1. Bài phân tích 'Thực hành tiếng Việt bài 7' số 4
Câu 1: Xác định các từ viết hoa trong hai bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ và Lượm của Tố Hữu. Phân loại các từ này vào hai nhóm:
a) Tên riêng được viết hoa.
b) Từ viết hoa để thể hiện sự kính trọng.
Giải đáp:
a) Tên riêng: Hồ Chí Minh, Huế, Hà Nội, Hàng Bè, Mang Cá
b) Từ viết hoa kính trọng: Bác, người Cha, Lượm
Câu 2: Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ và phân tích tác dụng miêu tả hoặc biểu cảm của một từ láy trong số đó.
Giải đáp:
Các từ láy trong bài thơ gồm: trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác, nhẹ nhàng, mơ màng, lồng lộng, thổn thức, thầm thì, ngủ ngon, bồn chồn, bề bộn, hốt hoảng, đinh ninh, phăng phắc, vội vàng, nằng nặc, lầm thâm, mênh mông.
Tác dụng của các từ láy:
- Tạo hình miêu tả: trầm ngâm, xơ xác, đinh ninh, lồng lộng...
- Tăng giá trị biểu cảm: mơ màng, thổn thức, thầm thì, bồn chồn, hốt hoảng, nằng nặc...
Câu 3: Các từ láy trong đoạn thơ dưới đây giúp em hình dung chú bé Lượm như thế nào?
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
(Tố Hữu)
Giải đáp:
- Các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh
- Tác dụng: Miêu tả hình dáng và tính cách của cậu bé liên lạc nhỏ tuổi
Câu 4: Trong những câu thơ sau, các từ ngữ in đậm chỉ ai, cái gì, việc gì? Mối liên hệ giữa các từ ngữ này với sự vật, sự việc được biểu thị là gì? Cách diễn đạt này có tác dụng gì?
a.
Bàn tay mẹ chắn mưa sa
Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng
Bàn tay mẹ thức một đời
À ơi này cái Mặt Trời bé con
(Bình Nguyên)
b.
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú, cháu
Gặp nhau Hàng Bè
(Tố Hữu)
c.
Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người
Giải đáp:
=> Các cách diễn đạt này làm tăng tính hình ảnh, cảm xúc, giúp câu văn trở nên sâu sắc hơn và mang lại giá trị ý nghĩa cao hơn.
Câu 5: Kết hợp thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải:
Thành ngữ
Nghĩa
Giải đáp:
1.c
2.e
3.d
4.b
5.a
Câu 6: Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) sử dụng ít nhất một thành ngữ trong bài tập 5
Giải đáp:
Trong gia đình tôi, bà là người tôi yêu quý nhất. Suốt cuộc đời, bà đã tần tảo, một nắng hai sương nuôi dạy đàn con khôn lớn. Khi ông đi bộ đội, bà trở thành trụ cột gia đình, vất vả buôn thúng bán mẹt để lo toan cho gia đình. Bà không chỉ là mẹ tuyệt vời mà còn được mọi người trong xóm yêu mến. Trong những năm đói khổ, bà luôn nhường cơm sẻ áo, giúp đỡ những người khó khăn.
2. Phân tích chi tiết bài 'Thực hành tiếng Việt bài 7' số 5
Kiến thức Ngữ Văn
* Từ láy
- Từ láy là một dạng từ phức đặc biệt, có cấu tạo từ hai tiếng trở lên, trong đó có sự lặp lại của phần nguyên âm, phụ âm hoặc cả hai.
- Trong từ láy, có thể chỉ một tiếng có nghĩa hoặc không tiếng nào có nghĩa khi đứng riêng.
- Tác dụng:
+ Gợi hình ảnh, âm thanh sống động;
+ Mang giá trị biểu cảm cao, ấn tượng;
+ Thường được sử dụng trong văn thơ để miêu tả, nhấn mạnh, hoặc diễn tả cảm xúc.
- Phân loại:
+ Từ láy toàn bộ: Lặp lại hoàn toàn cả âm, vần, dấu câu như 'xanh xanh', 'ào ào'. Có thể khác dấu câu để nhấn mạnh như 'thăm thẳm', 'lanh lảnh'.
+ Từ láy bộ phận: Lặp lại một phần âm hoặc vần, dấu câu có thể giống hoặc khác như 'ngơ ngẩn', 'lác đác'. Từ láy bộ phận phổ biến hơn vì dễ phối vần.
