1. Bài soạn 'Thực hành Tiếng Việt trang 26' (Ngữ văn 7- SGK Cánh diều) - phiên bản 4
Câu 1 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Xác định và giải thích ý nghĩa của các từ địa phương trong các câu dưới đây (trích đoạn từ tác phẩm Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ này thuộc vùng miền nào và vai trò của chúng trong việc phản ánh con người và sự vật là gì?
a) Tía thấy con ngủ say, tía không gọi.
b) Điều đó, má nuôi tôi quả quyết ...
c) Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giùm qua chút!
d) Bả không thua anh em ta một bước nào đâu.
Trả lời:
- Các từ địa phương trong các câu là:
a) Tía: nghĩa là bố
b) Má: nghĩa là mẹ
c) Đưa giùm: nghĩa là mang giúp
d) Bả: nghĩa là bà
- Các từ tía, má, đưa giùm, bả thường xuất hiện ở miền Nam Bộ.
- Tác dụng của các từ địa phương:
+ Từ tía, má, bả thể hiện sự gần gũi trong gia đình, phản ánh cách giao tiếp đặc trưng của miền Nam Bộ và giúp người đọc hiểu rõ hơn về đời sống và văn hóa của họ.
+ Từ đưa giùm diễn tả sự ân cần và gần gũi trong cuộc sống hàng ngày.
Câu 2 (trang 26 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Những từ nào trong các câu dưới đây là từ địa phương? Chúng thuộc vùng miền nào? Giải thích nghĩa của các từ địa phương đó và tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích “Dọc đường xứ Nghệ” của Sơn Tùng.
a) Ai tưởng tượng ra đầu tiên hình dáng các hòn núi nớ hẳn là mắt tiên, cha nhể?
b) Đền ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con ạ.
c) Việc đời đã dớ dận, mi lại “thông minh” dớ dận nốt.
Trả lời:
- Từ địa phương trong các câu là:
a) nớ, cha nhể
b) đền ni
c) dớ dận, mi
- Các từ nớ, cha nhể, đền ni, dớ dận, mi thường gặp ở Trung Bộ.
- Nghĩa của các từ địa phương là: nớ (ấy/kia), cha nhể (bố nhỉ), đền ni (chùa này), dớ dận (ngớ ngẩn), mi (mày). Việc sử dụng những từ này trong đoạn trích “Dọc đường xứ Nghệ” của Sơn Tùng làm nổi bật mối quan hệ cha con và phản ánh sắc thái địa phương xứ Nghệ, giúp người đọc hiểu thêm về văn hóa của vùng này.
Câu 3 (trang 27 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:
a) Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v:
- l, ví dụ: lanh lợi, long lanh, ...
- n, ví dụ: nâng niu, nạn đói, ...
- v, ví dụ: vui vẻ, vấn vương, ...
b) Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
- n, ví dụ: ngăn chặn, ân cần, ...
- t, ví dụ: bắt mắt, tắt mắt, ...
c) Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
- Thanh hỏi, ví dụ: sở dĩ, thảnh thơi, ...
- Thanh ngã, ví dụ: nỗ lực, dũng sĩ, ...
Trả lời:
a) Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v:
- l, ví dụ: lanh lợi, long lanh, lóng ngóng...
- n, ví dụ: nâng niu, nạn đói, ...
- v, ví dụ: vui vẻ, vấn vương, ...
b) Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
- n, ví dụ: ngăn chặn, ân cần, ...
- t, ví dụ: bắt mắt, tắt mắt, ...
c) Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
- Thanh hỏi, ví dụ: sở dĩ, thảnh thơi, ...
- Thanh ngã, ví dụ: nỗ lực, dũng sĩ, ...
Câu 4 (trang 27 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 1): Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) trình bày ý kiến của em về tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em đã đọc ở lớp hoặc ở nhà.
