1. Bài soạn ôn tập trang 148 (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 4
Câu 1 (trang 148 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1):
Học sinh chọn một trong hai câu hỏi sau để làm:
Trả lời:
a.
Văn bản
Xung đột chính trong câu chuyện
Đặc điểm ngôn ngữ của các nhân vật
Diễn biến tâm lý nhân vật
Tính cách của nhân vật
- Thị Mầu lên chùa
Xung đột tính cách giữa Thị Mầu và Thị Kính.
- Thị Mầu: ngôn ngữ tự do, mạnh bạo.
- Thị Kính: ngôn từ nhẹ nhàng, điềm tĩnh, nhã nhặn.
- Thị Mầu: háo hức → xúc động → quyết tâm.
- Thị Kính: trầm tĩnh → hoang mang.
- Thị Mầu: lẳng lơ, táo bạo.
- Thị Kính: dịu dàng, đức hạnh.
2. Xã trưởng – mẹ Đốp
Xung đột: hành động (lanh lợi, lém lỉnh - ngu ngốc) và nghề nghiệp (người cầm quyền - người truyền tin) của hai nhân vật.
- Xã trưởng: ngôn từ kiêu ngạo, lúng túng, ngớ ngẩn.
- Mẹ Đốp: ngôn ngữ khôn khéo, nhanh nhẹn, sắc sảo.
- Xã trưởng: tự mãn → yếu thế → lố bịch.
- Mẹ Đốp: nhanh trí và làm chủ tình hình.
- Xã trưởng: dốt nát, háo sắc, kiêu ngạo.
- Mẹ Đốp: thông minh, lanh lợi, tinh tế.
b.
Văn bản
Mâu thuẫn, xung đột chính trong câu chuyện
Đặc điểm, tính cách các nhân vật
Cảm xúc, cảm nhận của tác giả
Chủ đề chính
Huyện Trìa xử án
Huyện Trìa, Đề Hầu thiên vị Thị Hến vì sắc đẹp → kết quả vụ án không công bằng.
- Huyện Trìa: tham lam, nhận hối lộ, sợ vợ.
- Đề Hầu: hay nói bậy.
- Tình cảm thể hiện qua ngôn ngữ: châm biếm, mỉa mai.
Phê phán thói xấu và cách xử án mờ ám.
2.Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu
Cả ba đều mê mẩn Thị Hến vì sắc đẹp. Cả ba bị Thị lừa và xử án nhau.
- Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu: mê sắc đẹp, hèn nhát.
- Thị Hến: thông minh, giữ gìn phẩm hạnh.
- Tình cảm thể hiện qua ngôn ngữ: châm biếm, mỉa mai.
Phê phán sự háo sắc, dại gái của quan lại.
Câu 2 (trang 148 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1):Khi viết một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, cần chú ý điều gì? Tại sao?
Trả lời:
* Khi soạn thảo văn bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, cần lưu ý những điểm sau:
- Xác định đối tượng mục tiêu rõ ràng.
- Trình bày nội dung một cách rõ ràng, dễ hiểu và gây sự chú ý.
- Sử dụng ngôn ngữ phổ thông, dễ tiếp cận.
- Cung cấp thông tin liên hệ rõ ràng.
* Lý do: Các yếu tố này giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin cần thiết.
Câu 3 (trang 148 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1):Những điểm khác biệt quan trọng giữa viết nội quy và viết hướng dẫn nơi công cộng là gì?
Trả lời:
- Điểm khác biệt đáng chú ý giữa văn bản nội quy và văn bản hướng dẫn nơi công cộng:
Văn bản nội quy
Văn bản hướng dẫn
- Ngôn ngữ phổ thông, ít sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ.
- Nội dung chủ yếu là các quy định.
- Trình bày đầy đủ các quy tắc cần tuân thủ.
- Ghi rõ tên cơ quan quản lý địa điểm công cộng.
- Mỗi quy định phải được diễn đạt thành câu hoặc đoạn và được đánh dấu bằng ký hiệu.
- Ngôn ngữ chuyên ngành, thường sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ.
- Nội dung chủ yếu là các hướng dẫn, đề mục, ký hiệu và hình ảnh.
- Trình bày chi tiết các quy tắc cần tuân thủ.
- Ghi rõ tên cơ quan quản lý địa điểm công cộng.
- Mỗi quy định phải được diễn đạt thành câu hoặc đoạn và đánh dấu bằng ký hiệu.
- Đặt tên bản hướng dẫn rõ ràng và chính xác.