* Biện pháp tu từ hoán dụ:
- Hoán dụ là cách gọi tên sự vật, hiện tượng bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có nét tương cận, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
- Phân loại:
+ Lấy bộ phận để chỉ toàn thể;
+ Lấy vật chứa để chỉ vật bị chứa;
+ Lấy dấu hiệu để chỉ sự vật;
+ Lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng.
* Thành ngữ
- Thành ngữ là cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ cấu tạo nên nó hoặc qua các phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
- Thành ngữ thường có nghĩa mang tính tổng quát.
- Các loại thành ngữ phổ biến:
+ Thành ngữ so sánh;
+ Thành ngữ có từ trái nghĩa.
Câu 1. Xếp các từ viết hoa trong hai bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ và “Lượm” của Tố Hữu vào hai nhóm:
Câu 2. Tìm các từ láy trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” và phân tích tác dụng của một từ láy.
- Từ láy trong bài thơ: 'Trầm ngâm', 'lâm thâm', 'xơ xác', 'nhẹ nhàng', 'mơ màng', 'lồng lộng', 'thổn thức', 'thầm thì', 'ngủ ngon', 'bồn chồn', 'bề bộn', 'hốt hoảng', 'đinh ninh', 'phăng phắc', 'vội vàng', 'nằng nặc', 'lâm thâm', 'mau mau', 'mênh mông'.
- Tác dụng:
+ Gợi hình ảnh, âm thanh sống động;
+ Tăng giá trị biểu cảm, ấn tượng;
+ Gợi dáng vẻ Bác trầm ngâm, suy tư, lo lắng cho chiến sĩ, dân công qua các từ 'Trầm ngâm', 'xơ xác', 'đinh ninh';
+ Nổi bật hình ảnh Bác gần gũi, ấm áp, vĩ đại qua các từ 'nhẹ nhàng', 'lồng lộng', 'mau mau';
+ Thể hiện tình cảm yêu thương, biết ơn của anh đội viên với Bác qua các từ 'mơ màng', 'thổn thức', 'thầm thì', 'bồn chồn', 'hốt hoảng', 'nằng nặc', 'mênh mông'.
Câu 3. Các từ láy trong khổ thơ sau giúp hình dung chú bé Lượm:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
- Từ láy: 'Loắt choắt', 'xinh xinh', 'thoăn thoắt', 'nghênh nghênh'.
- Tác dụng:
+ Gợi hình ảnh sống động;
+ Tăng giá trị biểu cảm, ấn tượng;
+ Thể hiện chú bé giao liên Lượm nhỏ nhắn, đáng yêu, nhanh nhẹn qua các từ 'loắt choắt', 'xinh xinh', 'thoăn thoắt';
+ Nổi bật phẩm chất dũng cảm, gan dạ, yêu cách mạng qua từ 'nghênh nghênh'.
Câu 4. Phân tích các từ ngữ in đậm trong các câu thơ sau:
a. 'Bàn tay mẹ' chỉ người mẹ, tượng trưng cho sức lao động. Đây là cách lấy bộ phận để chỉ toàn thể, sử dụng phép tu từ hoán dụ.
b. 'Đổ máu' chỉ ngày Huế xảy ra chiến sự, lấy dấu hiệu để chỉ sự vật, sử dụng phép tu từ hoán dụ.
c. 'Mười năm' chỉ thời gian trước mắt, 'trăm năm' chỉ thời gian lâu dài, lấy cái cụ thể để chỉ cái trừu tượng, sử dụng phép tu từ hoán dụ.
- Tác dụng:
+ Tăng sức gợi hình, gợi cảm;
+ Gây ấn tượng cho người đọc;
+ Tăng giá trị tu từ cho lời thơ.
