1. Bài số 1
ÔI TRỜI ƠI lạc quan
LƯU Ý nè, LỜI từ, nói NÓI
Ở ĐÓ VÀ Ở ĐÂY, đây và kia
DU LỊCH đi lại, ĐẦY đầy đủ, KHÔN sáng tạo
Cô đơn dịch là MỘT MÌNH
Tiếng Anh TIẾNG ANH, nỗi buồn BUỒN BÃ
Ở ĐÂU có nghĩa ở đâu
ÔNG LÃO ông già, bắt đầu BẮT ĐẦU
ĂN ăn, HỌC học, NHÌN nhìn
BỞI VÌ là bởi... cho nên, ĐẦN ngốc
ĐỘC THÂN có nghĩa một mình
XA là xa cách, gần là GẦN.
2. Bài số 3
GIA CẦM gia súc, ong ONG
ĐÔI KHI ĐỂ ĂN chút gì để ăn
MÔI môi, LƯỠI lưỡi, RĂNG răng
KIỂM TRA thi cử, cái bằng GIẤY PHÉP
DỄ THƯƠNG có nghĩa dễ thương
XINH ĐẸP xinh đẹp thường thường QUÁ QUẮT
CHƠI XỔ SỐ là chơi chơi xổ số tô
Nấu ăn là ĐẦU BẾP, GIẶT ĐỒ giặt đồ
ĐẨY thì có nghĩa đẩy, xô
ĐÁM CƯỚI đám cưới, ĐỘC THÂN độc thân
CHÂN thì có nghĩa bàn chân
XA là xa cách còn gần là GẦN.
3. Bài số 2
MÙA THU có nghĩa mùa thu
MÙA HẠ mùa hạ, cái tù là NGỤY TRANG
VỊT là vịt, HEO là heo
GIÀU CÓ là giàu có, còn nghèo là NGHÈO ĐÓI
CON CUA thì là con cua
NHÀ THỜ nhà thờ đó, còn chùa ĐẢNG
DÌ có nghĩa dì, cô
CÁI GHẾ là cái ghế, cái hồ là HỒ BƠI
MUỘN là muộn, sớm là SẮP
BỆNH VIỆN bệnh viện, TRƯỜNG HỌC là trường
SƯƠNG MÙA SÁNG thì có nghĩa là sương mù
VUI VẺ vui vẻ, chán chường MỆT MỎI.
4. Bài số 5
ĐỨNG ĐÓ CHỜ ĐỢI đứng đó đợi chờ
ÁC MỘNG ác mộng, MƠ mơ, CẦU NGUYỆN cầu
Trừ ra NỔI NGOẠI TRỪ RA, SÂU sâu
CON GÁI con gái, CẦU cầu, AO ao
ĐI VÀO tạm dịch đi vào
Thêm THAM GIA tham dự lẽ nào lại sai
VAI cứ dịch là vai
VĂN SĨ văn sĩ, cái đài ĐÀI PHÁT THANH
MỘT CÁI TÔ là một cái tô
Chữ NƯỚC MẮT nước mắt, MỒ mồ, CÔ cô
Khâu vá dùng tạm chữ MÁY MAY
Kẻ thù dịch đại là ĐỐI THỦ chẳng lầm.
5. Bài số 4
TẠM TRÚ tạm dịch là hầm
Chữ HÉT LÊN là hét, nói thầm THÌ THÀNH THỊ
HỎI MẤY GIỜ là hỏi mấy giờ
TRONG, SẠCH sạch, mờ mờ là MỜ
Gặp ông ta dịch NHÌN THẤY ÔNG ẤY
BƠI bơi, LỘI lội, CHÌM chìm chết trôi
NÚI là núi, ĐỒI đồi
THUNG LŨNG thung lũng, cây sồi CÂY SỒI
Tiền xin đóng học HỌC PHÍ
Yêu tôi dùng chữ YÊU TÔI chẳng lầm
CẦM NHẦM tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay PHẢN ĐỐI, gia cầm GIA CẦM.
6. Bài số 7
XIN CHÀO nghĩa là xin chào
TẠM BIỆT tạm biệt, thì thào THÌ THÀO
NGỦ nằm, NGỦ ngủ, MƠ mơ
Thấy cô gái đẹp NHÌN THẤY CÔ GÁI XINH ĐẸP
TÔI MUỐN tôi muốn, HÔN hôn
MÔI môi, MẮT mắt ... sướng rồi ... ÔI VÂNG!
DÀI dài, NGẮN ngắn, CAO cao
ĐÂY đây, ĐÓ đó, NÀO nào, ĐÂU đâu
CÂU có nghĩa là câu
BÀI HỌC bài học, CẦU VỒNG cầu vồng
ÔNG CHỒNG là đức ông chồng
CHA BỐ cha bố, XIN ĐỪNG xin đừng.
