1. Bài Viết Tham Khảo Số 1
I. Luyện tập trên lớp
Câu 1 (Trang 174 sgk ngữ văn 12 tập 1):
Các thao tác lập luận đã học:
- Chứng minh: sử dụng lý lẽ, chứng cứ để làm cho người đọc hiểu và tin tưởng vào một vấn đề trong đời sống và văn học.
- Giải thích: sử dụng lý lẽ, chứng cứ để giúp người đọc hiểu một vấn đề nào đó trong đời sống và văn học.
- Phân tích: chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố để có cái nhìn cặn kẽ, thấu đáo.
- So sánh: đối chiếu để tìm ra sự giống nhau và khác nhau giữa hai hoặc nhiều sự vật hoặc các khía cạnh của cùng một sự vật.
Bác bỏ: sử dụng lý lẽ và chứng cứ để loại bỏ quan điểm hoặc ý kiến.
Câu 2 (trang 174 sgk ngữ văn 12 tập 1):
Các thao tác được Hồ Chí Minh sử dụng:
+ Phân tích
+ Chứng minh
+ Bác bỏ
+ Bình luận
Câu 3 (trang 175 sgk ngữ văn 12 tập 1):
Hướng dẫn xây dựng đề cương vấn đề văn hóa- tinh thần của con người
Bước 1: Chọn vấn đề cần nghị luận, xác định yêu cầu của đề về nội dung, vấn đề cần nghị luận, thao tác lập luận, phạm vi tư liệu sử dụng…
Bước 2: suy nghĩ, trình bày luận điểm trong phần thân bài của phần dàn ý
+ Lựa chọn các luận điểm chính, đặc sắc
+ Kết hợp nhuần nhuyễn các thao tác lập luận để được sáng tỏ, sức thuyết phục, hấp dẫn người đọc
+ Trong thao tác lập luận, thao tác đóng vai trò chủ đạo là phân tích, bởi phân tích sẽ mang lại cái nhìn cặn kẽ về các vấn đề.
Bước ba: Diễn đạt các ý chuẩn bị thành chuỗi các câu văn đúng ngữ pháp, liên kết với nhau, thể hiện được phong cách ngôn ngữ chính luận
II. Luyện tập ở nhà
Bài 1 (trang 176 sgk ngữ văn 12 tập 1):
Các tác phẩm nghị luận có sử dụng nhiều thao tác lập luận khác nhau:
- Một thời đại trong thi ca của Hoài Thanh
- Nguyễn Đình Chiểu - ngôi sao sáng trong văn nghệ dân tộc của Phạm Văn Đồng
Với các luận điểm chính:
LĐ1: Nguyễn Đình Chiểu là một nhà thơ yêu nước
LĐ2: Thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu phản ánh phong trào kháng Pháp bền bỉ
LĐ3: Lục Vân Tiên, một tác phẩm lớn nhất của Nguyễn Đình Chiểu, phổ biến trong dân gian
LĐ4: Khẳng định tầm vóc, sự vĩ đại trong nhân cách và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu
- Tác giả vận dụng thuần thục các thao tác: phân tích, so sánh, chứng minh thuần thục, khiến bài viết xúc động, thuyết phục
Bài 2 (trang 176 sgk ngữ văn 12 tập 1):
Dàn ý bài văn nghị luận về nét đặc sắc phát hiện từ thiên truyện, kịch bản văn học
- Giới thiệu được tác phẩm mới đang được công chúng quan tâm
- Tóm tắt được nội dung tác phẩm đó ( nội dung, chủ đề, đặc sắc nghệ thuật)
- Người đọc quan tâm tới vấn đề nào trong tác phẩm
- Nêu quan điểm cá nhân: đồng tình hoặc phản đối
Kết luận: Khẳng định tính đúng đắn của vấn đề, phủ định sai lầm cần bác bỏ
3. Bài Viết Tham Khảo Số 3
I. Luyện tập trên lớp
1. Các thao tác lập luận đã học là chứng minh, giải thích, phân tích, so sánh, bác bỏ và bình luận.
Đặc trưng cơ bản:
- Chứng minh là sử dụng chứng cứ để thuyết phục người đọc tin tưởng.
