1. Bài soạn 'Ôn luyện về dấu câu' số 1
Phần I
TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Dấu chấm: Kết thúc câu tường thuật.
Dấu chấm hỏi: Kết thúc câu nghi vấn.
Dấu chấm than: Kết thúc câu cảm thán hay cầu khiến.
Dấu phẩy: Ngăn cách các từ; cụm từ.
Dấu chấm phẩy: Ngăn cách các bộ phận của câu.
Dấu hai chấm: Biểu hiện sự giải thích câu dẫn chứng, liệt kê.
Dấu chấm lửng: Thay thế phần ý không diễn đạt thành lời...
Dấu gạch ngang: Tách biệt các thành phần biệt lập hoặc báo hiệu một lời nói độc thoại hay đối thoại.
Dấu ngoặc đơn: Tách biệt các thành phần biệt lập.
Dấu ngoặc kép: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, hoặc đánh dấu từ ngữ với ý mỉa mai (dấu nháy) hoặc dùng ghi tên tác phẩm, sách trong một câu đề cập đến chúng.
Phần II
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
1. Ví dụ thiếu dấu ngắt ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Trả lời:
Lời văn ở đây thiếu dấu ngắt câu sau xúc động. Dùng dấu chấm đế kết thúc câu.
2. Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Trả lời:
Dùng dấu ngắt câu sau này là sai vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy.
3. Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu đó thích hợp vào chỗ trống.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Trả lời:
- Câu này thiếu dấu phẩy đế tách các bộ phận liên kết.
- Sửa lại: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản vùng này.
4. Đặt dấu hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên đặt dấu gì?
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề bày như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Trả lời:
- Dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải là câu hỏi. Đây là câu tường thuật, nên dùng dấu chấm.
- Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu hỏi nên dùng dấu chấm hỏi.
Phần III
LUYỆN TẬP
Trả lời câu 1 (trang 152 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Chép đoạn văn và điền các dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Lời giải chi tiết:
Con chó nằm ở gầm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (,) tỏ ra bộ dạng vui mừng (.)
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.)
Cái Tí (,) thằng Dần cũng vỗ tay reo (:) A (!) Thầy đã về (!)
Mặc kệ chúng nó (,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (,) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm (.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản (,) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách (.)
Ngoài đình (,) mõ đập chan chát (,) trống cái đang thùng thùng (,) tù và thổi như ếch kêu (.)
Chị Dậu ôm com vào ngồi trong phản (,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi (:)
(-) Thế nào (?) Thầy em có mệt lắm không (?) Sao chậm về thế (?) Trán đã nóng lên đây mà (!)
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Trả lời câu 2 (trang 152 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):
Phát hiện lỗi về dấu câu và thay vào đó các dấu câu thích hợp:
a) Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay”.
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống yêu thương nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
Lời giải chi tiết:
a) Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống yêu thương nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn, gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá 'lành đùm lá rách'.
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
2. Bài soạn 'Ôn luyện về dấu câu' số 3
I- Tổng kết về dấu câu
- Dấu chấm: Đặt cuối câu trần thuật, dùng để kết thúc câu
- Dấu chấm hỏi: Đặt cuối câu nghi vấn, dùng để biểu thị ý nghĩa nghi vấn
- Dấu chấm than: Đặt cuối câu cầu khiến và cảm thán, dùng để biểu thị thái độ, cảm xúc
- Dấu phẩy: Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu
- Dấu chấm lửng:
- Tỏ ý còn nhiều hiện tượng, sự vật chưa liệt kê hết
- Thể hiện chỗ bỏ dở hay lời nói ngập ngừng, ngắt quãng
- Làm giãn nhịp điệu của câu văn
- Chuẩn bị cho sự xuất hiện từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm
6. Dấu chấm phẩy: Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có nội dung phức tạp, giữa các bộ phận trong một phép liệt kê
7. Dấu gạch ngang
- Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
- Đặt đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê
- Nối các từ nằm trong một liên doanh
8. Dấu ngoặc đơn: Đánh dấu phần chú thích
9. Dấu hai chấm:Đánh dấu(báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó, cho lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại
10. Dấu ngoặc kép: Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai; tên tác phẩm, tờ báo tập san được dẫn
II- Các lỗi thường gặp về dấu câu
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ: xúc động
Nên dùng dấu chấm để kết thúc câu ở chỗ đó
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
Dấu chấm sau từ này là sai vì ngắt câu khi câu chưa kết thúc
Ở chỗ này nên dùng dấu phẩy
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết
Câu này thiếu dấu phẩy để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức
Sửa lại: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai chưa đúng vì đó không phải là công dụng của dấu câu đó
Sửa lại: dùng dấu chấm ở câu thứ nhất và dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ hai
III- Luyện tập Ôn luyện về dấu câu
Câu 1 trang 152 SGK văn 8 tập 1:
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng. Anh Dậu lữ thử từ cổng tiến vào với cái vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.