7. Bài số 6
EM CƯNG tiếng gọi em cưng
VUI THÍCH vui thích, cái sừng là CÒN
Rách rồi xài đỡ chữ HỎNG
HÁT là hát, MỘT BÀI một bài
Nói sai sự thật NÓI DỐI
ĐI đi, ĐẾN đến, một vài là MỘT SỐ
Đứng ĐỨNG, NGÓ ngó, NẰM nằm
NĂM năm, BỐN bốn, CẦM cầm, CHƠI chơi
MỘT CUỘC ĐỜI là một cuộc đời
SUNG SƯỚNG sung sướng, CUỐI cười, KHÓC kêu
NGƯỜI YÊU tạm dịch người yêu
DUYÊN DÁNG duyên dáng, mỹ miều DỄ THƯƠNG.
8. Bài số 9
CÁI THÌA có nghĩa cái thìa
Toán trừ TRỪ, toán chia CHIA
GIẤC MƠ thì có nghĩa giấc mơ
THÁNG thì là tháng, thời giờ là THỜI GIAN
VIỆC LÀM thì có nghĩa việc làm
PHÁI NỮ phái nữ, phái nam NGƯỜI GENTLE
BẠN THÂN có nghĩa bạn thân
CHIẾC LÁ là chiếc lá, còn MẶT TRỜI mặt trời
RƠI có nghĩa là rơi
CHÀO ĐÓN chào đón, mời là MỜI
NGẮN là ngắn, DÀI là dài
Mũ thì là NÓN, chiếc hài là GIÀY.
9. Bài số 8
Mặt trăng là chữ TRĂNG
THẾ GIỚI là thế giới, sớm SỚM, HỒ hồ
Dao CONIN, MUỖNG muỗng, cuốc CUỐC
Đêm ĐÊM, TỐI tối, khổng lồ KHỔNG LỒ
VUI vui, CHẾT chết, GẦN gần
XIN LỖI xin lỗi, ĐẦN đần, KHÔN khôn
CHÔN có nghĩa là chôn
LINH HỒN CHÚNG TA tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là XE Ô TÔ
NGÀI ngài, ĐỨC đức, thua bà BÀ BỐ
ĐÚNG ... MƯỜI TRĂM là đúng ... mười trăm
Ngày NGÀY, tuần TUẦN, NĂM năm, GIỜ giờ.
10. Bài số 11
Vấn còn dùng chữ VẤN
Kỹ năng là chữ KỸ NĂNG khó gì!
MUNIA tên gọi chim ri
KENTREL chim cắt có gì khó đâu
MIGRANT KITE là chú diều hâu
WARBLER chim chích, hải âu PETREL
STUPID nghĩa là khờ
Đảo lên đảo xuống, KHUẤY nhiều nhiều
BAO NHIÊU nghĩa là bao nhiêu
QUÁ NHIỀU quá nhiều, MỘT VÀI một vài
ĐÚNG là đúng, SAI là sai
CỜ TƯỚNG là cờ tướng, đánh bài CHƠI BÀI.
11. Bài số 10
EXAM có nghĩa kỳ thi
NERVOUS lo lắng, MOMMY mẹ thân thiện
REGION có nghĩa là vùng
INTERUPTED bị gián đoạn còn NEXT TO
COINS chỉ đồng xu
Còn tiền giấy là TIỀN GIẤY
HERE dùng để chỉ ở đây
A MOMENT một khoảnh khắc là NGAY LẬP TỨC
BROTHERS-IN-LAW anh em họ
FARM-WORK công việc nông nghiệp còn người đồng hương là FELLOW-COUNTRYMAN
NARROW-MINDED chỉ sự hẹp hòi
OPEN-HANDED hào phóng còn keo kiệt là KEO KIỆT.
12. Bài số 13
Ngọt là SWEET, kẹo CANDY
BUTTERFLY con bướm, BEE là con ong
RIVER nghĩa là con sông
WAIT FOR có nghĩa đợi chờ
DIRTY có nghĩa là bẩn
Bánh mì là BREAD, còn bơ là BUTTER
Bác sĩ là DOCTOR
Y tá là NURSE, TEACHER là giáo viên
MAD dùng để chỉ những người điên
EVERYWHERE có nghĩa ở mọi nơi
A SONG chỉ một bài hát
Ngôi sao sáng chói dùng chữ STAR có ngay!