- Quy trình thực hiện được cụ thể hóa/sơ đồ hóa bằng các bước, chi tiết, ký hiệu, hình ảnh... dễ hiểu, dễ thực hiện.
- Trình bày rõ ràng, thường kết hợp màu sắc, số liệu, hình ảnh để gây sự chú ý.
- Sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, sơ đồ, bảng biểu...) khi cần thiết.
Câu 4 (trang 148 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1):Theo bạn, việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống trong cuộc sống hiện đại có ý nghĩa gì?
Trả lời:
-Việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống trong đời sống hiện đại có ý nghĩa:
+ Bảo vệ và duy trì nghệ thuật truyền thống.
+ Làm cho nền nghệ thuật trở nên phong phú và đa dạng hơn.
+ Giúp thế hệ trẻ hiểu biết và trân trọng các hình thức nghệ thuật cổ xưa.
2. Bài soạn ôn tập trang 148 (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 5
Câu 1: Học sinh lựa chọn và thực hiện một trong hai câu hỏi sau:
Trình bày các điểm đặc sắc của chèo cổ trong từng văn bản theo mẫu dưới đây.
b. Trình bày các điểm đặc sắc của tuồng đồ trong từng văn bản theo mẫu dưới đây.
Trả lời:
a.
Văn bảnXung đột chính trong cốt truyệnĐặc điểm ngôn ngữ của nhân vậtDiễn biến tâm lí nhân vậtĐặc điểm tính cách nhân vật1. Thị Mầu lên chùaXung đột giữa Thị Mầu và Thị Kính
- Thị Mầu: phóng khoáng, táo bạo, lẳng lơ
- Thị Kính: đoan chính, kín đáo
- Thị Mầu: ngạc nhiên, mê đắm, liều lĩnh
- Thị Kính: lo lắng, bất an
- Thị Mầu: lẳng lơ, khao khát tình yêu
- Thị Kính: dịu dàng, đoan chính
Xã trưởng - Mẹ Đốp
Xung đột giữa Mẹ Đốp và Xã trưởng
- Xã trưởng: sỗ sàng, ỡm ờ
- Mẹ Đốp: khôn khéo, lém lỉnh
Xã trưởng tự cao, nhưng cuối cùng bị lộ điểm yếu trước sự khôn ngoan, tinh tế của Mẹ Đốp, dẫn đến sự ngu dốt và lố bịch.
- Xã trưởng: háo sắc, tự cao, cửa quyền
- Mẹ Đốp: thông minh, nhanh nhẹn
b.
Văn bản
Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm tính cách của các nhân vật
Cách thể hiện cảm xúc, tình cảm của tác giả
Cảm hứng chủ đạo
1. Huyện Trìa xử ánTrùm Sò muốn lấy lại đồ bị mất, nhưng Huyện Trìa và Đề Hầu lại thiên vị Thị Hến vì nhan sắc, dẫn đến việc không thu hồi được đồ.
- Huyện Trìa, Đề Hầu: háo sắc
- Huyện Trìa: tham của, sợ vợ
- Đề Hầu: nói xằng nói bậy, phê phán người khác
Biểu đạt qua lời thoại và hành động của nhân vật, phê phán thói hư của một bộ phận quan lại.
2. Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy NghêuHuyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu đều bị Thị Hến lừa vì ham muốn tình ái, dẫn đến một màn xét xử giữa ba người.
- Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu: háo sắc, hèn nhát
- Thị Hến: thông minh, biết giữ gìn tiết hạnh
Biểu đạt qua cách đặt tên và lời thoại của nhân vật, vạch trần thói háo sắc, dại gái của một bộ phận quan lại.
Câu 2: Khi soạn thảo một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn tại nơi công cộng, cần chú ý những điểm gì? Vì sao?
Trả lời:
- Xác định đối tượng mục tiêu của văn bản
- Lý do viết
- Trình bày rõ ràng, dễ nhìn
Câu 3: Nêu một số điểm khác biệt quan trọng giữa việc viết bản nội quy và bản hướng dẫn nơi công cộng?
Trả lời:
Văn bản nội quy thường trình bày các quy định, quy tắc xử sự mà mọi người cần tuân thủ. Văn bản hướng dẫn cung cấp quy cách và quy trình thực hiện một hoạt động cụ thể.
Câu 4: Theo bạn, việc phát huy các giá trị văn hóa và nghệ thuật truyền thống trong đời sống hiện đại có ý nghĩa như thế nào?