Câu 5. Ghép thành ngữ với nghĩa tương ứng:
C. 'Buôn thúng bán mẹt' - Buôn bán vặt ở đầu đường, góc chợ.
E. 'Chân lấm tay bùn' - Làm lụng vất vả, dãi dầu sương nắng.
D. 'Gạo chợ nước sông' - Cuộc sống bấp bênh, phụ thuộc.
B. 'Một nắng hai sương' - Làm lụng vất vả, dãi dầu sương nắng.
A. 'Nhường cơm sẻ áo' - Giúp nhau lúc khó khăn, thiếu thốn.
Câu 6. Viết đoạn văn sử dụng ít nhất một thành ngữ:
Mẹ là người em yêu thương và kính trọng nhất. Mẹ bốn mươi tuổi, dáng người mảnh mai, mái tóc đen nhánh, mềm mại và rất dài. Hàng ngày, mẹ em làm việc rất vất vả, nhưng mẹ vẫn chăm sóc gia đình chu đáo. Em thương mẹ đã 'một nắng hai sương' vì gia đình, và hứa sẽ học tập tốt để mẹ vui lòng.
3. Soạn bài 'Thực hành tiếng Việt bài 7' phần 6
Câu 1 trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2: Tìm các từ viết hoa trong hai bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ và Lượm của Tố Hữu. Phân loại các từ đó thành hai nhóm:
a) Viết hoa tên riêng.
b) Viết hoa theo phong cách tu từ (để thể hiện sự kính trọng).
Trả lời:
a) Viết hoa tên riêng:
-Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ: Hồ Chí Minh
- Lượm của Tố Hữu: Lượm, Huế, Hà Nội, Hàng Bè, Mang Cá
b) Viết hoa tu từ (để thể hiện sự kính trọng):
-Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ: Bác, Cha
Câu 2 trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2: Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Phân tích tác dụng biểu cảm của một từ láy trong số đó.
Trả lời:
- Các từ láy: trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác, nhẹ nhàng, mơ màng, lồng lộng, bồn chồn, bề bộn, đinh ninh, phăng phắc, nằng nặng, vội vàng, mau mau, mênh mông.
- Lòng vui sướng mênh mông: Nhấn mạnh cảm giác vui sướng khi được cùng Bác Hồ thức đêm.
Câu 3 trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2: Các từ láy trong đoạn thơ dưới đây gợi ra hình ảnh chú bé Lượm như thế nào?
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
(Tố Hữu)
Trả lời:
- Các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
→ Gợi lên dáng vẻ tinh nghịch, nhanh nhẹn, đáng yêu của chú bé Lượm.
Câu 4 trang 36, 37 SGK Ngữ văn 6 tập 2: Trong những câu thơ dưới đây, các từ in đậm chỉ ai, cái gì, việc gì? Mối liên hệ giữa sự vật, sự việc mà các từ đó biểu thị với sự vật, sự việc mà các từ ấy hàm ý là gì? Cách diễn đạt này có tác dụng gì?
a)
Bàn tay mẹ chắn mưa sa
Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng.
Bàn tay mẹ thức một đời
À ơi này cái Mặt Trời bé con
(Bình Nguyên)
b)
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú, cháu
Gặp nhau Hàng Bè
(Tố Hữu)
c)
Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người
(Hồ Chí Minh)
Trả lời:
a) Bàn tay mẹ chỉ sự lao động vất vả của người mẹ. → Quan hệ tương đồng – ẩn dụ.
Tác dụng: Làm nổi bật những khó khăn, gian truân mà người mẹ đã trải qua, đồng thời nhấn mạnh tình mẫu tử thiêng liêng, vĩ đại.
b) Đổ máu là dấu hiệu của mất mát – ám chỉ chiến tranh. → Quan hệ tương cận: lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật – hoán dụ.
Tác dụng: Làm giảm bớt sự đau thương, mất mát của đất nước trong chiến tranh.
c) Mười năm chỉ thời gian ngắn
- Trăm năm chỉ thời gian dài
→ Quan hệ tương cận: lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng – hoán dụ.
Tác dụng: Nhấn mạnh cần phải chú trọng việc giáo dục con người để có lợi ích lâu dài.
Câu 5 trang 37 SGK Ngữ văn 6 tập 2: Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải. Nêu tác dụng của biện pháp hoán dụ trong các thành ngữ này.
Thành ngữ
Nghĩa
1) Buôn thúng bán mẹt
a) Giúp nhau lúc khó khăn
2) Châm lấm tay bùn
b) Làm lụng vất vả
3) Gạo chợ nước sông
c) Buôn bán nhỏ
4) Một nắng hai sương
d) Cuộc sống bấp bênh
5) Nhường cơm sẻ áo
e) Sự lam lũ của việc đồng áng
Trả lời:
1) – c) → Gợi lên sự buôn bán nhỏ lẻ ở đầu đường, vốn ít.
