1. Bài luận 'Phó từ' số 1
Chỉ cần thực hiện bài tập soạn về Phó từ trang 12, 13, 14 và 15 trong sách Ngữ văn lớp 6 tập 2 theo gợi ý, bạn sẽ hoàn thành một cách dễ dàng.
I. Phó từ là gì?
Câu 1 - Trang 12 SGK
Hãy điền những từ in đậm để hoàn thiện ý nghĩa cho những từ khác, và nhận biết loại từ đó thuộc về từ loại nào.
a) Viên quan ấy đã đi khắp mọi nơi, đến đâu quan cũng đặt ra những câu đố hóc búa để hỏi mọi người, mặc dù tốn nhiều công mà vẫn chưa thấy ai lạc quan hẳn.
(Theo Em bé thông minh)
b) Khi tôi đi bộ, cả cơ thể tôi rung rinh một cách duyên dáng, bóng mỡ phản chiếu ánh sáng một cách rất quyến rũ. Đầu tôi to lên và nổi bật từng tảng, rất nổi bật.
(Tô Hoài)
Đáp án:
Từ in đậm - Loại từ - Từ khác
Đã - Đi (Động từ) - Rất nhiều nơi khác
Cũng - Ra (Động từ) - Những câu đố hóc búa
Đương - Trổ (Động từ) - Hoa
Sắp - Làm (Động từ)- Bài tập toán
Có thể - Xem- Phim
Thật-Đau - Lòng
Câu 2 - Trang 12 SGK
Hãy xác định vị trí của các từ in đậm trong cụm từ.
Đáp án:
Các từ in đậm nằm ở phần phụ trước của cụm động từ và cụm tính từ. Phó từ là một loại từ hư cấu, không thể gọi tên sự vật, hiện tượng như danh từ, động từ, hoặc tính từ.
II. Các loại phó từ
Câu 1 - Trang 13 SGK
Hãy tìm phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ được in đậm:
a) Bởi vì tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực, nên tôi phát triển mạnh mẽ.
(Tô Hoài)
b) Em xin vái cả sáu tay. Anh đừng đùa… Anh phải sợ…
(Tô Hoài)
c) […] tôi không thấy tôi, nhưng chị Cốc đã thấy Dế Choắt đang cố gắng trong cửa hàng.
(Tô Hoài)
Đáp án:
Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ được in đậm:
a) Phó từ “mạnh mẽ” bổ sung cho tính từ “phát triển”.
b) Phó từ “đừng” bổ sung cho động từ “đùa”.
c) Phó từ “không” và “đã” bổ sung ý nghĩa cho động từ “cố gắng”.
Phó từ 'đang' bổ sung cho động từ 'cố gắng'.
Câu 2 - Trang 13 SGK
Hãy thêm một số phó từ vào mỗi loại đã đề cập.
Đáp án:
- Phó từ bổ sung ý nghĩa thời gian: sẽ, sắp, đương, từng
- Phó từ bổ sung ý nghĩa khả năng: có thể
- Phó từ bổ sung ý nghĩa tần số: Thường, thỉnh thoảng, luôn luôn…
- Phó từ bổ sung ý nghĩa cầu khiến: hãy, chớ, toan,…
- Phó từ bổ sung ý nghĩa phủ định: chẳng,...
- Phó từ bổ sung ý nghĩa chỉ sự tiếp diễn tương tự: sắp, lại, còn, đều,…
- Phó từ bổ sung ý nghĩa chỉ kết quả và hướng: chắc, vào,...
III. Luyện tập
Câu 1 - Trang 14 SGK
Hãy xác định phó từ trong các câu sau và mô tả ý nghĩa của mỗi phó từ đối với động từ hoặc tính từ.
a) Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ vườn, mùi hoa hồng và hoa huệ lan tỏa. Không khí không còn lạnh lẽo như trước, mà ngược lại, đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã đổ lá già đen thủi, cành cây xanh mướt. Cây xoan khẳng khiu đang độc đáo với lá mới, rực rỡ tím tim. Ngoài kia, rặng râm bụt cũng sắp có hoa.
Mùa xuân xinh đẹp đã trở lại! Nhìn chung, các loài chim cũng chuẩn bị quay về để tránh rét!
(Tô Hoài)
b) Đúng là con kiến đã vững trãi sợi chỉ xuyên qua ống ruột ốc để tạo con đường thuận lợi cho nhà vua trước sự ngưỡng mộ của sứ giả của nước láng giềng.
(Em bé thông minh)
Đáp án:
a) Phó từ “đã” bổ sung quan hệ thời gian cho động từ “đến”, “đổ lá”, “trở lại”.
Phó từ “không còn” bổ sung ý nghĩa phủ định tiếp diễn tương tự cho động từ “ngửi”.
Phó từ “đương” bổ sung quan hệ thời gian cho động từ “độc đáo”.
Phó từ “đều” bổ sung ý nghĩa quan hệ tiếp diễn tương tự cho tính từ “xanh mướt”.
b) Phó từ “đã” bổ sung quan hệ kết quả cho động từ “vững trãi”.
