- - Tiểu sử Nam Cao: Sinh ra ở Hà Nam, gia đình nông dân nghèo. Hoạt động cách mạng, phóng viên tham gia chiến trường. Tâm hồn đôn hậu, chấp nhận hiện thực khắc nghiệt, tố cáo bất công xã hội.
- - Quan điểm văn học tiến bộ: Tập trung vào hiện thực xã hội, văn chương phải vì con người, không chấp nhận sự rập khuôn.
- - Chủ đề trước Cách mạng tháng Tám: Tập trung vào cuộc sống người trí thức tiểu tư sản và người nông dân, thể hiện sự day dứt, đau đớn trước tình trạng suy thoái nhân phẩm.
- - Phong cách nghệ thuật đặc trưng: Tập trung khám phá đời sống tinh thần, sáng tạo trong việc xây dựng đoạn đối thoại, giọng văn buồn thương, chua chát.
1. Bài luận tham khảo số 1
Phần 1 (trang 142 sgk ngữ văn 11 tập 1)
Nam Cao - Trần Hữu Tri:
- Xuất thân từ Lý Nhân, Hà Nam, trong gia đình trung nông nghèo đông con.
- Hoạt động cách mạng nổi bật, là phóng viên tham gia chiến trường.
- Tâm hồn đôn hậu, giàu nội tâm, chấp nhận hiện thực khắc nghiệt, đồng thời tố cáo bất công trong xã hội.
- Phản ánh tâm trạng không hòa hợp với xã hội, tác phẩm tố cáo những bất công, bênh vực người yếu đuối.
- Tâm hồn vươn lên vượt lên trên mọi khó khăn, hướng tới cuộc sống ý nghĩa.
Phần 2 (trang 142 sgk ngữ văn 11 tập 1)
Quan điểm văn học tiến bộ của Nam Cao:
+ Tập trung vào hiện thực xã hội, phản ánh chân thực cuộc sống.
+ Văn chương phải vì con người, nhà văn chân chính là người có nhân cách và lòng nhân đạo.
+ Nghệ thuật sáng tạo, không chấp nhận sự rập khuôn và cẩu thả.
+ Văn chương chân chính phải thấm đượm tinh thần nhân đạo, mang nỗi đau của nhân thế.
+ Không ngừng sáng tạo, tìm tòi để tạo nên tác phẩm có giá trị.
Phần 3 (trang 142 sgk ngữ văn 11 tập 1)
Chủ đề trước Cách mạng tháng Tám của Nam Cao:
⇒ Tập trung vào cuộc sống của người trí thức tiểu tư sản và người nông dân.
⇒ Thể hiện sự day dứt, đau đớn trước tình trạng suy thoái nhân phẩm, hủy hoại nhân cách.
Phần 4 (Trang 142 sgk ngữ văn 11 tập 1)
Phong cách nghệ thuật đặc trưng của Nam Cao:
- Tập trung khám phá đời sống tinh thần, phân tích tâm lý nhân vật.
- Sự sáng tạo trong việc xây dựng đoạn đối thoại, độc thoại nội tâm.
- Giọng văn buồn thương, chua chát, đau xót nhưng đầy thương cảm, thương yêu nhân vật yếu đuối trong xã hội.
Minh họa hấp dẫn
2. Bài luận tham khảo số 3
Câu 1 (trang 142 sgk Ngữ Văn 11 Tập 1):
a, Cuộc đời Nam Cao:
- Tên thật là Trần Hữu Tri (1915 – 1951)
- Quê quán: Đại Hoàng, Cao Đà, Nam Sang, Hà Nam.
- Người duy nhất trong gia đình nghèo được học.
* Trước cách mạng
+ Học hết Thành chung, làm việc ở Sài Gòn, Hà Nội. Về quê vì đau ốm, sống vất vưởng làm giáo trường, viết văn, gia sư.
+ Tham gia Hội Văn hóa cứu quốc năm 1943.