2) – e) → Gợi lên hình ảnh người nông dân làm việc vất vả trên đồng.
3) – d) → Gợi lên cuộc sống nghèo khó, bữa ăn từng ngày.
4) – b) → Gợi lên thời tiết khắc nghiệt.
5) – a) → Gợi lên tình cảm nhân ái, giúp đỡ lẫn nhau khi khó khăn.
Câu 6 trang 37 SGK Ngữ văn 6 tập 2: Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 dòng), trong đó sử dụng ít nhất một thành ngữ từ bài tập 5.
Trả lời: Trận lũ lụt năm 2020 tại miền Trung được xem là một trong những thiên tai khủng khiếp nhất. Hàng ngàn ngôi nhà bị phá hủy. Người dân sống trong cảnh ngập lụt, không điện, không nước, không thực phẩm. Chứng kiến cảnh khổ đó, các mạnh thường quân trên cả nước đã nhường cơm sẻ áo, quyên góp giúp đỡ người dân miền Trung nhanh chóng trở lại cuộc sống bình thường.
4. Soạn bài 'Thực hành tiếng Việt bài 7' - Đề số 1
CÂU 1 TRANG 36 NGỮ VĂN 6 TẬP 2 CÁNH DIỀU
Yêu cầu: Tìm các từ viết hoa trong hai bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ và Lượm của Tố Hữu. Phân loại các từ này vào hai nhóm:
a) Viết hoa tên riêng.
b) Viết hoa tu từ (thể hiện sự tôn kính).
Gợi ý:
a) Tên riêng:
- Đêm nay Bác không ngủ: Hồ Chí Minh
- Lượm: Lượm, Huế, Hà Nội, Hàng Bè, Mang Cá
b) Viết hoa tu từ:
- Đêm nay Bác không ngủ: Bác, Cha
CÂU 2 TRANG 36 NGỮ VĂN 6 TẬP 2 CÁNH DIỀU
Yêu cầu: Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Phân tích tác dụng của một từ láy.
Gợi ý:
- Các từ láy: trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác, nhẹ nhàng, mơ màng, lồng lộng, bồn chồn, bề bộn, đinh ninh, phăng phắc, nằng nặng, vội vàng, mau mau, mênh mông.
- Từ 'trầm ngâm' miêu tả vẻ trầm tư của Bác khi đốt lửa cho các chiến sĩ ngủ.
CÂU 3 TRANG 36 NGỮ VĂN 6 TẬP 2 CÁNH DIỀU
Yêu cầu: Các từ láy trong đoạn thơ sau giúp bạn hình dung chú bé Lượm như thế nào?
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Gợi ý:
- Các từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
- Từ láy giàu tính tạo hình giúp hình dung Lượm vui tươi, hồn nhiên, tinh nghịch đúng với lứa tuổi.
CÂU 4 TRANG 36 NGỮ VĂN 6 TẬP 2 CÁNH DIỀU
Yêu cầu: Các từ in đậm chỉ ai, chỉ cái gì, chỉ việc gì? Mối liên hệ giữa chúng và sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy hàm ý là gì? Cách diễn đạt này có tác dụng gì?
a) Bàn tay mẹ là ẩn dụ cho công việc lao động cực nhọc của người mẹ.
b) Đổ máu ám chỉ chiến tranh, hoán dụ giảm nhẹ sự đau thương, mất mát.
c) Mười năm ám chỉ thời gian ngắn hạn, trăm năm là thời gian dài hạn, hoán dụ nhấn mạnh tầm quan trọng của việc trồng người để có lợi ích lâu dài.
CÂU 5 TRANG 37 NGỮ VĂN 6 TẬP 2 CÁNH DIỀU
Yêu cầu: Ghép thành ngữ ở cột trái với nghĩa tương ứng ở cột phải và nêu tác dụng của hoán dụ trong các thành ngữ.
Gợi ý:
1-c Buôn thúng bán mẹt: buôn bán nhỏ lẻ.
2-e Chân lấm tay bùn: công việc đồng áng cực nhọc.
3-d Gạo chợ nước sông: cuộc sống bấp bênh.
4-b Một nắng hai sương: làm lụng vất vả.
5-a Nhường cơm sẻ áo: giúp đỡ nhau khi khó khăn.