Phó từ “đã” bổ sung ý nghĩa quan hệ thời gian cho động từ “xuyên qua”.
Câu 2 - Trang 15 SGK
Hãy tóm tắt câu chuyện về việc Dế Mèn chọc ghẹo chị Cốc dẫn đến cái chết thảm của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ ba đến năm câu. Nêu rõ một phó từ được sử dụng trong đoạn văn đó và mô tả vai trò của phó từ trong câu chuyện.
Đáp án:
- Dế Mèn thấy chị Cốc đang hái cua và bắt ốc ở bãi lầy, liền hát lên trêu chọc. Chị Cốc tức giận quay về phía tổ Dế Mèn, khiến Dế Mèn hoảng sợ chui vào tổ. Chị Cốc thấy Dế Choắt liền nghĩ rằng Dế Choắt chế nhạo nên đã dùng mỏ sắc mổ chết Dế Choắt.
- Phó từ “đã” bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ “dùng”.
Câu 3 - Trang 15 SGK
Hãy viết lại đoạn văn từ ba đến năm câu trong phần 'Chính tả' (nghe – viết): Bài học đường đời đầu tiên (từ Những gã xốc nổi đến những cử chỉ ngu dại của mình thôi).
Đáp án:
Những gã xốc nổi thường mắc phải cử chỉ ngông cuồng, tỏ ra mình tài năng. Tôi thường la mắng mấy chị Cào Cào đứng ngoài đường, làm cho họ phải giấu kín mặt dưới cỏ, chỉ dám nhìn lén. Có khi, tôi đạp chân mạnh, chọc anh Gọng Vó mặc đồ lầy lội đang ngơ ngác dưới đầm. Tôi ngựa ngừng tưởng mình là kẻ ghê gớm, sắp đứng đầu thế giới rồi đấy.
Nhưng không ngờ rằng: hống hách, hùng hổ lao vào chỉ là cách mà bản thân trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi.
Tổng kết
Phó từ giúp bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ, tạo ra sự phong phú và đa dạng trong ngôn ngữ. Phó từ có hai loại chính:
Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường bổ sung ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến.
Phó từ đứng sau động từ, tính từ nhằm bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
3. Bài giảng về 'Phó từ' số 2
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN BIẾT
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phó từ và những điều cơ bản cần nắm vững:
1. Định nghĩa phó từ:
Phó từ là từ:
a) Luôn kết hợp với động từ, tính từ.
b) Có nhiệm vụ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đi kèm.
Hãy xem ví dụ sau:
Từ in đậm - Từ loại - Các từ khác
Đã - Đi (Động từ) - Rất nhiều nơi khác
Cũng - Ra (Động từ) - Những câu đố oái oăm
Đương - Trổ (động từ) - Hoa
Sắp - Làm (Động từ)- Bài tập toán
Có thể - Xem- Phim
Thật-Đau - Lòng
Chú ý:
- Phó từ không có khả năng đặt tên cho sự vật, hành động, tính chất như danh từ, động từ, tính từ. Phó từ được xem như một loại hư từ, trong khi danh từ, động từ, tính từ là thực từ.
- Phó từ thường đi kèm với động từ, tính từ mà không kèm theo danh từ.
2. Phân loại phó từ:
Dựa vào vị trí khi kết hợp với động từ và tính từ, chúng ta có hai loại phó từ chính:
a) Loại phó từ đứng trước động từ, tính từ. Ví dụ:
+ đã, từng, đang,...
+ rất, hơi, khá,...
+ cũng, vẫn, đều,...
+ không, chưa, chẳng,...
+ hãy, đừng, chớ,...
b) Loại phó từ đứng sau động từ, tính từ. Ví dụ:
+ lắm, quá, cực kì...
+ được,...
+ mất, ra, đi,...
3. Ý nghĩa của phó từ:
Phó từ có thể bổ sung nhiều ý nghĩa khác nhau cho động từ, tính từ. Một số ý nghĩa thường gặp của phó từ bao gồm:
- Bổ sung ý nghĩa thời gian: đang nói
- Bổ sung ý nghĩa tiếp diễn tương tự: vẫn nói
- Bổ sung ý nghĩa mức độ: nói lắm
- Bổ sung ý nghĩa phủ định: chẳng nói
- Bổ sung ý nghĩa cầu khiến: đừng nói
- Bổ sung ý nghĩa kết quả: nói được
- Bổ sung ý nghĩa khả năng: có thể nói
- Bổ sung ý nghĩa tần số: thường nói
- Bổ sung ý nghĩa tình thái: đột nhiên nói.
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Câu 1: Trong bài tập này, chúng ta sẽ:
- Tìm các phó từ trong đoạn văn được trích từ bài tập.
- Xác định ý nghĩa mà mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ đi kèm.
Lưu ý: Đọc đoạn văn và ghi lại các phó từ bạn nhận biết được, sau đó xác định ý nghĩa của chúng.
Câu 2: Bạn sẽ được yêu cầu:
- Viết đoạn văn ngắn thuật lại sự kiện Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
- Xác định các phó từ đã sử dụng trong đoạn văn.