- Giải thích là sử dụng lý lẽ để giúp người đọc hiểu biết.
- Phân tích là tách nhỏ thành nhiều bộ phận để làm cho người đọc hiểu biết một cách chi tiết, thấu đáo.
- So sánh là làm cho người đọc nhận ra giá trị của một sự vật, hiện tượng, ý kiến bằng cách đối chiếu với một sự vật, hiện tượng, ý kiến khác.
- Bác bỏ là nhằm phủ nhận.
- Bình luận là thuyết phục người đọc theo quan điểm và đánh giá của người viết, người nói.
2. Trong đoạn trích, tác giả tập trung vào thao tác chứng minh. Sử dụng thực tế lịch sử hơn 80 năm chống Pháp, tác giả chứng minh sự phản bội của thực dân Pháp đối với các giá trị văn minh nhân loại: độc lập, tự do, bình đẳng.
3. Viết bài văn nghị luận diễn đạt quan điểm về một vấn đề trong đời sống văn hóa – tinh thần của con người, sử dụng ít nhất ba thao tác lập luận khác nhau.
II. Luyện tập ở nhà
1. Các bài văn như Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn), Chiếu dời đô (Lý Công Uẩn), Bàn về phép học (Nguyễn Thiếp)... sử dụng kết hợp thành công nhiều thao tác lập luận khác nhau.
2. Học sinh áp dụng các thao tác lập luận khác nhau để trình bày quan điểm cá nhân về các đề tài trong sách giáo trình.
4. Bài viết Tham Khảo Số 2
I. Luyện tập trên lớp
Câu 1 (trang 174, sgk Ngữ văn 12, tập 1)
- Giải thích: làm rõ ý, khái niệm để tăng hiểu biết, bồi dưỡng tâm hồn, tư tưởng.
- Phân tích: phân rã thành từng phần để hiểu sâu vấn đề.
- Chứng minh: sử dụng chứng cứ chân thật để thuyết phục.
- Bình luận: đánh giá, nhận xét về một vấn đề.
- So sánh: làm sáng tỏ mối quan hệ giữa các đối tượng.
- Bác bỏ: phủ nhận, tranh luận để chứng minh sự sai lầm của quan điểm nào đó.
Câu 2 (trang 174, sgk Ngữ văn 12, tập 1)
Trong đoạn trích, tác giả đã sử dụng các thao tác lập luận như:
+ Phân tích
+ Chứng minh
+ Bác bỏ
+ Bình luận
Câu 3 (trang 175, sgk Ngữ văn 12, tập 1)
Hướng dẫn xây dựng đề cương:
- Bước 1: Chọn vấn đề cần trình bày
Vấn đề: Tầm quan trọng của việc đọc sách trong giới trẻ
- Bước 2: Xây dựng đề cương trình bày
+ Giải thích: khái niệm đọc sách
+ Vai trò của việc đọc sách trong cuộc sống cá nhân
+ Thực trạng đọc sách trong giới trẻ hiện nay
+ Học những bài học từ việc đọc sách
- Bước 3: Diễn đạt ý kiến thành bài văn
II. Luyện tập ở nhà
Câu 1 (trang 176, sgk Ngữ văn 12, tập 1)
Sưu tập một số bài văn, đoạn văn:
- Một thời đại trong thi ca (Hoài Thanh)
- Thông điệp về Ngày Thế giới phòng chống HIV/AIDS
- Nguyễn Đính Chiểu, tinh túy văn nghệ dân tộc
Câu 2 (trang 176, sgk Ngữ văn 12, tập 1)
- Chọn bài thơ ưa thích và phân tích giá trị nghệ thuật, nội dung của bài thơ.
- Đánh giá, bình luận về giá trị của bài thơ và lý do tại sao bạn thích nó.
- Chia sẻ cảm nghĩ cá nhân về bài thơ.
5. Bài viết Tham Khảo Số 5
Câu 1 (trang 112 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
a) Trích đoạn nói về sự tác động mạnh mẽ của thơ lãng mạn Pháp đối với các nhà thơ trong phong trào Thơ mới.
