I. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous/ progressive) được dùng để chỉ sự việc bắt đầu từ quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại, ảnh hưởng đến kết quả hiện tại. Thì này nhấn mạnh khoảng thời gian hành động đã diễn ra mà không có kết quả rõ rệt.
Ví dụ:
-
- It has been raining for 2 hours. (Trời đã mưa 2 tiếng đồng hồ rồi)
- We have been doing this work since 2018 (Chúng tôi đã làm công việc này từ năm 2018)
II. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Công thức của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được phân thành 3 loại như sau
2. Thể khẳng định
S + have/ has + been + V-ing
Ví dụ:
- They have been working all day. (Họ đã làm việc cả ngày)
- He has been waiting here for 5 hours !. (Anh ấy đã đợi ở đây 5 tiếng đồng hồ rồi!)
2. Thể phủ định
S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Ví dụ:
- They haven't been studying all the morning. (Họ đã không học bài cả buổi sáng nay)
- She hasn't been cleaning her bed for 2 months. (Cô ấy đã không dọn giường cả 2 tháng nay)
3. Thể câu hỏi
Have/ Has + S + been + V-ing ?
Phản hồi:
- Có, tôi/ chúng tôi/ bạn/ họ + đã.
- Có, anh ấy/ cô ấy/ nó + đã.
- Không, anh ấy/ cô ấy/ nó + chưa.
- Không, tôi/ chúng tôi/ bạn/ họ + chưa.
Ví dụ:
- Have you been loving her all this time? (Bạn đã yêu cô ấy sau ngần ấy thời gian?)
Đáp: Không, tôi chưa. Thực tế: Còn Snape sẽ nói là Always 😊
- Has she been running for 1 hour? (Có phải cố ấy đã chạy được 1 giờ đồng hồ rồi?)
Đáp: Có, Cô ấy đã
III. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Có 2 cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh:
-
- Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (Nhấn mạnh tính “liên tục” của hành động)
- Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại (Nhấn mạnh kết quả của hành động)
IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với các thời điểm cụ thể và không cụ thể như: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,…
Since + thời điểm/ S + V quá khứ đơn
Ví dụ 1: Tôi đã chơi bóng từ khi còn nhỏ (I have been playing soccer since I was young).
For + khoảng thời gian
Ví dụ 2: Anh ấy đã bơi lội được 5 năm (He has been swimming for 5 years)
All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
Ví dụ 3: Họ đã chơi trò chơi điện tử cả ngày hôm nay (They have been playing video games all day)
V. Lưu ý khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Phân biệt sự khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Sẽ rất dễ lẫn khi sử dụng thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vì thế, bạn cần chú ý những dấu hiệu sau để nhận ra và sử dụng chính xác.
Thì Hiện tại hoàn thành (Present perfect) | Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) |
Diễn tả một hành động đã hoàn thành xong I have written an email to you. | Diễn tả hành động vẫn đang tiếp tục cho đến hiện tại I have been writing some emails to you. |
Tập trung vào kết quả You have cleaned the bathroom! It looks lovely! | Tập trung vào hành động I have been cleaning the bathroom. It's so dingy here. |
Thể hiện “Bao nhiêu” (Trả lời câu hỏi “How many/ How much?”) She has read ten books this summer. | Thể hiện “Bao lâu” (Trả lời câu hỏi “How long?”) She has been reading that book all day. |
Sử dụng với “for, since, và how” để nói về trạng thái đang diễn ra How long have you known each other? → I have known them since I was a child. Lưu ý: Các động từ trạng thái bao gồm know, understand, acknowledge, … và chúng thường sẽ không đi với thể tiếp diễn. (hiện text riêng, thể hiện lưu ý cho ng nghe) | Sử dụng với “for, since, và how” để nói về hành động đang diễn ra/ được lặp lại How long have they been playing tennis? → They have been playing tennis for an hour. → đang diễn ra → They have been playing tennis every Sunday for years. → được lặp lại |
Diễn tả 1 hành động mang tính lâu dài hơn. She has run a lot for 3 years → Hành động bền bỉ, thói quen lâu dài I have studied in the library during my university years → Hành động bền bỉ, thói quen lâu dài | Nhấn mạnh 1 hành động nào đó là tạm thời. She has been running a lot recently. (Cô ấy không thường xuyên chạy, gần đây cô ấy mới chạy nhiều → hành động tạm thời). Usually, I study at home, but I have been studying in the library for the last week (Tôi thường học ở nhà, 1 tuần gần đây mới học tại thư viện → hành động tạm thời). |
2. Những tình huống khác
-
- Trường hợp 1: Khi được sử dụng với những động từ như “live/ work/ study”, việc sử dụng 1 trong 2 thời đều không thay đổi nghĩa của câu.
- Trường hợp 2: Khi trong câu có đề cập đến thời gian, HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Tiếp diễn nhấn mạnh về thời gian hơn. Trong khi thì hiện tại hoàn thành mang tính trung lập.
VI. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Điền động từ thích hợp theo thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vào câu
1. She ______ (work) here for five years.
2. I ______ (study) all day.
3. You ______ (eat) a lot recently.
4. We ______ (live) in London for six months.
5. He _____ (play) football, so he’s tired.
Bài 2: Điền vào câu hỏi sau đây bằng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Bao lâu ........................................... cho tôi? (bạn | chờ)
2. Các hoạt động gì .................................... kể từ khi anh ấy trở lại? (John | làm)
3. Tại sao ................................... thịt gần đây? (bạn | không ăn) Có rất nhiều tuyết trên
đường. ..................................................... suốt đêm? (nó | tuyết)
4. Tại sao ......................................................... trong một thời gian dài như vậy? (Sam và Mary | tranh luận)
5. ......................... dầu gội của tôi? Chỉ còn rất ít. (bạn | dùng)
Học thêm về các thì hiện tại khác:
- Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
VII. Lời kết
Dưới đây là tổng hợp kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh mà bạn nên biết để dễ dàng nắm được các kiến thức về ngữ pháp trong tiếng Anh. Những kiến thức này là một phần trong những khóa học tại Mytour. Nếu bạn chưa có kế hoạch cụ thể, hãy tham khảo các kế hoạch tại Mytour nhé.
- luyện thi ielts
- luyện thi toeic
- luyện thi tiếng anh đại học