- Tonight là thì gì?
- Nó được áp dụng trong những hoàn cảnh như thế nào?
- Công thức dễ áp dụng không?
Và vì nhiều bạn vẫn còn đang lo lắng về chủ đề này nên bài viết dưới đây sẽ cụ thể hóa và giải đáp những thắc mắc đó! Cùng nhau tìm hiểu nhé!
Nội dung quan trọng |
– Tonight vừa là phó từ diễn tả thời khắc vào ban đêm, vào tối nay vừa là danh từ mang nghĩa tối hôm nay, đêm nay. – Tonight có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. – Tonight xuất hiện trong thì tương lai tiếp diễn và tương lai gần. |
1. Tonight là gì?
Phiên âm: /təˈnaɪt/
Ví dụ:
- Tonight, I’ll cook spaghetti for dinner. (Tôi sẽ nấu món mì ý cho buổi tối hôm nay.)
- Let’s watch a movie together tonight. (Cùng xem phim tối nay nhé!)
- Don’t forget to turn off the lights before bed tonight. (Đừng quên tắt đèn trước khi đi ngủ tối nay nhé!)
2. Tonight là gì? Tonight là dấu hiệu của thì nào trong tiếng Anh?
Trong tiếng Anh, tonight là dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai gần.
2.1. Thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc mình đã miêu tả trong hình bên dưới.
E.g.:
- My brother will be doing her homework when I come home tonight. (Em trai tôi sẽ đang làm bài tập lúc tôi về nhà tối nay.)
- At 22:00 PM tonight, my mom will not be staying at home as usual. (Vào lúc 10 giờ tối nay, mẹ tôi sẽ không ở nhà như thường lệ.)
- Will you be going to the cinema with him at 20:00 pm tonight? (Vào 8 giờ tối nay, bạn có đang đi xem phim với anh ấy không?)
Dấu hiệu nhận biết khác của thì tương lai tiếp theo:
- At + thời điểm nhất định trong tương lai (At 10:00 AM tomorrow, at 22:00 PM tonight, …)
- At this time/ that time + thời điểm trong tương lai (At this time tomorrow, at that time next month, …)
- Các từ nhận biết: Next week, next day, next month, next year, in the future, …
- Trong câu có các động từ như: Guess, expect, …
- When + mệnh đề chia ở hiện tại đơn.
- Câu mang ý nghĩa diễn tả một hành động, sự việc, kế hoạch, dự định diễn ra trong tương lai.
2.2. Thì tương lai sắp tới
Cấu trúc được minh họa trong hình dưới đây!
E.g.:
- I am going to watch Harry Potter tonight. (Tôi sẽ xem phim Harry Potter tonight).
- My family is not going to the restaurant tonight. (Tối nay gia đình chúng tôi sẽ không đi nhà hàng).
- Is your sister going to come back to Vietnam this year? (Chị gái của bạn sẽ trở về Việt Nam trong năm nay chứ?)
Cách sử dụng thì tương lai gần:
Cách sử dụng | Ví dụ |
Thì tương lai gần dùng để diễn tả, dự đoán một sự việc sẽ xảy ra dựa trên những quan sát ở hiện tại. | Look at the sky! It is going to rain heavily tonight. (Nhìn bầu trời kìa! Chắc chắn tối nay sẽ mưa lớn đấy!) Are you going to take the exam? I have seen you sitting here with those homework for hours. (Bạn chuẩn bị có bài kiểm à? Mình thấy bạn ngồi ở đây cùng những khối bài tập này vài tiếng đồng hồ rồi.) Remember to take an umbrella with you! Those dark clouds tell me that it is going to rain soon. (Nhớ mang dù theo nhé! Những đám mây đen kia báo hiệu trời sắp mưa đấy.) |
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã được lên kế hoạch từ trước. | Our company is going to have a vacation at Ha Long Bay this summer. (Công ty của chúng tôi sẽ có một kỳ nghỉ dưỡng ở Hạ Long mùa hè này.) She is going to take over her family’s business after she graduates from university. (Công ấy sẽ tiếp quản doanh nghiệp của gia đình sau khi tốt nghiệp đại học.) We are going to watch Aquaman tonight. (Chúng tôi sẽ đi xem phim Aquaman tối nay.) |
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Và trong cấu trúc này to be sẽ được chia ở thì quá khứ. | He was going to England after three years but suddenly some problems occured and the flight was postponed. (Anh ấy dự định trở về Anh Quốc sau 3 năm nhưng đột nhiên một vài vấn đề nảy sinh và thế là chuyến bay phải bị hoãn lại.) Initially, she was going to prepare for her Math exam but she fell sick unexpectedly. As a result, she did not have enough time to prepare and did not do so well. (Ban đầu cô ấy đã dự định chuẩn bị cho kỳ thi toán, nhưng đột nhiên cô ấy ngã bệnh. Thế là không có đủ thời gian cho việc ôn thi cho nên cô ấy làm bài kiểm tra không tốt lắm.) We were going to have a picnic this sunday at Tao Dan Park but unforturnately it rained heavily and we had to stay at home. (Chúng tôi đã dự định sẽ có một buổi cắm trại ở công viên Tao Đàn, nhưng không may hôm ấy trời mưa rất to, vì thế chúng tôi phải ở nhà.) |
3. Từ đồng nghĩa của tonight
Dưới đây là những từ đồng nghĩa với tonight trong tiếng Anh:
Từ đồng nghĩa với Tonight | Ý nghĩa | Ví dụ |
This night | Tối này, đêm nay | This night, the stars shimmered brightly in the clear sky. (Đêm nay, những ngôi sao lấp lánh trên bầu trên nền trời trong trẻo.) |
This evening | Buổi tối hôm nay | This evening, she goes to bed earlier than usual. (Buổi tối hôm nay, cô ấy đi ngủ sớm hơn thường ngày.) |
4. Từ trái nghĩa với tonight
Dưới đây là danh sách các từ đối nghịch của tonight trong tiếng Anh:
5. Bài tập về tonight trong tiếng Anh
Bài tập về thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai gần dưới đây đã được tổng hợp từ nhiều nguồn đáng tin cậy để giúp bạn ghi nhớ hiệu quả và nâng cao kho kiến thức sau mỗi buổi học. Một số loại bài tập thường gặp bao gồm:
- Trắc nghiệm chọn đáp án đúng A, B, C.