CÂU 6 TRANG 37 NGỮ VĂN 6 TẬP 2 CÁNH DIỀU
Yêu cầu: Viết một đoạn văn sử dụng ít nhất một thành ngữ trong bài tập 5.
Gợi ý:
Tình yêu quê hương thấm vào từng lời ru, từng cảnh đồng lúa chín, từng dòng sông mát lành. Con người quê tôi tuy vất vả một nắng hai sương nhưng luôn giữ trong mình tình yêu đất, yêu người, truyền lại cho thế hệ sau.
5. Bài soạn 'Thực hành Tiếng Việt - Bài 7' số 2
Trả lời câu 1 (trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Tìm các từ viết hoa trong hai bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ và Lượm của Tố Hữu. Xếp các từ viết hoa vào hai nhóm:
a) Viết hoa tên riêng.
b) Viết hoa tu từ (thể hiện sự kính trọng).
Phương pháp:
Ôn lại kiến thức về từ ghép, từ láy.
Lời giải:
a) Viết hoa tên riêng: Hồ Chí Minh, Huế, Hà Nội, Hàng Bè, Mang Cá.
b) Viết hoa tu từ: Bác, Người Cha, Lượm.
Trả lời câu 2 (trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Phân tích tác dụng miêu tả hoặc biểu cảm của một từ láy.
Phương pháp:
Ôn lại kiến thức về từ láy.
Lời giải:
- Từ láy trong bài: trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác, nhẹ nhàng, mơ màng, lồng lộng, thổn thức, thầm thì, ngủ ngon, bồn chồn, bề bộn, hốt hoảng, đinh ninh, phăng phắc, vội vàng, nằng nặc, lầm thâm, mênh mông.
- Từ láy là yếu tố nghệ thuật tạo nên vẻ đặc sắc cho bài thơ:
+ Miêu tả: trầm ngâm, xơ xác, đinh ninh, lồng lộng...
+ Biểu cảm: mơ màng, thổn thức, thầm thì, bồn chồn, hốt hoảng, nằng nặc...
Trả lời câu 3 (trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Các từ láy trong đoạn thơ sau giúp em hình dung chú bé Lượm thế nào?
Chú bé loắt choắt, Cái xắc xinh xinh, Cái chân thoăn thoắt, Cái đầu nghênh nghênh (Tố Hữu)
Phương pháp:
So sánh và trả lời.
Lời giải:
- Từ láy: loắt choắt, xinh xinh, thoăn thoắt, nghênh nghênh.
- Tác dụng: miêu tả dáng vẻ, tính cách của cậu bé liên lạc.
Trả lời câu 4 (trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Trong các câu thơ sau, từ ngữ in đậm chỉ ai, chỉ cái gì, việc gì? Liên hệ giữa sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy biểu thị với sự vật, sự việc hàm ý là gì? Cách diễn đạt này có tác dụng gì?
a. Bàn tay mẹ chắn mưa sa, Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng, Bàn tay mẹ thức một đời, À ơi này cái Mặt Trời bé con (Bình Nguyên)
b. Ngày Huế đổ máu, Chú Hà Nội về, Tình cờ chú, cháu Gặp nhau Hàng Bè (Tố Hữu)
c. Vì lợi ích mười năm phải trồng cây, Vì lợi ích trăm năm phải trồng người
Phương pháp:
Liệt kê và tìm chủ ngữ.
Lời giải:
- Bàn tay: tượng trưng cho lao động, chỉ người mẹ.
- Đổ máu: ám chỉ cuộc khởi nghĩa tháng 8/1945 ở Huế.
- Mối quan hệ:
+ Mười năm: cụ thể.
+ Trăm năm: trừu tượng.
=> Cách diễn đạt này tăng tính gợi hình, gợi cảm, hiệu quả và giá trị cho câu.
Trả lời câu 5 (trang 37 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Ghép thành ngữ với nghĩa tương ứng:
Phương pháp:
Đọc kỹ và nối đúng.
Lời giải:
1 – c: Buôn thúng bán mẹt - Buôn bán nhỏ lẻ.
2 – e: Chân lấm tay bùn - Làm lụng vất vả.
3 – d: Gạo chợ nước sông - Cuộc sống bấp bênh.
4 – b: Một nắng hai sương - Làm việc gian khổ.
5 – a: Nhường cơm sẻ áo - Giúp đỡ nhau.
