1. Mẫu bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 35 tập 2' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - phiên bản 4
Giải thích nghĩa từ
Câu 1. Đọc các câu trong truyện Cây khế (Bùi Mạnh Nhị kể). Tìm từ phù hợp thay cho từ in đậm.
a) Hai vợ chồng chăm sóc cây khế suốt năm, cây lúc nào cũng xanh tươi, quả treo đầy, trẻ con cũng với tay hái được.
b) Sau một tháng, chim đến ăn thường xuyên vào sáng sớm khiến quả giảm đi đáng kể.
Giải nghĩa từ trang 35 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức
a.
- xanh tươi: màu xanh và phát triển tốt.
- treo đầy: quả đầy kín.
b.
- suốt ngày: kéo dài liên tục.
- giảm đi: giảm dần.
Câu 2.
Vợ chồng người em
Vợ chồng người anh
Vợ chồng người anh nghe lời chim may túi vải, kích thước vừa đủ ba gang tay.
Họ bàn cãi vội vàng để may túi. Ban đầu định may nhiều túi, sau đó sợ chim không thích, nên chỉ may một túi lớn gấp ba lần, như một cái ba lô to.
Người chồng xách túi, chim cúi xuống cho anh leo lên lưng rồi bay lên.
Người chồng nhanh chóng lên lưng chim, còn người vợ thì lạy chim thần.
Thấy hang rộng, anh chỉ dám lấy ít vàng và kim cương rồi ra hiệu cho chim bay về.
Lên khỏi hang, anh bị choáng ngợp vì của quý. Vào trong hang, anh càng mê mẩn, quên đói khát, cố lấy vàng đầy tay nải. Tay nải đầy rồi, anh còn nhét vàng vào tay áo, quần, nặng nề mãi mới ra khỏi hang.
Giải thích từ trong câu 2 trang 35 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức
- nhanh chóng: di chuyển lên một nơi nhanh chóng.
- vội vàng: làm việc nhanh mà không suy nghĩ kỹ.
- mê mẩn: bị cuốn hút quá mức, không còn tỉnh táo.
- nghe theo chim: làm theo chỉ dẫn của chim,…
Biện pháp tu từ
Câu 3. Hai câu dưới đây sử dụng một biện pháp tu từ giống nhau. Xác định biện pháp tu từ và tác dụng của nó.
Giải thích câu 3 trang 35 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức
Cả hai câu đều có từ lặp lại, cụ thể:
ăn mãi, ăn mãi.
=> nhấn mạnh hành động “ăn”, diễn tả ăn lâu dài, không dứt.
hết…đến…, hết…đến…
=> nhấn mạnh hành động “bay”, diễn tả bay dài và xa, với ý “xa” được nhấn mạnh bằng cách lặp lại các khoảng không gian.
Câu 4. Đặt câu với biện pháp tu từ như bài tập 3.
Giải thích câu 4 trang 35 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức
Câu:
Cô bé đợi mãi, đợi mãi mà ba mẹ vẫn chưa đến đón.
Em đi mãi, đi mãi mà vẫn chưa tìm thấy ngọn hải đăng mà bố kể.
2. Mẫu bài soạn chi tiết 'Thực hành tiếng Việt trang 35 tập 2' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - phiên bản 5
Câu 1 trang 35 SGK Ngữ văn 6 tập 2:
Câu
a.mơn mởn: xanh tươi, non
lúc lỉu: nhiều quả treo đầy trên cành
vợi hẳn: giảm rõ rệt
Câu 2 trang 35, 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2:
a.
Vợ chồng người em
Vợ chồng người anh
theo lời chim may túi
vội vàng thảo luận để may túi, ban đầu định làm nhiều túi
leo lên lưng
nhanh chóng lên lưng
chỉ dám lấy ít, không dám vào sâu
choáng váng vì của cải, mê mẩn, quên đói khát, cố lấy thêm
b.
-nhanh chóng: di chuyển đột ngột và nhanh;
- vội vàng: làm việc trong trạng thái rối rít, không bình tĩnh;
- mê mẩn: bị cuốn hút quá mức, không còn tỉnh táo;
- theo lời chim: làm theo chỉ dẫn của chim,...
Biện pháp tu từ
Câu 3 trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2:
a. Biện pháp tu từ điệp ngữ nhấn mạnh hành động “ăn” kéo dài và nhiều, như thể không bao giờ dừng lại.
b. Biện pháp tu từ điệp ngữ nhấn mạnh hành động “bay” rất dài và xa.
Câu 4 trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2:
Chúng tôi đi liên tục, đi mãi mà vẫn chưa đến nơi.