- Chia dạng đúng của động từ.
Exercise 1: Select the correct verb form
(Bài tập 1: Chọn dạng chính xác của động từ)
- At this time tomorrow, I ………. (have) a picnic with my family.
- At 22:00 PM this night, we ……… (practice) for our performance.
- At 20:00 PM tonight, I ……… (read) my favorite book.
- At this time next month, we ……… (celebrate) Tet holiday.
- By the time my mom arrives, my dad ……… (wash) the dishes.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. will be having | Có At this time tomorrow là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing. |
2. will be practicing | Có At 22:00 PM this night là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing. |
3. will be reading | Có At 20:00 PM tonight là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing. |
4. will be celebrating | Có At this time next month là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing. |
5. will be washing | Có By the time my mom arrives diễn tả một sự việc diễn ra trong tương lai, và trong hoàn cảnh đó thì hành động đang rửa chén đang được diễn ra. |
Exercise 2: Choose the correct answer
(Bài tập 2: Lựa chọn đáp án đúng)
1. At 21:00 PM tonight, I ……… the piano in the living room.
- A. will be playing
- B. played
- C. have played
2. At this time tomorrow, she will be caring for her children.
- A. is cooking
- B. will be cooking
- C. will cook
3. At this time next month, my boyfriend will be conducting his scientific research.
- A. has carried out
- B. carry
- C. will be carrying out
4. Tonight when he arrives home, she will be waiting for him to talk about their problems.
- A. waited
- B. will be waiting
- C. has waited
5. This evening, we will dine at a restaurant instead of staying at home.
- A. will be going to
- B. will go to
- C. go to
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. A | Có At 21:00 PM tonight là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing. |
2. B | Có At this time tomorrow là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing. |
3. C | Có At this time next month là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing. |
4. B | Hành động về đến nhà là một hành động sẽ diễn ra trong tương lai, hành động đợi chờ là hành đồng sẽ đang diễn ra trong khoảng thời gian đó. Vì thế áp dụng công thức của thì tương lai tiếp diễn: S + will + be + V-ing. |
5. A | Có This evening là dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn. Áp dụng công thức S + will + be + V-ing. |
Exercise 3: Choose the correct form of verb
(Bài tập 3: Chọn dạng chính xác của động từ)
- Look at the sky! It ……… (rain) soon.
- Due to my observation, my mom ……… (get) angry.
- ……… you (go) to school? Because you are wearing your school uniform now.
- I ……… (buy) the latest version of Harry Potter this weekend.
- We ……… (visit) our parents but because of bad weather we had to stay at home instead.
Xem đáp án
Đáp án | Giải thích |
1. is going to rain | Diễn tả một hành động sẽ diễn ra trong tương lai gần căn cứ trên các sự việc ở hiện tại. Áp dụng công thức tương lai gần S + be going to + V-infinitive |
2. is going to get | Diễn tả một hành động sẽ diễn ra trong tương lai gần căn cứ trên các sự việc ở hiện tại. Áp dụng công thức tương lai gần S + be going to + V-infinitive |
3. Are you going | Diễn tả một hành động sẽ diễn ra trong tương lai gần căn cứ trên các sự việc ở hiện tại. Áp dụng công thức tương lai gần cho câu nghi vấn: Be + going to + V-infinitive |
4. I am going to buy | Diễn tả một hành động sẽ diễn ra trong tương lai và được lên kế hoạch từ trước. Áp dụng công thức tương lai gần S + be going to + V-infinitive |
5. We were going to visit | Diễn tả một hành động được lên kế hoạch trong quá khứ nhưng chưa thực hiện được. Khi đó Be sẽ chia thành was hoặc were |
6. Tóm tắt
Mình tin rằng khi đọc đến đây thì câu hỏi tonight là thì gì đã được giải quyết hoàn toàn qua bài viết này.
Hy vọng rằng với những kiến thức, ví dụ thực tế và lưu ý mà chúng tôi đã cung cấp sẽ giúp các bạn vượt qua nỗi sợ về câu hỏi tonight là thì gì và sau này sẽ dám dùng nó linh hoạt từ học tập trong lớp đến các kỳ thi quan trọng như IELTS, TOEIC.
Đừng quên rằng bạn cần chăm chỉ củng cố kiến thức bằng những bài tập mà chúng tôi đã chuẩn bị đặc biệt cho bạn. Nếu có bất kỳ khó khăn nào khi làm bài, bạn có thể để lại comment ngay dưới bài viết để nhận được sự giúp đỡ kịp thời nhé! Quan trọng hơn là hãy theo dõi chuyên mục IELTS Grammar của Mytour để nâng cao kho tàng kiến thức của mình!Tài liệu tham khảo về:- Future continuous tense: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/future-continuous-future-perfect – Truy cập ngày 06.04.2024
- Near future tense: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/future-forms-will-be-going-present-continuous – Truy cập ngày 07.04.2024