Trả lời:
Bài thơ “Bầm ơi” của nhà thơ Tố Hữu có câu “Bầm ơi có rét không bầm/ Heo heo gió núi, lâm thâm mưa phùn; Bầm ra ruộng cấy bầm run/ Chân lội dưới bùn tay cấy mạ non”. Trong bài thơ, từ “bầm” mang ý nghĩa “mẹ” được sử dụng rộng rãi ở miền Bắc (Phú Thọ, Tuyên Quang...). Từ “bầm” khi xuất hiện trong thơ không chỉ thể hiện tình cảm gần gũi mà còn làm nổi bật hình ảnh người mẹ tảo tần, vất vả vì con cái. Việc thay thế từ “bầm” bằng “mẹ” sẽ làm mất đi sự nhạc điệu và sự thân mật trong câu thơ. Sử dụng từ địa phương “bầm” giúp bài thơ thêm phần chân thật và cảm động, và làm nổi bật mối quan hệ gần gũi giữa mẹ và con.
2. Bài soạn 'Thực hành Tiếng Việt trang 26' (Ngữ văn 7- SGK Cánh diều) - phiên bản 5
Câu 1 trang 26 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1
Đáp án:
Từ địa phương
Vùng miền
Từ toàn dân tương ứng
tía
Miền Nam
bố
má
Miền Nam
mẹ
vách
Miền Nam
tường
giùm
Miền Nam
giúp
bả
Miền Nam
bà ấy
Ý nghĩa của các từ địa phương:
- Làm nổi bật bối cảnh và không gian của câu chuyện
- Tăng cường sắc thái vùng miền, tầng lớp xã hội và tính cách nhân vật
Câu 2 trang 26 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1
Đáp án:
Từ địa phương
Vùng miền
Từ toàn dân tương ứng
nớ
Nghệ An
kia
nhể
Nghệ An
nhỉ
ni
Nghệ An
này
dớ dận
Nghệ An
dớ dẩn
mi
Nghệ An
mày/con
Ý nghĩa của các từ địa phương:
- Tăng cường giá trị diễn đạt của văn bản
- Làm nổi bật sắc thái vùng miền, tầng lớp xã hội và tính cách nhân vật
Câu 3 trang 27 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1
Đáp án:
a) Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v:
- l, ví dụ: líu lo, lặng lẽ…
- n, ví dụ: nôn nao, nền nã,…
- v, ví dụ: vui vẻ, vội vàng,…
b) Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
- n, ví dụ: cần mẫn, lan man,…
- t, ví dụ: bắt nạt, nạt nộ, ngột ngạt…
c) Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
- Thanh hỏi, ví dụ: sửa sang, chỉn chu,…
- Thanh ngã, ví dụ: cần mẫn, mỹ miều…
Câu 4 trang 27 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 1
Đáp án:
Đoạn trích 'Người đàn ông cô độc giữa rừng' sử dụng nhiều từ ngữ Nam Bộ. Ví dụ như các từ tía, má, khám, nhà việc,… Việc dùng từ ngữ địa phương như vậy làm nổi bật màu sắc vùng miền, tạo ra không gian đặc trưng của Nam Bộ nơi câu chuyện diễn ra, cũng như quê hương của các nhân vật. Các từ này cũng góp phần làm rõ tính cách nhân vật, tâm tư và suy nghĩ của họ, giúp tác giả kể câu chuyện chân thực hơn và truyền tải cảm xúc, tư tưởng của mình.
3. Bài soạn 'Thực hành Tiếng Việt trang 26' (Ngữ văn 7- SGK Cánh diều) - phiên bản 6
Câu 1 (trang 26, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Tìm và giải thích ý nghĩa của các từ địa phương trong các câu dưới đây (trích từ Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi). Các từ này thuộc vùng miền nào và chúng có vai trò gì trong việc phản ánh con người, sự vật?
a) Tía thấy con ngủ say, tía không gọi
b) Điều đó, má nuôi tôi quả quyết…
c) Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giúp qua chút!
d) Bả không kém anh em ta một bước nào đâu.
Lời giải
=> Những từ ngữ địa phương giúp phản ánh lối sống, cách nói, giao tiếp của người trong vùng đó.
Câu 2 (trang 26, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Các từ nào trong các câu dưới đây là từ địa phương? Chúng được dùng ở đâu? Giải thích nghĩa của các từ địa phương và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ của Sơn Tùng.
a) Ai tưởng tượng ra đầu tiên hình dáng các hòn núi nớ hẳn là mắt tiên, cha nhể?
b) Đền ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con à
c) Việc đời đã dở dần, mi lại “thông minh” dở dần nữa
Lời giải
Tác dụng của việc sử dụng các từ địa phương trong đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ của Sơn Tùng: làm cho ngôn ngữ của văn bản phù hợp với nội dung và thể hiện vốn từ của tác giả.