* Sau cách mạng tháng Tám
+ Viết văn, tham gia cách mạng, tham gia chiến dịch Biên Giới năm 1950.
+ Hi sinh năm 1951 trên đường đi công tác.
b, Tâm hồn của Nam Cao
- Vẻ ngoài lạnh lùng, ít nói, nhưng nội tâm phong phú. Ông tự đấu tranh để thoát khỏi lối sống tầm thường, vươn lên cuộc sống ý nghĩa.
- Tâm hồn đôn hậu, yêu thương quê hương và người nông dân khổ cực. Ông quan niệm, không có tình thương đồng loại thì không đáng gọi là người.
Câu 2 (trang 142 sgk Ngữ Văn 11 Tập 1):
Những đặc điểm quan trọng trong quan điểm nghệ thuật của Nam Cao:
* Trước cách mạng tháng Tám
- Nghệ thuật phải gắn bó với đời sống nhân dân lao động, thể hiện chân thực cuộc sống.
- Nhà văn phải có đôi mắt tình thương, tác phẩm chứa đựng nội dung nhân đạo sâu sắc.
- Sáng tạo, tìm tòi là yếu tố quan trọng trong nghệ thuật.
- Lao động nghệ thuật là hoạt động nghiêm túc, công phu, người cầm bút phải có lương tâm.
* Sau cách mạng: Nhà văn có sứ mệnh phục vụ cho cuộc chiến đấu.
=> Nam Cao là nhà văn hiện thực sâu sắc, có quan điểm nghệ thuật tiến bộ.
Câu 3 (trang 142 sgk Ngữ Văn 11 Tập 1):
- Viết về người trí thức nghèo Nam Cao thường trăn trở về:
+ Tình cảnh khốn khó của họ
+ Bi kịch, tinh thần đau đớn của họ
+ Xã hội ngột ngạt, phi nhân tính bóp nghẹt sự sống con người
+ Khao khát cuộc sống ý nghĩa
- Viết về người nông dân cùng khổ Nam Cao thường trăn trở về:
+ Bức tranh thực tế về nông thôn Việt Nam: đói nghèo, sơ xác, bần cùng, thê thảm
+ Phận người bị lăng mạ, xỉ nhục
+ Đi sâu vào tình trạng người nông dân bị tha hóa, lưu manh hóa
+ Tố cáo xã hội tàn bạo
+ Khám phá bản chất lương thiện ngay cả trong những con người bị hủy hoại.
Câu 4 (trang 142 sgk Ngữ Văn 11 Tập 1):
Nam Cao có phong cách nghệ thuật độc đáo:
- Hướng tới thế giới nội tâm của con người.
- Biệt tài miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật.
- Viết về những điều nhỏ nhất hàng ngày nhưng đặt ra những vấn đề to lớn, có ý nghĩa xã hội và giọng văn đặc sắc.
=> Ngòi bút của ông lạnh lùng, tỉnh táo, nặng trĩu ưu tư và đằm thắm yêu thương. Nam Cao được đánh giá là nhà văn hàng đầu trong văn học Việt Nam thế kỷ XX.
Hình minh họa sáng tạo
3. Bài viết tham khảo số 2
Câu 1 (trang 142 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
Những điểm đặc sắc trong:
+ Tiểu sử Nam Cao:
- Sinh ra trong một gia đình nông dân, từng là giáo viên tư.
- Cuộc sống khó khăn, đầy thách thức với việc viết văn và gia sư.
- Hoạt động tích cực trong cuộc kháng chiến như phóng viên, nhà văn – chiến sĩ công tác báo chí, truyền thông.
+ Con người Nam Cao:
- Tâm hồn phong phú, luôn sôi nổi.
- Trăn trở, đầy nghệ thuật.
- Khát khao đạt được “tâm hồn trong sáng và ước mơ về cuộc sống, về con người tốt lành”.
- Người nhân hậu, ấm áp, đầy yêu thương.