Cái Tý, thằng Dần cùng vỗ tay reo:
- A! Thầy đã về! A! Thầy đã về!...
Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách.
Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi như ếch kêu.
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi :
- Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà!
Câu 2 trang 152 SGK văn 8 tập 1:
a. Dùng lẫn lộn dấu câu
Sửa lại : “Sao mãi tới giờ anh mới về?”
b. Thiếu dấu câu thích hợp
Sửa lại : “Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân … Vì vậy có câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách””
c. Dùng dấu chấm khi chưa kết thúc câu
Sửa lại : “Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.”
3. Bài soạn 'Ôn luyện về dấu câu' số 2
I - Tổng kết về dấu câu (trang 150 - SGK Ngữ văn 8 tập 1)
Dựa vào những kiến thức đã học về dấu câu ở các khối lớp trước, hãy tạo bảng tổng kết về dấu câu theo mẫu sau :
1- Dấu chấm: Đặt cuối câu trần thuật
2- Dấu chấm hỏi: Đặt cuối câu nghi vấn
3- Dấu chấm than: Đặt cuối câu cảm thán và cầu khiến
4- Dấu phẩy: Sử dụng để phân cách các thành phần câu, giữa chủ ngữ và vị ngữ, giữa các từ ngữ đồng chức và giữa từ ngữ và các bộ phận chú thích của nó
5- Dấu chấm phẩy: Sử dụng để phân cách các vế câu ghép và giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp
6- Dấu gạch ngang: Đánh dấu chú thích, giải thích, lời nói trực tiếp, và liên danh
7- Dấu ngoặc đơn: Sử dụng để đánh dấu phần chú thích, giải thích, và bổ sung thêm
8- Dấu hai chấm: Đặt trước phần giải thích, thuyết minh và trước lời dẫn trực tiếp hay đối thoại
9- Dấu ngoặc kép: Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn dẫn trực tiếp, và tên tác phẩm được dẫn
10- Dấu chấm lửng: Sử dụng để tạo giãn nhịp và chuẩn bị cho sự xuất hiện của từ ngữ bất ngờ, hài hước hoặc châm biếm trong câu văn.
II - Những sai lầm thường gặp về dấu câu
Câu 1 trang 151 - SGK Ngữ văn 8 tập 1: Không sử dụng dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
- Đoạn văn trên không sử dụng dấu chấm câu sau từ “xúc động”.
Sửa lại: Xúc động!
Câu 2 trang 151 - SGK Ngữ văn 8 tập 1: Sử dụng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
- Dùng dấu ngắt câu sau 'này' là sai vì câu chưa kết thúc. Ở đây nên sử dụng dấu phẩy.
Sửa lại: Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi, và mẹ dặn rằng: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”
Câu 3 trang 151 - SGK Ngữ văn 8 tập 1: Không sử dụng dấu phẩy phù hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
Câu trên không sử dụng dấu phẩy để ngăn cách các danh từ chỉ loại sự vật.
Sửa lại: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
Câu 4 trang 151 - SGK Ngữ văn 8 tập 1: Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
- Cách đặt dấu câu như đoạn văn trên là sai, vì không sử dụng đúng chức năng của dấu câu.
Sửa lại: “Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này!”
III - Bài tập luyện tập
Câu 1 trang 152 - SGK Ngữ văn 8 tập 1 : Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng.
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.
Cái Tí, thằng Dần cũng vỗ tay reo:
- A ! Thầy đã về ! A ! Thầy đã về !
Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay vào gối bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh trên chiếc chiếu rách.
Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi tiếng ếch kêu.
Ngoài đình, mõ đập chan chát, trống cái đánh thùng thùng, tù và thổi tiếng ếch kêu. Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi:
- Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà!