- Chỉ ra ý nghĩa của từng phó từ đó.
Câu 3: Chính tả
Chú ý đến cách viết đúng thanh điệu, phụ âm đầu và phần vần.
3. Bài tập về 'Phó từ' số 2
A. Ý kiến chính
I. Phó từ là gì?
Ví dụ:
a) Đối với nhà quan điều này quả thực là một thách thức, vì họ luôn đặt ra những câu hỏi khó khăn mọi nơi, mặc dù công việc này đòi hỏi nhiều nhưng vẫn chưa có ai giải đáp thật sự.
Phó từ:
“Đã” thêm vào “đi”
“Cùng” đi kèm với “ra”
“Vẫn chưa” bổ sung cho “thấy”
“Thật” làm phong phú “lỗi lạc”.
b) Khi tôi thực hiện bài tập vận động, cả cơ thể tôi cảm nhận được sự chuyển động một cách trơn tru, hấp dẫn và rất duyên dáng.
Phó từ:
“Được” thêm vào “soi”
“Rất” làm phong phú “ưa nhìn”
“Ra” đi kèm với “to”
“Rất” thêm vào “bướng”.
Phó từ là những từ thường đi kèm với động từ, tính từ để mở rộng ý nghĩa của chúng.
II. Các loại phó từ.
a) Vì tôi duy trì chế độ ăn uống cân đối và làm việc có mức độ, nên sự phát triển của tôi diễn ra nhanh chóng.
Phó từ: “lắm” mở rộng ý nghĩa cho “chóng lớn”.
b) Hãy thể hiện sự tôn trọng bằng cách xin phép một cách lịch sự. Anh đừng làm trò đùa xấu lành… Hãy cảm nhận nỗi sợ hãi…
Phó từ: “đừng, vào” mở rộng ý nghĩa cho “Trêu”
c) Trong khi tôi ẩn nấp, những chị Cốc đã phát hiện Dế Choắt đang vật lộn trong hang động.
Phó từ: “không, đã, đang” bổ sung ý nghĩa cho “trông thấy”, “trông thấy”. “vật lộn”.
Từ in đậm - Từ loại - Các từ khác
Đã - Đi (Động từ) - Rất nhiều nơi khácCũng - Ra (Động từ) - Những câu đố oái oămĐương - Trổ (động từ) - HoaSắp - Làm (Động từ)- Bài tập toánCó thể - Xem- PhimThật-Đau - LòngPhó từ bao gồm hai loại chính
Phó từ đứng trước động từ, tính từ: thường mở rộng ý nghĩa về thời gian, mức độ, tiếp diễn tương tự, phủ định, cầu khiến.
Phó từ đứng sau động từ, tính từ: thường mở rộng ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
B. Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: Trang 14 sách giáo trình Ngữ văn 6 – tập 2
Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ mở rộng ý nghĩa cho động từ, tính từ như thế nào?
Mùa xuân đã đến, tôi ngửi thấy hương hoa hồng và hoa huệ trong vườn. Không còn hơi nước lạnh, bây giờ trời tràn ngập ánh sáng mặt trời. Cây hồng bì đã tươi tốt, cành cây xanh mơn. Các cành xoan đang mở ra những bông hoa tím sáng. Ngoài kia, răng bụt cũng chuẩn bị nở hoa.
Mùa xuân tươi đẹp đã đến. Các chú chim cũng sắp về để tránh rét.
b) Thật khó tin, con kiến đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc, tạo nên một tác phẩm nghệ thuật trước sự kinh ngạc của sứ giả nước láng giềng.
Bài làm:
a) Các phó từ trong câu là:
Đã đến, đã tươi tốt, đã về, đang mở: mở rộng về thời gian.
Cũng sắp về, cũng sắp có, lại sắp mở: cũng, lại - mở rộng về tiếp diễn tương tự; sắp – mở rộng về thời gian.
Đều mơn mởn: mở rộng về tiếp diễn tương tự.
Mở ra: mở rộng về kết quả và hướng.
Không còn ngửi: không - mở rộng về phủ định; còn – mở rộng về tiếp diễn tương tự.
b) Các phó từ trong câu là:
Đã xâu: mở rộng về thời giạn
Xâu được: mở rộng về kết quả.
Câu 2: Trang 15 sách giáo trình Ngữ văn 6 – tập 2
Trình bày lại sự kiện Dế Mèn chọc chị Cốc dẫn đến cái chết bi thảm của Dế Choắt thông qua một đoạn văn ngắn từ ba đến năm câu. Chỉ ra một phó từ được sử dụng trong đoạn văn và nó được sử dụng để mở rộng ý nghĩa như thế nào?
Bài làm:
Vốn là một thằng nghịch ngợm, Dế Mèn thấy chị Cốc ngay lập tức nảy ra mưu chọc chị. Bị kích động, chị Cốc ngay lập tức giơ tai tấn công Dế Choắt vì lúc này, Choắt đang bận rộn trong hang. Tình huống xảy ra nhanh chóng và đột ngột, Choắt không thể đối phó, kết quả là trò nghịch tai quái của Mèn đã gây ra sự chết chóc cho Choắt.