Câu 2 (trang 142 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
Nội dung chủ yếu trong quan điểm nghệ thuật của Nam Cao:
+ Nghệ thuật liên quan chặt chẽ đến cuộc sống, phải thể hiện sự thật.
+ Tác phẩm phải nói lên những điều lớn lao, mạnh mẽ, mang giá trị nhân loại và phải chứa đựng tư tưởng nhân đạo.
+ Nghệ thuật luôn là hành trình tìm kiếm, sáng tạo, không chấp nhận sự lặp lại và cẩu thả.
Câu 3 (trang 142 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
+ Viết về người trí thức nghèo: Nam Cao trăn trở vì tấn bi kịch tinh thần của họ, sự lựa chọn giữa nghệ thuật, lý tưởng sống và trách nhiệm gia đình.
+ Viết về người nông dân: Nam Cao trăn trở vì số phận bi thảm, đấu tranh giữa việc tha hóa và sống chân chính như con người.
→ Ông luôn suy nghĩ về nhân văn.
Câu 4 (trang 142 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
Đặc trưng chính trong phong cách nghệ thuật của Nam Cao:
+ Tôn vinh tâm hồn con người, chú trọng vào hoạt động tâm lý bên trong.
+ Ngòi bút tinh tế, sắc sảo trong việc phân tích nội tâm.
+ Sử dụng ngôn ngữ trần thuật đa dạng, đa giọng điệu.
Minh họa động
4. Soạn thảo tham khảo số 5
Trả lời câu 1 (trang 142 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
Tiểu sử và con người nhà văn Nam Cao:
* Tiểu sử Nam Cao:
- Sinh ra trong một gia đình nông dân, từng làm giáo viên tư.
- Sống cuộc sống khó khăn, đầy thách thức với việc viết văn và dạy học.
- Hoạt động tích cực trong cuộc kháng chiến của dân tộc với tư cách là phóng viên, nhà văn – chiến sĩ làm công tác báo chí, truyền bá thông tin.
* Con người Nam Cao:
- Nội tâm phong phú, luôn tràn đầy sức sống.
- Luôn trăn trở, sâu sắc trong nội tâm.
- Khao khát vươn tới “tâm hồn trong sáng và mơ ước về cuộc sống, về những con người thật đẹp”.
- Là người ấm áp, nhân hậu, tràn đầy yêu thương.
Trả lời câu 2 (trang 142 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
Quan điểm nghệ thuật của Nam Cao:
- Văn chương phải mọc từ cuộc sống và phải phục vụ cho cuộc sống.
- Tôn trọng sự sáng tạo và tìm kiếm không ngừng.
- Đề cao lương tâm và trách nhiệm của nhà văn.
- Quan niệm rằng một tác phẩm có giá trị phải mang đậm tinh thần nhân đạo, phải chứa đựng ý nghĩa toàn cầu.
- Sau Cách mạng tháng 8/1945, ông khẳng định cuộc sống trước, văn chương sau, khi Tổ quốc đang gặp nguy hiểm, nghệ sĩ – chiến sĩ phải hài hòa và đoàn kết.
Trả lời câu 3 (trang 142 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
Các vấn đề trong hai lĩnh vực đề tài của Nam Cao:
- Lĩnh vực đề tài về người nông dân thể hiện sự trăn trở về các vấn đề:
+ Miêu tả hình ảnh nông thôn đói nghèo, lạc lõng, tuyệt vọng.
+ Đề cập đến tình trạng tha hóa, lưu manh hóa của nhiều người dân khi họ đối mặt với đau khổ.
+ Khẳng định vẻ đẹp nhân tính ẩn sau những người nông dân nghèo.
- Lĩnh vực đề tài về người trí thức thể hiện sự trăn trở về các vấn đề:
+ Phản ánh tận cùng bi kịch tinh thần của người trí thức tư sản.
+ Chỉ trích xã hội ngột ngạt, đầy đủ sự tàn nhẫn, làm hụt hẫng quyền sống của con người.