Trả lời:
Việc phát huy các giá trị văn hóa và nghệ thuật truyền thống giúp duy trì và phát triển nét đẹp văn hóa dân gian Việt Nam. Nó không chỉ bảo tồn truyền thống mà còn góp phần quảng bá du lịch quốc gia.
3. Bài soạn ôn tập trang 148 (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 6
Câu 1 (trang 148 SGK Ngữ văn 10 - Tập 1, Chân trời sáng tạo):
Học sinh chọn một trong hai câu hỏi sau để thực hiện:
Trình bày những đặc điểm nổi bật của chèo cổ trong từng văn bản theo mẫu dưới đây (ghi vào vở):
Văn bản
Xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật
Diễn biến tâm lý của nhân vật
Đặc điểm tính cách của nhân vật
- Thị Mầu lên chùa
- Xã trưởng – Mẹ Đốp
Nêu những điểm nổi bật của tuồng đồ trong từng văn bản theo mẫu dưới đây (ghi vào vở):
Văn bản
Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm và tính cách của nhân vật
Cách thể hiện cảm xúc và tình cảm của tác giả
Cảm hứng chủ đạo
- Huyện Trìa xử án
- Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu bị Thị Hến lừa
Trả lời:
Nêu những điểm nổi bật của chèo cổ trong từng văn bản theo mẫu dưới đây (ghi vào vở):
Văn bản
Xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật
Diễn biến tâm lý của nhân vật
Đặc điểm tính cách của nhân vật
Thị Mầu lên chùa
Thị Mầu >< Thị Kính
- Thị Mầu khao khát tình yêu cháy bỏng dành cho chú tiểu, trong khi Thị Kính không thể đáp ứng tình cảm của Thị Mầu do đang là người tu hành.
- Thị Mầu: táo bạo, nồng nhiệt, lẳng lơ
- Thị Kính: đoan chính, kín đáo
- Tâm lý của Thị Mầu: ngạc nhiên, mê đắm, liều lĩnh
- Tâm lý của Thị Kính: lo lắng, bất an
- Thị Mầu: khao khát tình yêu đến mức lộ liễu, lẳng lơ
- Thị Kính: đoan chính, số phận éo le
Xã trưởng – Mẹ Đốp
Mẹ Đốp >< Xã trưởng
Mẹ Đốp là hiện thân của người dân bị xem thường nhưng lại thông minh và hoạt bát, trong khi Xã trưởng là biểu tượng của những kẻ cai trị hống hách, tạo ra những quy định phức tạp.
- Mẹ Đốp: lém lỉnh, hài hước, sắc sảo
- Xã trưởng: ỡm ờ, vừa lọc lõi vừa ngớ ngẩn
- Mẹ Đốp: tự tin, làm chủ tình huống
- Xã trưởng: ngờ vực, bị động trước tình huống
- Mẹ Đốp: người bình dân thông minh, hoạt bát
- Xã trưởng: cửa quyền, háo sắc
Nêu những điểm nổi bật của tuồng đồ trong từng văn bản theo mẫu dưới đây (ghi vào vở):
Văn bản
Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm và tính cách của nhân vật
Cách thể hiện cảm xúc và tình cảm của tác giả
Cảm hứng chủ đạo
Huyện Trìa xử án
- Huyện Trìa trong vai trò quan tòa >< Huyện Trìa là gã đàn ông háo sắc
- Những nhân vật đại diện cho huyện đường >< những người liên quan đến vụ trộm
- Huyện Trìa: hiện thân của những thói xấu của quan lại, xử án thiên lệch, bất công
- Thị Hến: lợi dụng nhan sắc, ăn nói khéo léo
Thể hiện qua cách đặt tên nhân vật; xung đột giữa các nhân vật, hành động và lời thoại của nhân vật.
Phê phán thói xấu và sự mờ ám trong việc xử án của quan lại huyện đường.
Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến
Thói háo sắc của Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu >< Thị Hến và cạm bẫy mà Thị tạo ra
- Thầy Nghêu: đội lốt tu hành nhưng háo sắc
- Đề Hầu: háo sắc, phản thầy vì tình
- Huyện Trìa: háo sắc, sợ vợ
Thể hiện qua cách đặt tên nhân vật; xung đột giữa các nhân vật, hành động và lời đối thoại của nhân vật.
Vạch trần thói háo sắc, dại gái, bỉ ổi của quan lại, đề lại và những kẻ giả danh thầy tu.
Câu 2 (trang 148 SGK Ngữ văn 10 - Tập 1, Chân trời sáng tạo):
Khi soạn một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn tại nơi công cộng, cần lưu ý những điểm gì? Vì sao?
Trả lời:
+ Xác định đối tượng người đọc
+ Lý do soạn văn bản
+ Trình bày phù hợp với người đọc
Câu 3 (trang 148 SGK Ngữ văn 10 - Tập 1, Chân trời sáng tạo):
Nêu một số điểm khác biệt quan trọng giữa việc viết bản nội quy và bản hướng dẫn tại nơi công cộng.
Trả lời:
Đặc điểm, yêu cầu
Bản nội quy
Bản hướng dẫn nơi công cộng
Đặc điểm
Là văn bản thông tin do cơ quan quản lý ban hành, trình bày các quy định, quy tắc mà mọi người cần tuân thủ tại cơ quan, tổ chức hoặc địa điểm công cộng để đảm bảo trật tự và an ninh.
Là văn bản thông tin hướng dẫn cách thực hiện một hoạt động, nhằm đảm bảo trật tự, y tế, văn hóa, an ninh, đồng thời bảo đảm hiệu quả và an toàn cho người tham gia.
Yêu cầu đối với kiểu bài
- Trình bày đầy đủ các quy định, quy tắc cần tuân thủ.
- Ghi rõ tên cơ quan quản lý địa điểm công cộng.
- Mỗi quy định trong bản nội quy phải được diễn đạt thành đoạn và đánh dấu bằng ký hiệu phù hợp.
- Nêu rõ tên bản hướng dẫn tại nơi công cộng.
- Quy cách thực hiện hoạt động phải được cụ thể hóa.
- Trình bày rõ ràng.
- Kết hợp sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ.
Câu 4 (trang 148 SGK Ngữ văn 10 - Tập 1, Chân trời sáng tạo):
Theo bạn, việc phát huy các giá trị văn hóa và nghệ thuật truyền thống trong đời sống hiện đại có ý nghĩa như thế nào?
Trả lời:
Việc phát huy các giá trị văn hóa và nghệ thuật truyền thống có vai trò quan trọng trong việc gìn giữ bản sắc văn hóa dân tộc. Nó không chỉ bảo tồn những truyền thống quý báu mà còn góp phần thúc đẩy du lịch và làm phong phú thêm nền văn hóa của đất nước.
4. Đề bài 'Ôn tập trang 148' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 1
Câu 1
Học sinh chọn và thực hiện một trong hai câu hỏi dưới đây:
Nêu các đặc điểm nổi bật của chèo cổ trong từng văn bản theo mẫu sau (ghi vào vở):
Hình minh họa (trang 148, SGK Ngữ Văn 10, tập một)
Nêu các điểm nổi bật của tuồng đồ trong từng văn bản theo mẫu sau (ghi vào vở):
Hình minh họa (trang 148, SGK Ngữ Văn 10, tập một)
Phương pháp giải:
- Học sinh chọn 1 trong 2 đề bài.
- Đọc kỹ văn bản và các yêu cầu trong đề bài.
Lời giải chi tiết:
a.
Văn bản
Xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật
Diễn biến tâm lý của nhân vật
Đặc điểm tính cách của nhân vật
- Thị Mầu lên chùa
Xung đột giữa tính cách của Thị Mầu và Thị Kính.
- Thị Mầu (đào lẳng): ngôn ngữ tự do, táo bạo.
- Thị Kính (đào thương): ngôn ngữ truyền thống, nhẹ nhàng.
- Thị Mầu: từ háo hức đến quyết tâm.
- Thị Kính: từ bình tĩnh đến hoảng loạn.
- Thị Mầu: lẳng lơ, táo bạo, trái ngược với phẩm hạnh truyền thống.
- Thị Kính: hiền dịu, biểu tượng của người phụ nữ xưa.
- Xã trưởng – Mẹ Đốp
Xung đột giữa suy nghĩ và nghề nghiệp của hai nhân vật.
- Xã trưởng (hề áo dài): ngôn từ thô lỗ, kiêu ngạo, xem thường kẻ thấp hèn.
- Mẹ Đốp (hài áo ngắn): lời lẽ khôn khéo, lanh lợi.
- Xã trưởng: tự cao nhưng bị bẽ mặt trước sự đối đáp thông minh của Mẹ Đốp.
- Mẹ Đốp: luôn chủ động trong cuộc trò chuyện.
- Xã trưởng: dốt nát, háo sắc, kiêu ngạo.
- Mẹ Đốp: thông minh, nhanh nhẹn, tinh tế.
b.
Văn bản
Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm, tính cách của các nhân vật
Cách thể hiện cảm xúc và tình cảm của tác giả
Cảm hứng chủ đạo
- Huyện Trìa xử án
Trùm Sò báo án, mong muốn lấy lại tài sản nhưng Huyện Trìa và Đề Hầu thiên vị Thị Hến vì vẻ đẹp. Kết quả là không lấy lại được tài sản.
- Huyện Trìa: tham lam, sợ vợ.
- Đề Hầu: thích nói xấu, lời lẽ lố bịch.
Thể hiện qua lời thoại của nhân vật: châm biếm, mỉa mai.
Miêu tả những tình huống đời thường thời phong kiến với hình ảnh quan lại tham nhũng.
2.Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu
Cả ba đến nhà Thị Hến vì ham mê sắc đẹp và kết quả là bị lừa. Cuối cùng tất cả đều phải đối mặt với sự thật.
- Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu: háo sắc, hèn nhát.
- Thị Hến: thông minh, giữ gìn phẩm hạnh.
Thể hiện qua lời thoại của nhân vật: châm biếm, mỉa mai.
Miêu tả những tình huống đời thường với hình ảnh các kẻ quyền thế nhưng hèn nhát, đam mê sắc đẹp.
Câu 2
Khi soạn thảo một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn tại nơi công cộng, cần lưu ý những điểm nào? Tại sao?
Phương pháp giải:
Rút ra bài học cho bản thân.
Lời giải chi tiết:
Cần chú ý những điểm sau:
- Xác định đối tượng người đọc mục tiêu.
- Mục đích của văn bản.
- Trình bày rõ ràng, dễ hiểu.
- Cung cấp thông tin liên hệ chính xác.
=> Đây là những yếu tố cần thiết để người đọc dễ dàng tiếp cận và hiểu thông tin.
Câu 3
Nêu một số điểm khác biệt quan trọng giữa việc viết bản nội quy và bản hướng dẫn tại nơi công cộng?
Phương pháp giải:
Rút ra bài học cho bản thân.
Lời giải chi tiết:
- Văn bản nội quy thường có cấu trúc thống nhất. Văn bản hướng dẫn có thể sử dụng các phương tiện giao tiếp ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ tùy ý.
- Phần chính của văn bản nội quy là các quy định. Phần chính của văn bản hướng dẫn cần được chia rõ thành phần, đề mục, có sử dụng hình ảnh kèm theo.
Câu 4
Theo bạn, việc phát huy các giá trị văn hóa và nghệ thuật truyền thống trong đời sống hiện đại có ý nghĩa như thế nào?
Phương pháp giải:
Nêu ý kiến cá nhân.
Lời giải chi tiết:
Việc phát huy các giá trị văn hóa và nghệ thuật truyền thống trong đời sống hiện đại có vai trò quan trọng trong việc bảo tồn và phát triển các nét đẹp văn hóa dân gian. Trong bối cảnh hiện đại hóa, việc gìn giữ những giá trị truyền thống giúp bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc và cũng góp phần quảng bá hình ảnh tốt đẹp của đất nước ra thế giới.
5. Đề bài 'Ôn tập trang 148' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 2
Câu 1. Học sinh hãy chọn và thực hiện một trong hai câu sau:
Liệt kê các điểm nổi bật của chèo cổ trong từng văn bản theo mẫu sau:
Văn bản
Xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật
Diễn biến tâm lý nhân vật
Tính cách nhân vật
Thị Mầu lên chùa
Xung đột giữa tính cách Thị Mầu và Thị Kính.
- Thị Mầu: phóng khoáng, táo bạo.
- Thị Kính: Điềm đạm, đúng mực.
- Thị Mầu: Từ háo hức đến quyết tâm.
- Thị Kính: Từ bình tĩnh đến hoảng loạn.
- Thị Mầu: Lẳng lơ, trái ngược lễ giáo phong kiến.
- Thị Kính: Hiền hòa, tuân thủ lễ giáo phong kiến.
Xã trưởng - Mẹ Đốp
Xung đột giữa quan điểm và lời lẽ của xã trưởng và mẹ Đốp về nghề nghiệp của họ.
- Xã trưởng: ngôn từ thô lỗ, khinh miệt (hề áo dài).
- Mẹ Đốp: lời lẽ khôn khéo, tinh tế (hề áo ngắn).
Xã trưởng tự mãn nhưng phải chịu thua trước sự đối đáp khéo léo của mẹ Đốp.
- Xã trưởng: dốt nát, háo sắc, tự phụ.
- Mẹ Đốp: thông minh, nhanh nhẹn, tinh tế.
Liệt kê các điểm nổi bật của tuồng đồ trong từng văn bản theo mẫu sau:
Văn bản
Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện
Tính cách nhân vật
Cách thể hiện cảm xúc, tình cảm của tác giả
Cảm hứng chủ đạo
Huyện Trìa xử án
Huyện Trìa thiên vị Thị Hến vì sắc đẹp trong quá trình xét xử.
Huyện Trìa: háo sắc, tham tiền, hư danh.
Đề Hầu: thường xuyên nói dối, thiếu trung thực.
Thể hiện qua lời thoại của nhân vật.
Châm biếm, phê phán các quan lại thiếu liêm chính.
Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu bị Thị Hến lừa
Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu cùng đến nhà Thị Hến, cuối cùng tạo thành một màn xét xử đầy tội lỗi của cả ba.
Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu: háo sắc.
Thị Hến: mưu mẹo, giữ gìn phẩm hạnh.
Thể hiện qua hành động, lời thoại của nhân vật.
Phê phán, châm biếm những kẻ quyền thế nhưng ham mê nữ sắc.
Câu 2. Khi viết một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, cần chú ý những điểm nào? Tại sao?
- Xác định rõ đối tượng mục tiêu của văn bản.
- Mục đích và lý do viết văn bản.
- Bố cục đầy đủ các phần: mở đầu, nội dung chính, kết luận.
- Trình bày rõ ràng, dễ đọc và hợp lý.
=> Đây là những yếu tố quan trọng giúp người đọc nắm bắt thông tin một cách hiệu quả.
Câu 3. Nêu một số điểm khác biệt quan trọng giữa việc viết bản nội quy và bản hướng dẫn ở nơi công cộng?
- Bản nội quy: Theo quy cách chuẩn mực, phần chính là các quy định.
- Bản hướng dẫn: Có thể sử dụng các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ; Phần chính của văn bản cần được phân chia rõ ràng, có các đề mục, ký hiệu và hình ảnh minh họa.
Câu 4. Theo bạn, việc phát huy các giá trị văn hóa và nghệ thuật truyền thống trong đời sống hiện đại có ý nghĩa như thế nào?
Việc phát huy các giá trị văn hóa và nghệ thuật truyền thống là cách gìn giữ bản sắc văn hóa của dân tộc. Trong bối cảnh xã hội ngày càng phát triển, với sự xuất hiện của nhiều hình thức nghệ thuật mới thu hút người dân, việc bảo tồn và phát triển các giá trị văn hóa truyền thống càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
6. Đề bài 'Ôn tập trang 148' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - Mẫu 3
Ôn tập kiến thức về nghệ thuật Chèo và Tuồng
Nghệ thuật chèo
- Chèo cổ (chèo sân đình) là một loại hình nghệ thuật tổng hợp, kết hợp hài hòa giữa dân ca, múa dân gian và các hình thức nghệ thuật dân gian khác ở khu vực Đồng bằng Bắc Bộ. Kịch bản chèo chủ yếu tập trung vào hành động, dẫn dắt xung đột thông qua ngôn ngữ của nhân vật.
- Phân biệt kịch bản chèo và sân khấu chèo:
+ Kịch bản chèo là văn bản văn học, được tiếp nhận qua đọc, bao gồm lời thoại của nhân vật và một số chỉ dẫn cơ bản (như: “hát sắp”, “nói lệch”,…)
+ Sân khấu chèo là sự thể hiện kịch bản chèo qua trình diễn, được tiếp nhận qua xem và nghe.
- Đặc điểm của chèo cổ:
+ Đề tài: thường xoay quanh vấn đề giáo dục cách sống và ứng xử giữa người với người theo quan điểm đạo lý dân gian hoặc tư tưởng Nho giáo.
+ Cốt truyện: thường là các tích truyện, nhân vật và sự việc có sẵn trong kho tàng truyện dân gian hoặc dã sử, được khai thác và tổ chức lại theo nguyên tắc kịch và xung đột.
+ Nhân vật: gồm các loại hình nhân vật phổ biến mang tính ước lệ với tính cách không thay đổi như kép, đào, hề, mụ, lão.
+ Cấu trúc: một vở chèo bao gồm nhiều màn và cảnh, mỗi màn và cảnh thường diễn ra trong một khung thời gian và không gian khác nhau.
+ Lời thoại: có vai trò dẫn dắt xung đột, diễn tả hành động, khắc họa nhân vật và bối cảnh (không gian, thời gian), đồng thời phản ánh tình cảm của tác giả dân gian, bao gồm lời thoại của nhân vật và tiếng đế. Lời thoại trong chèo bao gồm lời nói, lời hát - nói và lời hát.
Nghệ thuật tuồng
- Tuồng là loại hình nghệ thuật tổng hợp, kết hợp hài hòa giữa điệu nói lối, các điệu hát của tuồng và một số chất liệu nghệ thuật dân gian khác, phát triển vào thế kỉ XIX ở vùng Nam Trung Bộ.
- Tùy theo đề tài, nội dung, phạm vi lưu diễn, quy cách dàn dựng, tuồng được chia thành hai loại chính: tuồng pho (tuồng thầy) và tuồng đồ (chuyên về hài hước châm biếm).
- Đặc điểm của tuồng đồ:
+ Đề tài: lấy từ đời sống thôn dã hoặc tích truyện có sẵn, dựng thành những câu chuyện hài hước, tình huống châm biếm, với các nhân vật phản diện thể hiện những thói hư tật xấu trong xã hội phong kiến.
+ Cốt truyện: thường dựa trên câu chuyện hoặc tình huống, hành động, sự việc nào đó, thường có sẵn trong kho tàng truyện dân gian, gọi là “tích truyện”.
+ Nhân vật: gồm các loại hình nhân vật phổ biến mang tính ước lệ và tính cách không thay đổi, thể hiện qua lời thoại và hành động như kép, đào, mụ, lão…
+ Lời thoại: chủ yếu là đối thoại, có thể xen lẫn độc thoại hay bàng thoại, dưới hình thức nói, ngâm hoặc hát, chủ yếu là văn vần.
+ Phương thức lưu truyền chủ yếu là truyền miệng.
Cách viết một bản nội quy ở nơi công cộng
- Bản nội quy ở nơi công cộng là văn bản thông tin do cơ quan quản lý địa điểm công cộng ban hành, trình bày các quy định và quy tắc mà mọi người cần tuân thủ khi đến cơ quan, tổ chức hoặc địa điểm công cộng để đảm bảo trật tự và an ninh cho cộng đồng.
- Yêu cầu:
+ Trình bày đầy đủ các quy định và quy tắc cần tuân thủ.
+ Ghi rõ tên cơ quan quản lý địa điểm công cộng.
+ Mỗi quy định, quy tắc phải được diễn đạt thành câu hoặc đoạn và được đánh dấu bằng ký hiệu phù hợp.
+ Bố cục bao gồm các phần: phần đầu, phần chính, phần cuối.
- Cách làm: gồm 4 bước
Bước 1: Chuẩn bị viết
Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
Bước 3: Viết bài
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa
Cách viết một bản hướng dẫn ở nơi công cộng
- Bản hướng dẫn ở nơi công cộng là văn bản thông tin nhằm hướng dẫn quy cách và quy trình thực hiện một hoạt động để đảm bảo trật tự, y tế, văn hóa, an ninh, đồng thời đảm bảo tính hiệu quả và an toàn cho người tham gia.
- Yêu cầu:
+ Tên bản hướng dẫn phải được nêu rõ ràng.
+ Quy cách thực hiện hoạt động phải cụ thể, dễ hiểu và dễ thực hiện.
+ Mỗi công đoạn/thao tác trong quy trình phải được diễn đạt thành câu và đánh dấu phù hợp.
+ Ngôn ngữ chuẩn mực, không gây hiểu lầm.
+ Trình bày rõ ràng, kết hợp màu sắc.
+ Kết hợp phương tiện phi ngôn ngữ.
+ Đảm bảo đủ các phần: phần đầu, phần chính, phần cuối.
- Cách làm:
Bước 1: Chuẩn bị viết
Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý
Bước 3: Viết bài
Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa
Soạn bài Ôn tập trang 148 Ngữ văn 10 tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1 trang 148 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Học sinh chọn và thực hiện một trong hai câu sau:
Nêu những điểm nổi bật của chèo cổ trong từng văn bản theo mẫu sau:
Văn bản
Xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật
Diễn biến tâm lí nhân vật
Đặc điểm tính cách nhân vật
1. Thị Mầu lên chùa
2. Xã trưởng – Mẹ Đốp
Nêu những điểm nổi bật của tuồng đồ trong từng văn bản theo mẫu sau:
Văn bản
Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm, tính cách của nhân vật
Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả
Cảm hứng chủ đạo
1. Huyện Trìa xử án
2. Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến
Trả lời:
a)
Văn bản
Xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm ngôn ngữ của nhân vật
Diễn biến tâm lí nhân vật
Đặc điểm tính cách nhân vật
1. Thị Mầu lên chùa
Xung đột tính cách giữa Thị Mầu và Thị Kính
- Thị Mầu: ngôn ngữ phóng khoáng, táo bạo (đào lẳng)
- Thị Kính: ngôn ngữ truyền thống, lễ nghi (đào thương)
- Thị Mầu: từ háo hức đến rung động, rồi quyết tâm
- Thị Kính: từ trầm ổn chuyển sang hốt hoảng, suy tư
- Thị Mầu: lẳng lơ, táo bạo, đi ngược với lễ giáo phong kiến
- Thị Kính: dịu dàng, biểu tượng của người phụ nữ thời phong kiến, tần tảo
Xã trưởng - Mẹ Đốp
Xung đột suy nghĩ và lời nói của Xã trưởng và Mẹ Đốp về nghề nghiệp của mỗi người
- Xã trưởng: ngôn ngữ sỗ sàng, khinh thường (hề áo dài)
- Mẹ Đốp: ngôn từ đối đáp khôn khéo, tinh tế (hề áo ngắn)
- Xã trưởng: tự cao nhưng bị đuối lý trước đối đáp khôn khéo của Mẹ Đốp, cuối cùng chỉ còn sự ngu si và lố bịch
- Xã trưởng: ngu dốt, háo sắc, tự cao
- Mẹ Đốp: thông minh, nhanh nhẹn, tinh tế
b)
Văn bản
Mâu thuẫn, xung đột chính trong cốt truyện
Đặc điểm, tính cách của nhân vật
Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả
Cảm hứng chủ đạo
1. Huyện Trìa xử án
Trùm Sò báo án, muốn lấy lại đồ nhưng Huyện Trìa và Đề Hầu thiên vị Thị Hến vì nhan sắc. Kết quả là báo án không thành, không lấy lại được đồ đã mất.
- Huyện Trìa, Đề Hầu: háo sắc
- Huyện Trìa: tham của, sợ vợ
- Đề Hầu: hay nói xằng nói bậy, nói xấu người khác
Biểu đạt quan điểm qua lời thoại: châm biếm, mỉa mai. Các tình huống và sự kiện trong cuộc sống phong kiến, như hình ảnh các quan tham xử án không liêm chính.
2. Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến
Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu đến nhà Thị Hến vì ham muốn ân ái, cuối cùng trở thành một màn xét xử tội lỗi của cả ba.
- Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu: háo sắc, hèn nhát
- Thị Hến: thông minh, giữ gìn tiết hạnh
Biểu đạt quan điểm qua lời thoại: châm biếm, mỉa mai, phê phán những kẻ cầm quyền nhưng xấu xa về nhân cách. Các tình huống và sự kiện trong cuộc sống phong kiến, như hình ảnh các kẻ có danh, có quyền nhưng hèn nhát và đam mê nữ sắc.
Câu 2 trang 148 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Khi viết một văn bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, cần lưu ý những điểm nào? Vì sao?
Trả lời:
Khi viết văn bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng, cần chú ý:
- Xác định rõ đối tượng hướng đến
- Lý do viết
- Trình bày phải hợp lý và dễ nhìn
Câu 3 trang 148 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Nêu một số điểm khác biệt đáng chú ý giữa việc viết văn bản nội quy và bản hướng dẫn ở nơi công cộng.
Gợi ý trả lời:
Một số điểm khác biệt đáng lưu ý:
- Văn bản nội quy thường theo quy cách thống nhất, trong khi văn bản hướng dẫn có thể linh hoạt sử dụng phương tiện giao tiếp ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.
- Phần chính của văn bản nội quy là các quy định. Phần chính của văn bản hướng dẫn phải chia rõ phần, đề mục, các ký hiệu và chi tiết phải phù hợp.
Câu 4 trang 148 SGK Ngữ văn 10 tập 1 CTST
Việc phát huy các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống trong đời sống hiện đại có ý nghĩa như thế nào?
Gợi ý trả lời:
Việc phát huy các giá trị văn hóa, nghệ thuật truyền thống trong đời sống hiện đại có ý nghĩa duy trì và phát triển nét đẹp văn hóa nghệ thuật dân gian Việt Nam. Trong thời đại hiện đại hóa, việc bảo tồn và phát triển các loại hình nghệ thuật và giá trị văn hóa trở nên ngày càng quan trọng. Không chỉ giữ gìn nét văn hóa truyền thống mà còn góp phần quảng bá du lịch đất nước.