Câu 3 (trang 27, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:
a) Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v:
- l, ví dụ: lo lắng, lạnh lùng,…
- n, ví dụ: no nê, nao núng,…
- v, ví dụ: vội vàng, vắng vẻ,…
b) Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
- n, ví dụ: bàn bạc, bền bỉ, ngăn cản,…
- t, ví dụ: bắt bớ, luật lệ, buốt giá,…
c) Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
- Thanh hỏi, ví dụ: tỉ mỉ, nghỉ ngơi,…
- Thanh ngã, ví dụ: nghĩ ngợi, mỹ mãn…
Lời giải
a) Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v:
- l, ví dụ: líu lo, lặng lẽ…
- n, ví dụ: nôn nao, nền nã,…
- v, ví dụ: vui vẻ, vội vã,…
b) Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
- n, ví dụ: cần mẫn, lan man,…
- t, ví dụ: bắt nạt, nạt nộ, ngột ngạt…
c) Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
- Thanh hỏi, ví dụ: sửa sang, chỉnh chu,…
- Thanh ngã, ví dụ: cần mẫn, mỹ miều…
Câu 4 (trang 27, SGK Ngữ văn 7 tập 1)
Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) trình bày quan điểm của em về tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà em đã học hoặc đã đọc.
Lời giải
Mẫu 1:
Trong đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng có rất nhiều từ ngữ phương ngữ Nam Bộ. Ví dụ như các từ tía, má, khám, nhà việc,… Việc sử dụng các từ ngữ địa phương như vậy làm nổi bật màu sắc vùng miền, gợi ra không gian Nam Bộ giản dị, nơi câu chuyện xảy ra và là quê hương của các nhân vật. Đồng thời, các từ ngữ này còn giúp thể hiện rõ tính cách nhân vật, tâm tư tình cảm và suy nghĩ của từng người. Nhờ đó, tác giả kể lại câu chuyện một cách chân thật và bày tỏ tình cảm, tư tưởng của mình.
Mẫu 2:
Trong đoạn trích “Người đàn ông cô độc giữa rừng” có sử dụng nhiều từ ngữ địa phương. Có thể kể đến những từ như tía, má, vách, bả… Việc sử dụng từ ngữ địa phương nhằm làm nổi bật sắc thái vùng miền, giúp tác phẩm mang đậm chất Nam Bộ và phù hợp với nội dung của tác phẩm. Ngoài ra, các từ ngữ địa phương cũng giúp thể hiện tính cách nhân vật một cách chân thực và sinh động hơn.
Mẫu 3:
Trong văn bản Người đàn ông cô độc giữa rừng, tác giả Đoàn Giỏi đã sử dụng các từ ngữ địa phương Nam Bộ rất phù hợp với nội dung được đề cập. Cụ thể, văn bản trích từ tiểu thuyết Đất rừng phương Nam. Những từ ngữ Nam Bộ đã tạo nên một không gian Nam Bộ sống động, chân thực. Nói cách khác, ngôn ngữ và nội dung hoàn toàn phù hợp và bổ trợ cho nhau. Nếu Đất rừng phương Nam được viết bằng từ ngữ toàn dân, người đọc sẽ thắc mắc tại sao viết về phương Nam mà tác giả không có chút am hiểu nào về từ ngữ địa phương nơi đây. Điều đó sẽ không thể tạo nên thành công cho tác phẩm Đất rừng phương Nam như hiện tại.
4. Bài soạn 'Thực hành Tiếng Việt trang 26' (Ngữ văn 7- SGK Cánh diều) - mẫu 1
Câu 1 (trang 26 SGK Ngữ văn 7 Tập 1):
a) tía: cha
b) má: mẹ
c) giùm: giúp đỡ
d) bả: bà, thường chỉ người vợ
Câu 2 (trang 26 SGK Ngữ văn 7 Tập 1):
a) nớ: kia
b) ni: này
c) dớ dận: vớ vẩn
→ Các từ này thường xuất hiện ở miền Trung (Nghệ An)
Tác dụng: làm cho văn bản thêm phần gần gũi, mang đặc trưng vùng miền và thể hiện sự phong phú của tiếng Việt.