Trả lời câu 6 (trang 37 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Viết đoạn văn (5-7 dòng) sử dụng ít nhất một thành ngữ trong bài tập 5.
Phương pháp:
Chọn thành ngữ và viết đoạn văn ngắn.
Lời giải:
Trong nhà tôi yêu bà tôi nhất. Cả đời bà tần tảo, một nắng hai sương chăm sóc đàn con khôn lớn. Ngày ông đi bộ đội, bà trở thành trụ cột gia đình, chạy ngược xuôi buôn thúng bán mẹt để lo cho gia đình. Vừa là một người mẹ tuyệt vời, bà còn được mọi người yêu quý trong xóm. Những lúc khó khăn, bà luôn nhường cơm sẻ áo, giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.
6. Bài soạn 'Thực hành Tiếng Việt - Bài 7' số 3
1. Phân loại các danh từ vào các nhóm sau:
2. Tìm các từ láy trong bài Đêm nay Bác không ngủ và phân tích tác dụng của một từ
- Các từ láy: trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác, nhẹ nhàng, mơ màng, lồng lộng, bồn chồn, bề bộn, đinh ninh, phăng phắc, nằng nặc, lâm thâm, mau mau, mênh mông.
- Từ “lồng lộng” gợi tả hình ảnh Bác Hồ hiện lên qua ánh lửa bập bùng, tôn lên vẻ cao lớn, ấm áp, che chở của Người đối với dân tộc Việt Nam.
3. Từ láy trong khổ thơ sau giúp hình dung Lượm như thế nào?
- Các từ láy “loắt choắt”, “xinh xinh”, “thoăn thoắt” “nghênh nghênh” được dùng để khắc họa hình ảnh và hành động nhanh nhẹn, đáng yêu của Lượm, làm thơ trở nên sinh động và cảm xúc hơn.
4. Tên và tác dụng của các biện pháp tu từ in đậm
a.
Bàn tay mẹ chắn mưa sa
Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng
Bàn tay mẹ thức một đời
À ơi này cái Mặt Trời bé con
(Bình Nguyên)
Bàn tay mẹ: Hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể, tượng trưng cho người mẹ.
b.
Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú, cháu
Gặp nhau Hàng Bè
(Tố Hữu)
Đổ máu: Hoán dụ lấy sự kiện chỉ người dân Huế.
c.
Vì lợi ích mười năm phải trồng cây
Vì lợi ích trăm năm phải trồng người
Mười năm, trăm năm: Hoán dụ lấy cái cụ thể chỉ cái trừu tượng, tượng trưng cho lợi ích ngắn hạn và dài hạn.
5. Ghép thành ngữ với nghĩa rồi nêu tác dụng
Thành ngữ
Nghĩa
1. Buôn thúng bán mẹt
a. giúp nhau lúc khó khăn, thiếu thốn
2. Chân lấm tay bùn
b. Làm lụng vất vả dãi dầu sương nắng
3. Gạo chợ nước sông
c. Buôn bán vặt ở đầu đường, góc chợ
4. Một nắng hai sương
d. cuộc sống bấp bênh, phụ thuộc
5. Nhường cơm sẻ áo
e. Sự lam lũ, cực nhọc của việc đồng áng
1 - c: Hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể: thúng, mẹt là hình ảnh quen thuộc trong buôn bán nhỏ.
2 - e: Hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể: chân tay đại diện cho người nông dân vất vả.
3 - d: Hoán dụ lấy cụ thể chỉ trừu tượng: gạo chợ nước sông chỉ sự phụ thuộc.
4 - b: Hoán dụ lấy cụ thể chỉ trừu tượng: một nắng hai sương tượng trưng cho cuộc sống khó khăn.
5 - a: Hoán dụ lấy cụ thể chỉ trừu tượng: cơm áo tượng trưng cho những vật chất nhỏ bé nhưng ý nghĩa.
6. Viết đoạn văn có sử dụng ít nhất một thành ngữ
Người Việt ta từ xưa đã có truyền thống “nhường cơm sẻ áo”, thể hiện lòng tương thân tương ái giữa những người trong cùng cộng đồng. Những lúc khó khăn, sự giúp đỡ dù nhỏ cũng trở thành điều đáng quý, góp phần làm vơi bớt nỗi đau, chia sẻ gánh nặng với những người kém may mắn hơn. Đó là nét đẹp văn hóa cần được giữ gìn và phát huy.