Câu 2 trang 152 - SGK Ngữ văn 8 tập 1: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn văn dưới đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết).
a) Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”
b) Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau trong những lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách.”
c) Mặc dù trải qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
4. Bài soạn 'Khám phá về dấu câu' số 5
1. Tổng kết về dấu câu
a. Dấu chấm được sử dụng để kết thúc câu trần thuật.
b. Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nghi vấn và thường mang ý nghĩa nghi vấn.
c. Dấu chấm than đặt ở cuối câu cầu khiến hoặc cuối câu để biểu thị cảm xúc.
d. Dấu phẩy được sử dụng trong câu để đánh dấu ranh giới giữa các thành phần câu, giữa chủ ngữ và vị ngữ, giữa các từ ngữ đồng chức, và giữa từ ngữ và các bộ phận chú thích của nó.
- Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ.
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp.
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
- Giữa các vế của một câu ghép.
e. Dấu chấm phẩy được sử dụng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp và giữa các vế của một câu ghép có cấu trúc phức tạp.
g. Dấu chấm lửng được dùng ở giữa, cuối câu hoặc đầu câu để biểu thị mục đích của người viết như:
- Tỏ ý chưa liệt kê hết.
- Thể hiện lời nói ngập ngừng hay ngắt quãng.
- Biểu thị chỗ ngắt dài giọng, ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay sự chờ đợi, chỉ ý lược bớt.
h. Dấu gạch ngang được sử dụng để đánh dấu bộ phận chú thích hay giải thích trong câu, đặt trước lời đối thoại và giữa các liên số.
i. Dấu ngoặc đơn được dùng để đánh dấu phần có chức năng giải thích, bổ sung, thuyết minh thêm.
j. Dấu hai chấm được sử dụng để đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó và báo trước lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
k. Dấu ngoặc kép được sử dụng để đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp, đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai, và đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san được dẫn.
2. Các lỗi thường gặp về dấu câu
- Trong quá trình viết, chúng ta thường mắc một số lỗi về dấu câu như:
- Không sử dụng dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
- Sử dụng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
- Thiếu dấu phân cách phù hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
- Lẫn lộn cách sử dụng của các dấu câu.
II. Bài tập luyện tập
Câu 1: Sau khi điền đầy đủ các dấu câu, ta có đoạn trích sau:
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng.
Anh Dậu lữ thử từ cổng tiến vào với cái vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.
Cái Tý, thằng Dần cùng vỗ tay reo:
– A! Thầy đã về! A! Thầy đã về!…
Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay cào gối và bước lên thềm. Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách.
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi:
– Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà!
Câu 2:
a. Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ dặn là anh phải làm xong… chiều nay.
b. … và sản xuất… có câu tục ngữ 'lá lành đùm lá rách'.
c. … năm tháng, nhưng.
5. Bài giảng 'Khám phá về dấu câu' số 4
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Dấu chấm: Dùng để đánh dấu sự kết thúc của câu tường thuật.
Dấu chấm hỏi: Đặt ở cuối câu để biểu thị câu hỏi.
Dấu chấm than: Đặt cuối câu để thể hiện cảm xúc hay cầu khiến.
Dấu phẩy: Sử dụng để ngăn cách giữa các từ và cụm từ.
Dấu chấm phẩy: Được sử dụng để phân tách các phần trong câu.
Dấu hai chấm: Biểu hiện sự giải thích, câu chứng minh, hoặc liệt kê.
Dấu chấm lửng: Thay thế cho phần ý không diễn đạt thành lời.
Dấu gạch ngang: Sử dụng để phân tách các thành phần độc lập hoặc báo hiệu lời nói độc thoại hoặc đối thoại.
Dấu ngoặc đơn: Sử dụng để đặt biệt các phần độc lập.
Dấu ngoặc kép: Đánh dấu lời dẫn trực tiếp, hoặc ý mỉa mai (dấu nháy), cũng như ghi tên tác phẩm, sách trong một câu đề cập đến chúng.
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
1. Lời văn ở đây đang thiếu dấu ngắt câu sau xúc động. Sử dụng dấu chấm để kết thúc câu và viết hoa chữ 't' ở đầu câu.
2. Sử dụng dấu ngắt câu sau 'là' là sai vì câu chưa kết thúc. Nên sử dụng dấu phẩy thay thế.
3. Câu này đang thiếu dấu phẩy để phân tách các bộ phận liên kết.
4. Dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu tiên là không đúng. Đây là câu tường thuật, nên sử dụng dấu chấm thay vì dấu chấm hỏi.
Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu hỏi, nên sử dụng dấu chấm hỏi.
• Ghi nhớ: Khi viết, tránh các lỗi sau đây về dấu câu:
- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
- Sử dụng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
- Thiếu dấu thích hợp để phân tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Chép đoạn văn và điền các dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn: Con chó nằm ở gầm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (,) tỏ ra bộ dạng vui mừng (.)
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.)