Câu 3 (trang 27 SGK Ngữ văn 7 Tập 1):
a) Từ chứa phụ âm đầu là l, n, v:
- l, ví dụ: lo lắng, lạnh lùng, ...
- n, ví dụ: no nê, nao núng, ...
- v, ví dụ: vội vàng, vắng vẻ, ...
b) Từ chứa vần với âm cuối là n, t:
- n, ví dụ: bàn bạc, bền bỉ, ngăn cản, ...
- t, ví dụ: bắt bớ, luật lệ, buốt giá, ...
c) Từ chứa thanh hỏi, thanh ngã:
- Thanh hỏi, ví dụ: tỉ mỉ, nghỉ ngơi,…
- Thanh ngã, ví dụ: nghĩ ngợi, mỹ mãn, …
Câu 4 (trang 27 SGK Ngữ văn 7 Tập 1):
Việc sử dụng từ địa phương trong một văn bản giúp tạo sự gần gũi với người đọc, đồng thời thể hiện sự trân trọng đối với ngôn ngữ vùng miền. Ví dụ, trong văn bản “Dọc đường xứ Nghệ”, sự gần gũi và thân thuộc dễ dàng được cảm nhận qua từng câu chữ, hình ảnh trong bài. Nó cũng giúp chuyển tải chính xác ý nghĩa mà tác giả muốn gửi đến người đọc và người nghe.
5. Bài soạn 'Thực hành Tiếng Việt trang 26' (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều) - mẫu 2
Câu 1 trang 26 SGK Ngữ văn 7 tập 1 CD
Tìm và giải thích nghĩa của các từ địa phương trong những câu sau đây từ đoạn trích Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi. Các từ này thuộc vùng miền nào và có tác dụng gì trong việc phản ánh con người, sự vật?
a Tía thấy con ngủ say, tía không gọi
b Điều đó, má nuôi tôi quả quyết…
c Chú em cầm hộ lọ muối chỗ vách kia đưa giúp qua chút!
d Bả không thua anh em ta một bước nào đâu.
Trả lời
Từ địa phương
Vùng miền
Từ toàn dân tương ứng
tía
Nam Bộ
bố
má
Nam Bộ
mẹ
vách
Nam Bộ
tường
giúp
Nam Bộ
giúp
bả
Nam Bộ
bà ấy
Tác dụng trong việc phản ánh con người, sự vật:
+ Các từ tía, má, bả thể hiện sự gần gũi trong gia đình, thể hiện cách giao tiếp của người Nam Bộ và giúp người đọc hiểu rõ hơn về cuộc sống và văn hóa của họ.
+ Từ đưa giúp thể hiện sự thân mật và gần gũi trong cuộc sống hàng ngày.
Câu 2 trang 26 SGK Ngữ văn 7 tập 1 CD
Các từ nào trong những câu dưới đây là từ địa phương? Chúng thuộc vùng miền nào? Giải thích nghĩa của các từ địa phương đó và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ của Sơn Tùng.
a Ai hình dung đầu tiên hình dáng các hòn núi nớ hẳn là mắt tiên, cha nhể?
b Đền ni thờ một ông quan đời nhà Lý đó, con à
c Việc đời đã dớ dẩn, mi lại “thông minh” dớ dẩn nốt
Trả lời
Từ địa phương
Vùng miền
Từ toàn dân tương ứng
nớ
Nghệ An
kia
nhể
Nghệ An
nhỉ
ni
Nghệ An
này
dớ dẩn
Nghệ An
dớ dẩn
mi
Nghệ An
mày/con
Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đoạn trích:
Sử dụng từ ngữ địa phương trong đoạn trích Dọc đường xứ Nghệ của Sơn Tùng giúp thể hiện mối quan hệ gần gũi trong gia đình, phản ánh cách giao tiếp của người xứ Nghệ và làm nổi bật đặc trưng văn hóa địa phương, giúp người đọc hiểu rõ hơn về văn hóa nơi đây.