+ Tác giả quan điểm rằng tác động trong sự giao lưu là ngẫu nhiên.
b) Tác giả chủ yếu sử dụng thao tác so sánh, cùng với thao tác phân tích để làm nổi bật vấn đề. Tác giả cũng sử dụng thao tác bác bỏ và bình luận ở cuối đoạn.
c) Một bài văn hấp dẫn thường kết hợp nhiều thao tác lập luận. Tuy nhiên, sự áp dụng của chúng cần phải phù hợp để hiệu quả.
- Chọn thao tác dựa trên vấn đề được đặt ra. Đảm bảo cách lập luận và giải quyết vấn đề là trọn vẹn và hấp dẫn.
- Sử dụng từ ngữ và cách diễn đạt để tạo sức hút cho nội dung trong bài văn.
- Đánh giá độ thuyết phục và sức lôi cuốn của bài văn để đánh giá thành công của việc kết hợp nhiều thao tác lập luận.
Câu 2 (trang 113 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
a) Bước thứ nhất
- Chọn vấn đề cần nghị luận: Thanh niên ngày nay cần phải có ý chí vươn lên trong học tập và công việc.
* Lập dàn ý
- Đặt vấn đề: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
- Giải quyết vấn đề:
+ Xác nhận ý chí vươn lên trong học tập và công việc là yêu cầu phù hợp với sự phát triển hiện đại.
+ Nhấn mạnh việc rèn luyện ý chí vươn lên cho thanh niên ngày nay.
+ Phê phán và bác bỏ những hành vi sai lầm của một số thanh niên hiện nay.
+ Hướng dẫn cách rèn luyện ý chí vươn lên trong học tập và công việc.
- Kết thúc vấn đề:
+ Ý nghĩa của vấn đề được đặt ra.
+ Quan điểm cá nhân.
b) Bước thứ hai
- Trình bày một quan điểm trong dàn ý.
c) Bước thứ ba
- Diễn đạt các ý thành đoạn văn nghị luận trình bày trước lớp.
Câu 3 (trang 113 SGK Ngữ văn 11 tập 2)
Đề bài: Thảo luận về vấn đề quay cóp trong thi cảm nhận của Học sinh.
* Gợi ý nội dung:
+ Hiện trạng của tình trạng quay cóp trong học sinh ngày nay.
+ Hậu quả của hành vi quay cóp.
+ Đề xuất giải pháp.
(Chọn ít nhất một ý trên để xây dựng đoạn văn; Kết hợp sử dụng ít nhất hai thao tác lập luận.)
* Trình bày văn bản và chỉ ra các thao tác lập luận đã sử dụng.
4. Bài soạn tham khảo số 6
I. Luyện tập trên lớp
1. Các thao tác lập luận đã học
- Lập luận phân tích: phân chia đối tượng thành các yếu tố, bộ phận nhỏ để nhận biết một cách tỉ mỉ và sâu sắc.
- Lập luận so sánh: đối chiếu các đối tượng, sự vật để chỉ ra sự tương đồng và khác biệt giữa chúng.
- Lập luận giải thích: giảng giải các vấn đề liên quan đến đối tượng một cách cụ thể, rõ ràng để người nghe, người đọc hiểu đúng, đầy đủ.
- Lập luận chứng minh: mục đích của chứng minh là làm cho người ta tin tưởng về ý kiến sai lệch hoặc hiểu chính xác, từ đó nêu ra ý kiến đúng của mình để thuyết phục người nghe.
- Lập luận bình luận: đề xuất người đọc đồng tình với nhận xét đánh giá, bàn luận của mình về một hiện tượng trong cuộc sống hoặc văn học.
- Bác bỏ là dùng lí lẽ và chứng minh để loại bỏ những quan điểm, ý kiến không chính xác.
