở vị trí này trong câu cần điền danh từ vì trước đó là giới từ of. Nghĩa của câu này là “Công nghệ thông minh đã khiến cuộc sống của cư dân thành phố thuận tiện hơn.”
Ngữ pháp
Chọn các từ và cụm từ đúng để hoàn thành những câu này.
1. Please don’t talk. I think/am thinking.
Đáp án: am thinking
Giải thích: Ở câu này, người nói muốn nhấn mạnh vào việc họ đang suy nghĩ ngay tại thời điểm hiện tại nên chọn am thinking.
2. People living in crowded cities feel unhappily/unhappy.
Đáp án: unhappy
Giải thích: Động từ chỉ trạng thái feel phải được theo sau bới một tính từ nên chọn Unhappy.
3. You should try this soup. It tastes/is tasting delicious.
Đáp án: tastes
Giải thích: Động từ taste ở trong câu đóng vai trò là động từ tình thái nên sử dụng ở thì hiện tại đơn và phải chia động từ theo chủ ngữ It nên chọn tastes.
4. James seems an intelligent person/intelligently, but he sometimes asks silly questions.
Đáp án: an intelligent person
Giải thích: Theo sau động từ tình thái phải là danh từ hoặc tính từ nên loại đáp án intelligently. Chọn an inteliigent person vì cụm này đóng vai trò là một cụm danh từ.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 11 Unit 3: Looking Back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 11 Global Success.
Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THPT chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Tác giả: Trần Hữu Đức