Cái Tí (,) thằng Dần cũng vỗ tay reo (:) A (!) Thầy đã về (!)
Mặc kệ chúng nó (,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (,) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm (.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản (,) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách (.)
Ngoài đình (,) mõ đập chan chát (,) trống cái đang thùng thùng (,) tù và thổi như ếch kêu (.)
Chị Dậu ôm con vào ngồi trong phản (,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi (:)
(-) Thế nào (?) Thầy em có mệt lắm không (?) Sao chậm về thế (?) Trán đã nóng lên đây mà (!)
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Bài tập 2
Phát hiện lỗi về dấu câu và thay thế bằng các dấu câu thích hợp:
a) ... mới về? Mẹ dặn là anh... chiều nay.
b) ... sản xuất,... có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” (Sau xưa và vậy có thể dùng dấu phẩy).
c) ... năm tháng, nhưng...
6. Bài soạn 'Khám phá sự kỳ diệu của dấu câu' số 6
I. Dấu câu và vẻ đẹp của ngôn ngữ.
Khái niệm: Dấu câu không chỉ là kí hiệu chia cắt, mà còn là điểm nhấn làm nổi bật ý nghĩa, làm cho văn bản trở nên sống động, hấp dẫn hơn.
Tổng hợp về dấu câu từ lớp 6 đến lớp 8.
1. Dấu chấm, kí hiệu (.): Dùng để đánh dấu sự kết thúc của một câu tường thuật, làm cho đọc giả phải ngừng lại, suy nghĩ về nội dung vừa đọc.
2. Dấu chấm hỏi, kí hiệu (?): Đặt cuối câu hỏi, tạo hiệu ứng hỏi đáp và kích thích tò mò của người đọc.
3. Dấu chấm lửng, kí hiệu (…): Biểu hiện sự ngập tràn, hứng khởi và tạo ra không gian cho người đọc suy nghĩ, tưởng tượng.
4. Dấu chấm phẩy, kí hiệu (;): Tách biệt các thành phần tương đối độc lập trong câu, làm cho văn bản trở nên sáng tạo và phong cách hơn.
5. Dấu chấm than, kí hiệu (!): Dùng để thể hiện cảm xúc, cầu kỳ và làm cho câu trở nên sống động, hấp dẫn.
6. Dấu gạch ngang, kí hiệu (-): Tạo ra sự chênh lệch, đặt biệt và làm nổi bật các thành phần trong văn bản.
7. Dấu hai chấm, kí hiệu (:): Báo hiệu sự giải thích, thuyết minh và làm tăng tính hấp dẫn của văn bản.
8. Dấu ngoặc đơn, kí hiệu ( ): Đánh dấu phần chú thích, giải thích và làm rõ ý trong văn bản.
9. Dấu ngoặc kép, kí hiệu (‘’‘’): Đặt biệt cho lời dẫn trực tiếp, ý mỉa mai và tạo điểm nhấn cho ngữ cảnh.
10. Dấu phẩy, kí hiệu (,): Ngăn cách, tạo ra nhịp điệu và làm cho văn bản trở nên mềm mại hơn.
II. Các lỗi phổ biến về dấu câu.
1. Đoạn văn đang thiếu dấu ngắt câu sau từ «kỳ diệu». Cần sử dụng dấu chấm và viết hoa chữ K ở đầu câu.
2. Sử dụng dấu ngắt câu sau từ «về» là không đúng vì câu chưa kết thúc.
3. Câu bị thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu. Dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 sử dụng sai vì đây không phải là câu hỏi. Đó là câu tường thuật, cần sử dụng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ hai là không đúng, vì đây là câu hỏi, cần sử dụng dấu chấm hỏi.
III. Thực hành
1. Kết hợp đoạn văn và điền dấu câu vào dấu ngoặc đơn một cách phù hợp.
- Học viên thực hiện.
- Gợi ý kiểm tra lại để đảm bảo đặt dấu câu đúng (thứ tự từ trên xuống dưới).
(,) – (.) – (,) – ( ;) – (-) – ( !) – ( !) – ( !) – ( ;)
( ;) – (,) – (,) – (.) – (,) – (.) – ( :) – (,) – ( :)
(-) – ( ?) – ( ?) – ( ?) – ( !)
2. Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn văn và sửa dấu câu một cách thích hợp (điều chỉnh việc viết hoa cho phù hợp).
a. Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ dặn là anh phải làm xong… chiều nay.
b. … và sản xuất… có câu tục ngữ «lá lành đùm lá rách».
c. … năm tháng, nhưng.