2. Các thao tác lập luận trong đoạn trích Tuyên ngôn độc lập:
+ Phân tích
+ Chứng minh
+ Bình luận
+ Bác bỏ
3. Dàn ý tham khảo vấn đề trang phục và văn hóa
A, Mở bài: giới thiệu vấn đề nghị luận
B, Thân bài
- Thực trạng vấn đề trang phục hiện nay
- Ý nghĩa của việc lựa chọn trang phục
+ Nhận biết nghề nghiệp, thị hiếu thẩm mỹ của mỗi người.
+ Góp phần thể hiện nhân cách, tính cách cá nhân.
+ Tăng cường tự tin và thành công trong giao tiếp.
- Quan điểm về trang phục đẹp
+ Trang phục đẹp không cần phải phức tạp, phải phù hợp với người, hoàn cảnh và tùy thuộc vào mục đích giao tiếp.
+ Đẹp không nằm ở giá trị của trang phục, mà là sự phù hợp với độ tuổi, tính cách của người mặc.
+ Tránh mặc quá gợi cảm, hiển thị không phù hợp.
+ Lựa chọn trang phục hài hòa, lịch sự, thể hiện đặc điểm cá nhân.
- Quan điểm về đồng phục học sinh
+ Thêm vẻ đẹp của tuổi học trò, đảm bảo tính nghiêm túc với đội ngũ học sinh.
+ Loại bỏ sự phân biệt và tự ái về vấn đề giàu nghèo giữa học sinh.
+ Xây dựng ý thức giữ gìn truyền thống, niềm tự hào về bản sắc nhà trường
+ Về đồng phục áo dài của nữ sinh: thể hiện vẻ duyên dáng, truyền thống dân tộc.
C, Kết bài: khái quát vấn đề nghị luận
II. Luyện tập ở nhà
1. Các tác phẩm nghị luận có sử dụng nhiều thao tác lập luận khác nhau:
- Một thời đại trong thi ca của Hoài Thanh
- Nguyễn Đình Chiểu - ngôi sao sáng trong văn nghệ dân tộc của Phạm Văn Đồng
→ Tác giả sử dụng một cách thành thạo các thao tác như: phân tích, bình luận, chứng minh, làm cho bài viết đầy cảm xúc và thuyết phục
2. Dàn ý tham khảo: Nét cổ điển và hiện đại trong bài thơ Chiều tối
A, Mở bài: giới thiệu vấn đề nghi luận
B, Thân bài
- Bổ sung thông tin về tác giả, tác phẩm
- Hai câu đầu
+ Phong cách cổ điển
• Sử dụng các hình tượng cổ điển: chim, mây, ......
• Sử dụng thể thơ truyền thống: thất ngôn tứ tuyệt
• Bút pháp đặc trưng với sự chấm phá trong cách diễn đạt,
+ Phong cách hiện đại:
• Mô tả cánh chim của Bác thông qua thơ hiện đại
• Phản ánh tâm trạng, hiện thân con người với mong muốn tự do, tự chủ, và cái nhìn ấm áp với tự nhiên, sự đồng cảm với cảnh vật xung quanh, sự nhẹ nhàng, yêu đời
- Hai câu cuối:
+ Phong cách cổ điển
• Bút pháp gợi mà không mô tả, và nghệ thuật sử dụng ánh sáng và bóng trong bài thơ thông qua từ “hồng”
• “hồng” ở cuối tạo ra ánh sáng của hy vọng và niềm tin giữa bối cảnh tối tăm của bài thơ
+ Phong cách hiện đại:
• Mô tả cô gái xóm núi xay ngô, lò than rực hồng tạo nên một hình ảnh khỏe khoắn của người lao động
• Sự chuyển động của cánh chim, của đám mây, của con người lao động và thậm chí thời gian từ chiều đến tối, sự miêu tả từ cao xuống thấp, từ xa đến gần
• Hình tượng thơ đầy động, khoẻ mạnh, nhất quán, di chuyển từ tối đến sáng, từ buồn bã đến hạnh phúc, từ sự cô đơn đến sự ấm áp
- Nghệ thuật
+ Bút pháp mô tả tự nhiên giản dị, chân thật
+ Sự pha trộn giữa nét cổ điển và hiện đại
+ Hình ảnh phong phú và gợi tình
C, Kết bài: Tổng kết lại vấn đề nghi luận