3. Mẫu bài soạn chi tiết 'Thực hành tiếng Việt trang 35 tập 2' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - phiên bản 6
Kiến thức tiếng Việt
Ý nghĩa từ ngữ
1. Khi gặp từ mới trong văn bản, bạn có thể dự đoán nghĩa của từ bằng cách phân tích các yếu tố cấu thành của nó trước khi tra từ điển.
Ví dụ: độc giả (độc có nghĩa là đọc; giả là người; độc giả là người đọc sách)
2. Khi gặp từ mới, bạn cũng có thể suy luận nghĩa từ ngữ bằng cách xem xét các từ xung quanh trong câu.
Ví dụ, câu: Người anh thì an nhàn, sung túc, còn người em thì vất vả, bần hàn.
Có thể một số người không biết nghĩa của từ bần hàn; nhưng từ ngữ như an nhàn, sung túc và vất vả trong câu này gợi ý rằng bần hàn có nghĩa là nghèo khổ.
Điệp ngữ
Điệp ngữ là biện pháp tu từ lặp lại một từ hoặc cụm từ nhiều lần trong một câu hoặc đoạn văn nhằm nhấn mạnh, liệt kê, khẳng định điều gì đó.
Ví dụ:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta.
Trả lời câu hỏi trang 35, 36 – Văn 6 tập 2, Kết nối tri thức với cuộc sống
Nghĩa của từ
Câu 1. Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong các câu sau:
a.
b. Từ đó ròng rã một tháng, mỗi sáng chim đến ăn làm quả vơi hẳn đi.
Trả lời câu 1 trang 35 – Văn 6 tập 2, Kết nối tri thức
Nghĩa của các từ in đậm:
- Mơn mởn: Xanh tươi, non, đầy sức sống.
- Lúc lỉu: Sai quả, đầy ắp trên cành.
- Ròng rã: Kéo dài, liên tục trong thời gian dài.
- Vơi hẳn: Giảm đi rõ rệt so với lúc đầu.
Câu 2.
a. Tìm những động từ hoặc cụm động từ chỉ sự khác biệt giữa vợ chồng người em và vợ chồng người anh trong bảng so sánh:
b. Giải thích nghĩa của những động từ, cụm động từ đã tìm được.
Trả lời câu 2 trang 35 – Văn 6 tập 2, Kết nối tri thức
a. Những từ thể hiện sự khác biệt giữa vợ chồng người em và vợ chồng người anh:
b. Giải thích nghĩa của các động từ, cụm động từ:
- nghe lời chim: Thực hiện theo chỉ dẫn của chim.
- may một túi vải: Dùng kim chỉ để kết nối các miếng vải thành một túi.
- trèo, trèo lên lưng: Lên cao hoặc lên một vật một cách cẩn thận.
- không dám vào: E ngại, không dám vào sâu.
- chỉ dám nhặt ít: Không tham lam, chỉ nhặt vừa đủ.
- cuống quýt bàn cãi: Thảo luận một cách vội vã để quyết định.
- định may nhiều túi: Dự định làm nhiều túi.
- tót, tót ngay lên lưng: Lên lưng một cách vội vàng, nhanh chóng.
- hoa mắt vì của quý: Cảm giác choáng váng vì quá nhiều vàng bạc.
- mê mẩn tâm thần, quên đói, quên khát, cố nhặt vàng: Mất trí, chỉ tập trung vào việc nhặt vàng.
- lấy thêm, cố nhặt: Hành động tham lam, lấy thêm nhiều hơn.
Biện pháp tu từ
Câu 3. Xác định biện pháp tu từ trong hai câu sau và nêu tác dụng của nó:
a. Quân sĩ mười tám nước ăn mãi, ăn mãi mà niêu cơm bé xíu vẫn hết lại đầy.
b. Chim bay mãi, bay mãi, qua bao nhiêu miền, từ đồng ruộng đến rừng xanh, từ rừng xanh đến biển cả.
Trả lời câu 3 trang 36 – Văn 6 tập 2, Kết nối tri thức
a. Điệp ngữ: ăn mãi.. ăn mãi
Tác dụng: Nhấn mạnh việc ăn liên tục và nhiều, như thể không bao giờ dừng lại.
b. Điệp ngữ: bay mãi.. bay mãi, hết.. đến, hết.. đến
Tác dụng:
+ Điệp ngữ bay mãi.. bay mãi nhấn mạnh quãng đường bay rất xa và khó khăn.
+ Điệp ngữ hết.. đến cho thấy các không gian nối tiếp nhau, tưởng như vô tận.
Câu 4. Viết một câu sử dụng biện pháp tu từ đã nêu trong bài tập 3.