13. Bài số 12
FLOWER có nghĩa là bông hoa
HAIR là mái tóc, da là SKIN
Buổi sáng thì là MORNING
KING là vua chúa, còn QUEEN là nữ hoàng
WANDER có nghĩa lang thang
Màu đỏ là RED, màu vàng là YELLOW
YES là có, không là NO
FAST là nhanh chóng, SLOW là chậm rãi
SLEEP là ngủ, GO là đi
WEAKLY yếu đuối, HEALTHY khỏe mạnh
WHITE là trắng, GREEN là xanh lá
HARD là chăm chỉ, học hành STUDY.
14. Bài số 15
SPACE có nghĩa là khoảng trống
Hàng trăm là HUNDRED, hàng ngàn là THOUSAND
STUPID có nghĩa ngu đần
Thông minh là SMART, EQUATION là phương trình
TELEVISION là truyền hình
Băng ghi âm là TAPE, chương trình là PROGRAM
HEAR là nghe, WATCH là xem
ELECTRIC là điện, còn LAMP là bóng đèn
PRAISE có nghĩa là khen ngợi
CROWED đông đúc, lấn chen là HUSTLE.
15. Bài số 14
FIRSTLY có nghĩa là trước tiên
SLIVER là bạc, còn tiền là MONEY
BISCUIT thì là bánh quy
CAN có nghĩa là có thể, PLEASE là vui lòng
WINTER nghĩa là mùa đông
IRON là sắt còn đồng là COPPER
Kẻ giết người là KILLER
Cảnh sát là POLICE, luật sư là LAWYER
EMIGRATE có nghĩa di cư
Bưu điện là POST OFFICE, thư từ là MAIL
FOLLOW có nghĩa dõi theo
SHOPPING là mua sắm, SALE là bán hàng.
16. Bài số 17
POEM có nghĩa là thơ
STRONG là mạnh mẽ, mệt phờ là DOG-TIERED
Bầu trời thường được gọi là SKY
LIFE là sự sống, còn DIE là lìa đời
SHED TEARS có nghĩa là lệ rơi
FULLY là đầy đủ, nửa vời là BY HALVES
Ở lại được diễn đạt bằng chữ STAY
Bỏ đi là LEAVE, còn nằm là LIE
TOMORROW có nghĩa là ngày mai
Hoa sen là LOTUS, hoa lài là JASMINE.
17. Bài số 16
CAPITAL là thủ đô
CITY thành phố, LOCAL địa phương
COUNTRY có nghĩa quê hương
FIELD là cánh đồng, còn vườn GARDEN
Chốc lát được biểu hiện qua từ MOMENT
FISH là con cá, CHICKEN gà tơ
NAIVE có nghĩa ngây thơ
POET là nhà thơ, GREAT WRITER văn hào
TALL thì có nghĩa là cao
SHORT là thấp ngắn, còn chào HELLO
UNCLE là bác, ELDERS là cô
SHY là ngần ngại, COARSE là thô
COME ON có nghĩa mời vào
GO AWAY là đi đi, còn vồ là POUNCE.
18. Bài số 19
MOUSE con chuột, BAT con dơi
SEPARATE có nghĩa tách rời, chia ra
GIFT thì có nghĩa món quà
GUEST là khách, chủ nhà là HOUSE OWNER
Bệnh ung thư được biểu hiện qua từ CANCER
Lối đi ra được gọi là EXIT, ENTER là đi vào
UP nghĩa là lên còn xuống là DOWN
BESIDE bên cạnh, ABOUT là khoảng chừng
STOP có nghĩa là dừng lại
OCEAN là biển, còn rừng là JUNGLE
SILLY là người ngớ ngẩn
Khôn ngoan là SMART, đù đọ là LUGGISH.
19. Bài số 18
MAD MAN là người điên đảo
PRIVATE là riêng tư của riêng mình
Cảm giác được diễn đạt qua chữ FEELING
CAMERA là thiết bị chụp ảnh, hình ảnh thì là PHOTO
Động vật được biểu tượng bằng chữ ANIMAL
BIG là to lớn, LITTLE là nhỏ bé
ELEPHANT là con voi
GOBY là cá bống, còn cá mòi thì là SARDINE
Mảnh mai được diễn đạt bằng chữ THIN
Cổ được biểu hiện qua chữ NECK, còn CHIN là cái cằm
VISIT có nghĩa là thăm viếng
LIE DOWN là nằm nghỉ ngơi.
20. Bài số 20
Cửa sổ được biểu tượng bằng chữ WINDOW
SPECIAL là đặc biệt, NORMAL là bình thường
LAZY làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi DIE SOON
Hứng thì cứ việc GO ON
Còn không STOP để ta nghỉ ngơi
Cằm CHIN có BEARD là râu
RAZOR là dao cạo, HEAD là đầu, da là SKIN
THOUSAND là nghìn
BILLION là tỷ, LOOK là nhìn, rồi THEN
LOVE MONEY là yêu quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL.