1. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 107' (Ngữ văn 7 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu số 4
Câu 1. 'Quy tắc' và 'luật lệ' có được xem là thuật ngữ không? Tại sao?
'Quy tắc' và 'luật lệ' là thuật ngữ vì chúng chỉ các khái niệm thuộc lĩnh vực khoa học.
Câu 2. Trong mục 2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, 'từ khóa' và 'câu chủ đề' có phải là thuật ngữ không? Giải thích lý do.
'Từ khóa' và 'câu chủ đề' là thuật ngữ vì chúng chỉ các khái niệm trong lĩnh vực khoa học xã hội.
Câu 3. Hoàn thành bảng dưới đây với một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần A và B của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học (ghi vào vở):
Phần văn bản
Thuật ngữ sử dụng
A. Lập quy tắc ghi chép: phân chia rõ ràng các phần.
Phân vùng, từ khóa, ký hiệu..
B. Tìm nội dung chính.
từ khóa, câu chủ đề, sơ đồ…
Nhận biết các từ ngữ trong bảng là thuật ngữ dựa trên:
Các từ này đều chỉ khái niệm thuộc lĩnh vực khoa học xã hội.
Câu 4. Hoàn thành bảng dưới đây với một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần của văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn (ghi vào vở):
Phần văn bản
Thuật ngữ sử dụng
1
tốc độ,
2
ý chính, từ khóa, văn bản
3
tốc độ, nhịp độ,
4
tốc độ
5
đoạn văn, ý chính
6
vận động viên, kỹ thuật
Câu 5. Sử dụng kiến thức từ các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán học, Khoa học tự nhiên,... để tìm thuật ngữ và ngành khoa học phù hợp, sau đó hoàn thành bảng tổng hợp dưới đây (ghi vào vở):
Thuật ngữ
Giải thích
Ngành khoa học
Muối
Là hợp chất với phân tử gồm một hoặc nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với một hoặc nhiều gốc a-xít.
Khoa học tự nhiên
Lực
Là tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác.
Khoa học tự nhiên
Tính từ
Là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Khoa học xã hội
Ngôi sao
Là thiên thể có khả năng phát ra ánh sáng tự nhiên.
Khoa học tự nhiên
2. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 107' (Ngữ văn 7 - SGK Chân trời sáng tạo) - phiên bản 5
SOẠN BÀI THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 107
Câu 1: “Quy tắc”, “luật lệ” có phải thuật ngữ không? Dựa vào đâu để khẳng định như vậy?
Trả lời:
“Quy tắc”, “luật lệ” là thuật ngữ. Vì những từ ngữ này biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ
Định nghĩa của thuật ngữ: Thuật ngữ là từ, ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường được dùng trong các văn bản thông tin thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và văn bản nghị luận.
Câu 2: Trong mục 2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, “từ khóa” , “câu chủ đề” có phải thuật ngữ không? Vì sao?
Trả lời:
Trong mục 2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, “từ khóa” , “câu chủ đề” là thuật ngữ. Vì nó biểu thị rõ ràng một khái niệm.
Câu 3: Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần 1,2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học.
Bảng 1: Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 107Phần văn bảnThuật ngữ được sử dụng1. Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần2. Học cách tìm nội dung chính
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ mình liệt kê trong bảng trên là các thuật ngữ?
Trả lời:
Ta hoàn thành bảng như sau:
Phần văn bảnThuật ngữ được sử dụng1. Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phầntừ khóa, trọng tâm, kí hiệu2. Học cách tìm nội dung chínhdưỡng chất, từ khóa, câu chủ đề, trọng tâm, sơ đồ
Dựa vào tính chuẩn xác, khoa học, không có sắc thái biểu của các từ ngữ.
Câu 4: Điền vào các bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần của văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn.
Bảng 2: Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 107 lớp 7 Chân trời sáng tạoPhần văn bảnThuật ngữ được sử dụng1.Ví dụ: tốc độ học, ...2.3.4.5.6.
Dựa vào đâu để em nhận biết các từ ngữ được liệt kê trong văn bản trên là các thuật ngữ?
Trả lời:
Phần văn bảnThuật ngữ được sử dụng1. Sử dụng một cây bút chì làm vật dẫntốc độ đọc, hình minh họa...2. Tìm kiếm những ý chính và các từ khóatừ khóa, ý chính, ý phụ...3. Mở rộng tầm mắt để đọc được một cụm 5-7 chữtầm mắt, chữ, hình minh họa, tốc độ đọc...4. Tập nghe nhạc nhịp độ nhanh trong lúc đọc khi bạn có một không gian riêngtốc độ đọc, não, mắt...5. Đọc phần tóm tắt cuối chương trướctóm tắt, chương, thông tin6. Liên tục thúc đẩy và thử thách khả năng của bạnvận động viên, cơ bắp, kĩ thuẩ, hệ thống thần kinh, não bộ...
Dựa vào từ biểu thị khái niệm khoa học trong văn bản mà em nhận biết các từ ngữ được liệt kê trong bản trên là các thuật ngữ.
Câu 5: Vận dụng kiến thức đã học từ các môn học Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí, Toán học, Khoa học tự nhiên, .... để tìm thuật ngữ và các ngành khoa học thích hợp, sau đó hoàn chỉnh bảng tổng hợp dưới đây
Bảng 3: Soạn bài Thực hành tiếng việt trang 107 lớp 7Thuật ngữGiải thíchNgành khoa họcMuốilà một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay gốc chất a- xít.Khoa học tự nhiênlà tác dụng đẩy, kéo của một vật này lên vật khác.là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng.là lực hút của Trái Đất.là góc có số đo bằng 90 độ.là đường nối liền các điểm có cùng tọa độ cao trên lược đồ địa hình,là thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa.là một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn.
Trả lời
:Thuật ngữGiải thíchNgành khoa họcMuốilà một hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay gốc chất a- xít.Khoa học tự nhiênLựclà tác dụng đẩy, kéo của một vật này lên vật khác.Khoa học tự nhiênTính từlà những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.Văn họcSaolà thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng.Địa lýTrọng lựclà lực hút của Trái Đất.Khoa học tự nhiênGóc vuônglà góc có số đo bằng 90 độ.Toán họcĐường đồng mứclà đường nối liền các điểm có cùng tọa độ cao trên lược đồ địa hình,Địa lýTruyện đồng thoạilà thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa.Văn họcThời đại đồ đálà một thời kỳ tiền sử kéo dài mà trong giai đoạn này đá đã được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn.Lịch sử
Câu 6:
Chỉ ra một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học.
Trả lời:
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học: hình minh họa.
Văn bảnPhương tiện giao tiếp phi ngôn ngữTác dụngChúng ta có thể đọc nhanh hơn?
Hình minh họa 1,2 (mục 1)
Hình minh họa 3 (mục 3)
Hình minh họa giúp hình dung rõ hơn cách "dùng vật dẫn dường" để điều chỉnh tốc độ đọc
Hình minh họa giúp phân biệt rõ cách "đọc từng chữ" với "chụp" cả cụm 5-7 chữ
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài họcHinh minh họa "Phân vùng" trang ghi chép (phần A, mục 1)Hình minh họa giúp hình dung rõ cách phân 3 vùng để ghi chép có hệ thống, bổ sung khi cần
3. Bài tập 'Thực hành tiếng Việt trang 107' (Ngữ văn 7 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 6
Câu 1 (trang 107, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc và hiểu khái niệm thuật ngữ để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ này là thuật ngữ vì chúng biểu thị khái niệm trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, thường xuất hiện trong các tài liệu khoa học, công nghệ.
Câu 2 (trang 107, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Tìm hiểu khái niệm thuật ngữ để trả lời.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ này là thuật ngữ vì chúng biểu thị các khái niệm trong các văn bản khoa học và công nghệ.
Câu 3 (trang 107, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc lại các phần 1,2 và tìm các thuật ngữ đã đề cập.
Lời giải chi tiết:
Phần văn bản
Thuật ngữ sử dụng
A. Quy tắc ghi chép: chia rõ các phần như từ khóa, ký hiệu, dấu ngoặc kép...
B. Cách tìm nội dung chính như từ khóa, chủ đề, câu chủ đề, sơ đồ...
Đảm bảo tính chính xác và khoa học, không có sắc thái biểu cảm của các từ ngữ.
Câu 4 (trang 108, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Đọc lại văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn để phát hiện các thuật ngữ được sử dụng.
Lời giải chi tiết:
Phần văn bản
Thuật ngữ sử dụng
Sử dụng bút chì làm công cụ dẫn dắt tốc độ đọc, hình minh họa...
Tìm kiếm ý chính và từ khóa như từ khóa, ý chính, ý phụ...
Mở rộng tầm mắt để đọc một cụm từ 5-7 chữ như tầm mắt, chữ, hình minh họa, tốc độ đọc...
Nghe nhạc có nhịp độ nhanh khi đọc trong không gian riêng như tốc độ đọc, não, mắt...
Đọc phần tóm tắt cuối chương trước như tóm tắt, chương, thông tin.
Liên tục thử thách khả năng của bạn như vận động viên, cơ bắp, kỹ thuật, hệ thống thần kinh, não bộ...
Câu 5 (trang 108, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức từ các môn học để hoàn thiện bảng theo đúng yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
Thuật ngữ
Giải thích
Ngành khoa học
muối
Hợp chất có nguyên tử kim loại kết hợp với gốc axit
Khoa học Tự nhiên
lực
Tác động đẩy hoặc kéo của một vật lên vật khác
Khoa học Tự nhiên
tính từ
Từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
Ngữ văn
sao
Thiên thể phát ra ánh sáng tự nhiên
Khoa học Tự nhiên
trọng lực
Lực hút của Trái Đất
Khoa học Tự nhiên
góc vuông
Góc có số đo bằng 90*
Toán học
Đường đồng mức
Đường nối các điểm có cùng độ cao trên bản đồ địa hình
Khoa học xã hội (Địa lý)
Truyện đồng thoại
Thể loại văn học dành cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa
Ngữ văn
Thời kỳ đồ đá
Thời kỳ tiền sử khi đá được sử dụng để chế tạo công cụ có cạnh sắc và đầu nhọn
Khoa học xã hội (Lịch sử)
Câu 6 (trang 109, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Phương pháp giải:
- Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ bao gồm giọng nói (ngữ điệu, chất giọng, độ cao...) và hình ảnh (biểu cảm, dáng vẻ, trang phục, cử chỉ...) được sử dụng trong giao tiếp.
- Đọc kỹ 2 văn bản để xác định các phương tiện phi ngôn ngữ đã sử dụng.
Lời giải chi tiết:
Văn bản
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
Tác dụng
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn?
Hình minh họa 1,2 (mục 1)
Hình minh họa 3 (mục 3)
Hình minh họa giúp hình dung rõ cách dùng vật dẫn dắt để điều chỉnh tốc độ đọc
Hình minh họa giúp phân biệt rõ cách đọc từ từng chữ với cách đọc cụm từ 5-7 chữ
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học
Hình minh họa “Phân vùng” trang ghi chép (phần A, mục 1)
Hình minh họa giúp hình dung rõ cách phân 3 vùng để ghi chép có hệ thống, bổ sung khi cần
4. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 107' (Ngữ văn 7 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 1
Câu 1 trang 107 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Các thuật ngữ như “Quy tắc” và “luật lệ” có phải là thuật ngữ chuyên ngành không? Dựa vào đâu để khẳng định điều đó?
Trả lời:
Những thuật ngữ “Quy tắc” và “luật lệ” chính là thuật ngữ chuyên ngành. Chúng biểu thị các khái niệm trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, thường xuất hiện trong các tài liệu chuyên môn.
Câu 2 trang 107 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Trong phần B của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, các từ “từ khóa” và “câu chủ đề” có phải là thuật ngữ chuyên ngành không? Vì sao?
Trả lời:
Trong phần 2 của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học, “từ khóa” và “câu chủ đề” đều là thuật ngữ chuyên ngành, vì chúng dùng để chỉ các khái niệm trong các văn bản khoa học và công nghệ.
Câu 3 trang 107 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Điền vào bảng dưới đây các thuật ngữ được sử dụng trong các phần A và B của văn bản Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học:
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
A. Thiết lập quy tắc ghi chép: phân chia rõ các phần
B. Tìm hiểu cách nắm bắt nội dung chính
Trả lời:
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
Thiết lập quy tắc ghi chép: phân chia rõ các phần
từ khóa, trọng tâm, ký hiệu
Tìm hiểu cách nắm bắt nội dung chính
dưỡng chất, từ khóa, câu chủ đề, trọng tâm, sơ đồ
Câu 4 trang 108 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Điền vào bảng dưới đây các thuật ngữ được sử dụng trong các phần của văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn:
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
1.
Ví dụ: tốc độ đọc…
2.
…
3.
…
4.
…
5.
…
6.
…
Trả lời:
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
1.
Ví dụ: tốc độ đọc…
2.
từ khóa
3.
tốc độ đọc
4.
tốc độ đọc
5.
kỹ năng
6.
...
Câu 5 trang 108 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Vận dụng kiến thức từ các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán học, Khoa học tự nhiên,... để tìm các thuật ngữ và ngành khoa học tương ứng, sau đó hoàn thiện bảng tổng hợp dưới đây:
Thuật ngữ
Giải thích
Ngành khoa học
muối
là một hợp chất mà phân tử bao gồm một hoặc nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với một hoặc nhiều gốc axit
Khoa học Tự nhiên
lực
là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác
Khoa học Tự nhiên
tính từ
là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
Ngữ văn
sao
là thiên thể có thể tự phát ra ánh sáng
Địa lý
trọng lực
là lực hút của Trái Đất
Khoa học Tự nhiên
góc vuông
là góc có số đo bằng 90*
Toán học
đường đồng mức
là đường nối liền các điểm có cùng độ cao trên bản đồ địa hình
Địa lý
truyện đồng thoại
là thể loại văn học viết cho thiếu nhi, nhân vật chính thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa
Ngữ văn
thời kỳ đồ đá
là một thời kỳ tiền sử kéo dài trong giai đoạn này đá được sử dụng rộng rãi để tạo ra các công cụ có cạnh sắc, đầu nhọn
Lịch sử
Câu 6 trang 109 SGK Ngữ văn 7 Tập 1: Xác định một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong các văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học.
Trả lời:
Văn bản
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ
Tác dụng
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn
Hình minh họa 1,2 (mục 1)
Hình minh họa 3 (mục 3)
Hình minh họa giúp người đọc hình dung rõ hơn cách “dùng vật dẫn đường” để điều chỉnh tốc độ đọc
Hình minh họa giúp phân biệt rõ cách “đọc từng chữ” với “chụp” cả cụm 5-7 chữ
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học
Hình minh họa “Phân vùng” trang ghi chép (phần A, mục 1)
Hình minh họa giúp hình dung rõ cách phân 3 vùng để ghi chép có hệ thống, bổ sung khi cần
5. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 107' (Ngữ văn lớp 7 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 2
Câu 1 (trang 107 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1) :
'Quy tắc' và 'luật lệ' là các thuật ngữ.
Những từ này dùng để chỉ các khái niệm trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và thường xuất hiện trong các văn bản chuyên ngành.
Câu 2 (trang 107 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1) :
'Từ khóa' và 'câu chủ đề' cũng là các thuật ngữ.
Chúng biểu thị các khái niệm trong các văn bản khoa học và công nghệ.
Câu 3 (trang 107 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1) :
Phần văn bản
Thuật ngữ sử dụng
Lập quy tắc ghi chép: phân chia các phần
từ khóa, trọng tâm, ký hiệu
Học cách tìm nội dung chính
dưỡng chất, từ khóa, câu chủ đề, trọng tâm, sơ đồ
Em dựa vào định nghĩa và cách nhận diện thuật ngữ. Các từ thường có cách gọi khoa học.
Câu 4 (trang 108 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1) :
Phần văn bản
Thuật ngữ sử dụng
1.
tốc độ học
2.
Từ khóa
3.
tốc độ học
4.
tốc độ học
5.
Kỹ năng
6.
Em dựa vào định nghĩa và cách nhận diện thuật ngữ. Các từ thường có cách gọi khoa học.
Câu 5 (trang 108 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1) :
Thuật ngữ
Giải thích
Ngành khoa học
Muối
Hợp chất bao gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
Khoa học tự nhiên
Lực
Hiệu ứng đẩy hoặc kéo của một vật lên vật khác.
Khoa học tự nhiên
Tính từ
Những từ mô tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
Văn học
Sao
Thiên thể tự phát ra ánh sáng.
Địa lý
Trọng lực
Lực hút của Trái Đất.
Khoa học tự nhiên
Góc vuông
Góc có số đo bằng 90 độ.
Toán học
Đường đồng mức
Đường nối các điểm có cùng độ cao trên bản đồ địa hình.
Địa lý
Truyện đồng thoại
Thể loại văn học cho trẻ em, nhân vật chính thường là động vật hoặc đồ vật được nhân hóa.
Văn học
Thời đại đồ đá
Thời kỳ tiền sử khi đá được sử dụng rộng rãi để chế tạo công cụ sắc bén và nhọn.
Lịch sử
Câu 6 (trang 109 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1) :
Cả hai văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học đã sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ là hình ảnh minh họa.
6. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 107' (Ngữ văn lớp 7 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 3
Câu 1 (trang 107 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Liệu 'quy tắc' và 'luật lệ' có phải là thuật ngữ không? Bạn dựa vào đâu để xác định như vậy?
Trả lời:
'Quy tắc' và 'luật lệ' được coi là thuật ngữ. Theo định nghĩa, thuật ngữ là các từ hoặc cụm từ biểu thị các khái niệm khoa học, công nghệ, thường thấy trong các văn bản thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và văn bản nghị luận.
Câu 2 (trang 107 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Trong phần B của văn bản 'Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học', các từ 'từ khóa' và 'câu chủ đề' có phải là thuật ngữ không? Tại sao?
Trả lời:
Trong mục 2 của văn bản 'Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học', 'từ khóa' và 'câu chủ đề' đều là thuật ngữ vì chúng biểu thị các khái niệm cụ thể.
Câu 3 (trang 107 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Hãy điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần A và B của văn bản 'Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học'.
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
- Lập quy tắc ghi chép: phân chia các phần
- Học cách tìm nội dung chính
Dựa vào đâu để nhận diện các từ ngữ trong bảng trên là thuật ngữ?
Trả lời:
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
- Lập quy tắc ghi chép: phân chia các phần
Phân vùng
- Học cách tìm nội dung chính
từ khóa, câu chủ đề
Dựa vào ý nghĩa của các từ trong văn bản.
Câu 4 (trang 108 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Điền vào bảng dưới đây một số thuật ngữ được sử dụng trong các phần của văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn.
Dựa vào đâu để nhận diện các từ ngữ trong văn bản là thuật ngữ?
Trả lời:
Phần văn bản
Thuật ngữ được sử dụng
1. Ví dụ: tốc độ học . .
Phần nổi bật nhất
Trọng tâm
Câu 5 (trang 108 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Sử dụng kiến thức từ các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Toán học, Khoa học tự nhiên,... để tìm các thuật ngữ và ngành khoa học phù hợp, sau đó hoàn thiện bảng tổng hợp dưới đây.
Trả lời:
Câu 6 (trang 109 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Chỉ ra một số phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trong các văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học.
Trả lời:
Các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ trong văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? và Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học: bao gồm cử chỉ, ánh mắt, và ghi chép.