Trả lời câu 4 trang 36 – Văn 6 tập 2, Kết nối tri thức (hình minh họa)
4. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 35 tập 2' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu 1
* Ý nghĩa từ ngữ
Câu 1 (trang 35 SGK Ngữ văn 6 tập 2 mới)
STT
Từ ngữ
Ý nghĩa
a
(xanh) mơn mởn
(xanh) non, tươi
lúc lỉu
(trạng thái) nhiều quả trên cành.
b
ròng rã
(thời gian) kéo dài, liên tục.
vợi hẳn
Giảm đi đáng kể.
Câu 2 (trang 35 SGK Ngữ văn 6 tập 2 mới)
a.
Sự kiện
Vợ chồng người em
Vợ chồng người anh
Động từ, cụm động từ
Đặc điểm
Động từ, cụm động từ
Đặc điểm
Chuẩn bị theo chim ra đảo
Nghe lời chim,
May một túi
Từ tốn, biết điểm dừng
Cuống quýt bàn cãi may túi, định may nhiều túi.
Tham lam, nôn nóng.
Lên lưng chim để ra đảo
Trèo, trèo lên lưng
Ôn tồn, bình tĩnh
Tót, tót ngay lên lưng.
Vội vã, sỗ sàng, thô lỗ.
Lấy vàng bạc trên đảo
Không dám vào, chỉ dám nhặt ít
Cẩn trọng, từ tốn, không tham lam.
Hoa mắt vì của quý, mêm mẩn tâm thần, quên đối, quên khát, lấy thêm, cố nhặt vàng và kim cương.
Tham lam vô độ, mất hết lí trí.
Giải thích nghĩa của một số động từ, cụm động từ:
- tót: di chuyển nhanh, gọn và đột ngột.
- cuống quýt: vội vã, rối rít không bình tĩnh.
- mê mẩn tâm thần: mất tỉnh táo vì say mê.
- nghe lời chim: lắng nghe và làm theo chỉ dẫn của chim.
* Biện pháp tu từ
Câu 3 (trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2 mới)
Cả hai câu đều lặp lại một số từ ngữ như:
- ăn mãi, ăn mãi.
→ nhấn mạnh hành động “ăn” rất lâu và nhiều, như không bao giờ dừng.
- hết…đến…, hết…đến…
→ nhấn mạnh hành động “bay” rất lâu và xa, các khoảng không gian nối tiếp tưởng như vô tận.
Câu 4 (trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2 mới)
Đặt câu:
Cô bé đợi mãi, đợi mãi mà vẫn chưa thấy ba mẹ đến đón.
5. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 35 tập 2' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - bản mẫu 2
Ý nghĩa các từ ngữ
Câu 1 (trang 35 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Xác định nghĩa của từ in đậm, rồi tìm từ ngữ thích hợp để thay thế.
Lời giải chi tiết:
- mơn mởn: tươi mới
- lúc lỉu: nặng trĩu
- ròng rã: kéo dài liên tục
- vợi hẳn: giảm hẳn
Câu 2 (trang 35 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc kỹ các đoạn văn, áp dụng kiến thức về động từ và cụm động từ để làm bài.
Lời giải chi tiết:
Các động từ và cụm động từ được so sánh trong bảng sau:
Vợ chồng người em
Vợ chồng người anh
Hai vợ chồng nghe lời chim may một túi vải, kích thước vừa đủ ba gang tay
Hai vợ chồng cuống quýt bàn cãi về việc may túi. Ban đầu họ định may nhiều túi, sau lo ngại chim không đồng ý, chỉ mang một túi như của em nhưng to gấp ba lần, trở thành như một cái tay nải lớn
Người chồng xách túi ra, chim rạp mình xuống đất để anh trèo lên lưng rồi vỗ cánh bay lên
Người chồng tót ngay lên lưng chim, còn người vợ vái lạy để chim cho đi
Anh thấy hang sâu và rộng nên không dám vào, chỉ dám nhặt ít vàng, kim cương bên ngoài rồi ra hiệu cho chim bay về
Trên lưng chim bước xuống, anh ta đã hoa mắt vì của quý. Vào trong hang, anh ta lại càng mê mẩn tâm thần, quên đói, quên khát, cố nhặt vàng và kim cương đầy tay nải. Tay nải đã đầy, quần nặng đến mức phải lê mãi mới ra khỏi hang
Giải thích nghĩa của các động từ hoặc cụm động từ:
- may một túi vải: hành động dùng kim chỉ và vải để tạo ra túi đựng đồ.
- cuống quýt bàn cãi: tranh cãi vội vàng, gấp gáp khi việc đang cần giải quyết.
- chim rạp mình xuống đất: chim nằm xuống để người leo lên.