+ Khẳng định niềm vọng sống đúng với bản chất con người.
Trả lời câu 4 (trang 142 SGK Ngữ văn 11 tập 1):
Phong cách nghệ thuật của Nam Cao:
- Nổi bật trong việc miêu tả tâm lý: đặc điểm tâm lý của nhân vật, cấu trúc tâm lý, ngôn ngữ tâm lý sâu sắc.
- Viết về những chi tiết nhỏ nhất nhưng mở ra tầm quan trọng, chứa đựng triết lý sâu sắc.
- Ngòi bút sắc bén, lạnh lùng, khách quan, kết hợp với tình yêu thương và suy ngẫm sâu sắc.
- Sử dụng ngôn ngữ mềm mại, chân thực, đa dạng, thường kết hợp giữa giọng văn lạnh lùng và giọng văn trữ tình sôi nổi.
Minh họa đồ họa
5. Soạn bài tham khảo số 4
Bố cục
2 phần
+ Phần I: Tổng quan về tiểu sử
+ Phần II: Sự nghiệp văn học của
Hướng dẫn soạn bài
Câu 1 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1):
* Tiểu sử
- Trần Hữu Tri (1917-1951), quê Hà Nam - vùng chiêm trũng, nông dân xưa nghèo đói, gặp phải biến cố và khó khăn trong cuộc sống.
- Sau khi học xong bậc trung học, ông đến Sài Gòn làm báo, sau đó trải qua những khó khăn, thất nghiệp, rồi quay về Hà Nội dạy học.
- Năm 1943, ông tham gia Hội văn hóa cứu quốc, đảm nhận chức chủ tịch xã (1945), và tham gia kháng chiến chống Pháp, hy sinh vào năm 1951.
* Con người
- Thường mang tâm trạng buồn bã, không hòa mình với xã hội thực tế và phức tạp. Luôn không ngừng đấu tranh trong tâm hồn để tìm kiếm những giá trị tốt đẹp.
- Có tấm lòng nhân ái, yêu thương con người, đặc biệt là những người bé nhỏ và nghèo khổ; ông có mối liên kết mạnh mẽ với người thân và bà con ruột thịt ở quê hương.
Câu 2 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1):
Nội dung chính trong quan điểm nghệ thuật của:
- Văn chương phải hướng tới con người, trung thực, không nên sáng tác những điều giả dối, phù phiếm.
- Tác phẩm văn học phải mang lại ý nghĩa xã hội sâu sắc và to lớn, phải có nội dung nhân đạo sâu sắc.
- Người sáng tác văn học phải không ngừng sáng tạo, khám phá.
- Nhà văn cần có trải nghiệm cuộc sống đa dạng để sáng tác ra những tác phẩm có giá trị.
- Sau Cách mạng tháng 8/1945, ông nhấn mạnh cuộc sống trước hết, văn chương sau cùng, khi Tổ quốc gặp nguy cơ, nghệ sĩ – chiến sĩ phải đồng lòng và đoàn kết.
Câu 3 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1):
- Viết về người trí thức nghèo: Trăn trở vì bi kịch tinh thần, đối mặt với sự lựa chọn giữa lí tưởng và thực tế.
- Viết về người nông dân: Trăn trở và day dứt vì số phận bi thảm, bần cùng, phải đối mặt với sự tha hóa xã hội.
Câu 4 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1):
Nét chính trong phong cách nghệ thuật của:
- Quan tâm đặc biệt đến đời sống tinh thần – con người bên trong của nhân vật.
- Có khả năng phát hiện, miêu tả và phân tích tâm lí của nhân vật một cách tinh tế.
- Lời văn đối thoại và độc thoại tinh tế, nổi bật.
- Cốt truyện đơn giản, gần gũi nhưng mở ra những vấn đề sâu xa.
- Giọng điệu lời văn: buồn bã, đắng cay, dư dật, lạnh lùng nhưng mang đầy tình cảm và sự đồng cảm.
Ví dụ minh họa