- trèo lên: hành động đứng lên trên cao hoặc vật gì đó từ từ.
- tót ngay lên: hành động trèo lên vội vàng, khẩn trương.
- vái lạy: hành động quỳ lạy nhanh chóng như cầu khẩn.
- không dám vào: bẽn lẽn, rụt rè, không vào trong.
- hoa mắt: cảm giác xây xẩm, không rõ do điều gì.
- mê mẩn tâm thần, quên đói, quên khát, cố nhặt vàng: như người mất trí, chỉ nghĩ đến việc nhặt vàng.
- lấy thêm: hành động tham lam, lấy thêm vì cảm thấy chưa đủ.
Biện pháp tu từ
Câu 3 (trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Nhớ lại các biện pháp tu từ đã học.
Lời giải chi tiết:
a.
- Biện pháp tu từ: điệp từ
- Tác dụng: nhấn mạnh sự kỳ diệu của niêu cơm, phản ánh ước mơ hòa bình của nhân dân qua hình ảnh niêu cơm thần.
b.
- Biện pháp tu từ: điệp ngữ
- Tác dụng: Tăng cường hình ảnh câu văn, thể hiện sự bao la rộng lớn với những nơi chim thần bay qua.
Câu 4 (trang 36 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Dựa trên biện pháp tu từ đã học, tạo câu phù hợp.
Lời giải chi tiết:
- Tôi đi mãi, đi mãi mà vẫn chưa tới nơi.
- Biện pháp tu từ điệp ngữ: đi mãi.
6. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 35 tập 2' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - bản mẫu 3
Giải nghĩa từ ngữ
Câu 1. Giải thích ý nghĩa của các từ ngữ in đậm trong đoạn văn dưới đây:
Gợi ý:
a.
- mơn mởn: xanh tươi, tràn đầy sức sống
- lúc lỉu: bị nặng, trĩu xuống
b.
- ròng rã: kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian dài
- vợi hẳn: giảm bớt rõ rệt so với trước
Câu 2. So sánh hành động của vợ chồng người em và vợ chồng người anh trong các tình huống sau: khi chuẩn bị theo chim ra đảo, khi lấy vàng bạc trên đảo, và thực hiện yêu cầu dưới đây:
Vợ chồng người em
Vợ chồng người anh
Hai vợ chồng nghe theo lời chim, may một túi vải vừa đúng ba gang.
Hai vợ chồng vội vàng bàn cãi về túi, cuối cùng mang theo một túi lớn gấp ba lần, giống như một cái tay nải lớn.
Người chồng cầm túi ra, chim cúi xuống để anh trèo lên lưng rồi bay lên.
Người chồng lên ngay lưng chim ưng, còn người vợ vái để chim thần.
Anh thấy hang sâu và rộng nên chỉ dám lấy vàng bạc bên ngoài, ra hiệu cho chim bay về.
Trên lưng chim, anh ta đã choáng ngợp với của quý. Khi vào hang, anh càng thêm mê mẩn, quên đói khát, cố nhặt vàng kim cương đầy tay nải và thậm chí nhét thêm vào ống tay áo, ống quần, nặng đến mức phải lê mới ra khỏi hang.
Gợi ý:
Những động từ hoặc cụm từ thể hiện sự khác biệt giữa hành động của vợ chồng người em và vợ chồng người anh:
- nghe lời - cuống quýt bàn cãi
- xách túi ra, trèo lên lưng - tót ngay lên lưng chim
- chỉ dám nhặt, ra hiệu - mê mẩn tâm thần, cố nhặt cho đầy, lấy thêm vàng dồn vào ống tay áo, ống quần.
Giải thích một số từ, cụm từ:
- nghe lời: thực hiện theo lời chỉ dẫn
- cuống quýt: vội vàng, rối rít vì căng thẳng
- bàn cãi: trao đổi ý kiến trái ngược về một vấn đề
- tót: di chuyển nhanh chóng và đột ngột đến nơi khác
- mê mẩn tâm thần: quá say mê đến mức mất kiểm soát.
Biện pháp tu từ
Câu 3. Hai câu dưới đây đều sử dụng một biện pháp tu từ giống nhau. Xác định biện pháp tu từ và nêu tác dụng:
- Biện pháp tu từ: điệp ngữ “ăn mãi”, “bay mãi”.
- Tác dụng: Nhấn mạnh sự kéo dài và lặp lại của hành động trong câu.
Câu 4. Đặt một câu sử dụng biện pháp tu từ đã nêu ở bài tập 3.
Màu xanh của thiên nhiên mang lại cảm giác tươi mới và mát mẻ: màu xanh của cỏ, màu xanh của lá cây, màu xanh của bầu trời…