Câu 3 trang 27 SGK Ngữ văn 7 tập 1 CD
Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:
a Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v:
- l, ví dụ: lo lắng, lạnh lùng,...
- n, ví dụ: no nê, nao núng,...
- v, ví dụ: vội vàng, vắng vẻ,...
b Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
- n, ví dụ: bàn bạc, bền bỉ, ngăn cản,...
- t, ví dụ: bắt bớ, luật lệ, buốt giá,...
c Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
- Thanh hỏi, ví dụ: tỉ mỉ, nghỉ ngơi,...
- Thanh ngã, ví dụ: nghĩ ngợi, mỹ mãn…
Trả lời
a Từ có tiếng chứa phụ âm đầu là l, n, v:
- l, ví dụ: lo lắng, líu lo, lặng lẽ…
- n, ví dụ: nôn nao, nền nã, nao núng
- v, ví dụ: vui vẻ, vội vã, vồ vập, vi vu
b Từ có tiếng chứa vần với âm cuối là n, t:
- n, ví dụ: cần mẫn, lan man,...
- t, ví dụ: bắt nạt, nạt nộ, ngột ngạt…
c Từ có tiếng chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
- Thanh hỏi, ví dụ: sửa sang, chỉn chu,...
- Thanh ngã, ví dụ: cần mẫn, mỹ miều…
Câu 4 trang 27 SGK Ngữ văn 7 tập 1 CD
Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng trình bày quan điểm của bạn về tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong một văn bản mà bạn đã học hoặc đã đọc.
Trả lời
Trong tác phẩm Người đàn ông cô độc giữa rừng, Đoàn Giỏi đã khéo léo sử dụng các từ ngữ địa phương của Nam Bộ, điều này làm cho nội dung tác phẩm trở nên sinh động và chân thực hơn. Tiểu thuyết Đất rừng phương Nam, nơi đoạn trích được lấy từ, nhờ những từ ngữ đặc trưng đã tạo nên bức tranh sống động về vùng Nam Bộ. Nếu tác phẩm không sử dụng từ ngữ địa phương, độc giả sẽ khó cảm nhận được sự tinh tế trong miêu tả văn hóa và đời sống của vùng đất đó, điều này sẽ làm giảm đi giá trị của tác phẩm.
6. Bài soạn 'Thực hành Tiếng Việt trang 26' (Ngữ văn 7- SGK Cánh diều) - mẫu 3
Câu 1. Xác định và giải thích ý nghĩa của các từ địa phương trong đoạn trích từ Người đàn ông cô độc giữa rừng của Đoàn Giỏi. Các từ này thuộc khu vực nào và chúng góp phần như thế nào trong việc miêu tả con người, sự vật?
Gợi ý:
- Xác định và giải thích ý nghĩa:
- Các từ địa phương thuộc vùng Nam Bộ.
- Tác dụng: Nhấn mạnh sắc thái địa phương, phản ánh tầng lớp xã hội và tính cách nhân vật.
Câu 2. Trong các câu sau, từ nào là từ địa phương? Chúng thuộc vùng miền nào? Giải thích ý nghĩa của các từ địa phương đó và nêu tác dụng của việc sử dụng chúng trong đoạn trích “Dọc đường xứ Nghệ” của Sơn Tùng.
Gợi ý:
- Từ ngữ địa phương:
- Chúng thuộc vùng Nghệ An (miền Trung).
- Tác dụng: Nhấn mạnh sắc thái địa phương, phản ánh tầng lớp xã hội và tính cách nhân vật.
Câu 3. Viết đúng và luyện phát âm một số từ có đặc điểm sau:
- Từ có âm đầu là l, n, v:
- l, ví dụ: lo lắng, lạnh lùng,...
- n, ví dụ: no nê, nao núng,...
- v, ví dụ: vội vàng, vắng vẻ,...
- Từ có âm cuối là n, t:
- n, ví dụ: bàn bạc, bền bỉ, ngăn cản,...
- t, ví dụ: bắt bớ, luật lệ, buốt giá,...
- Từ có âm chứa các thanh hỏi, thanh ngã:
- Thanh hỏi, ví dụ: tỉ mỉ, nghỉ ngơi,...
- Thanh ngã, ví dụ: nghĩ ngợi, mỹ mãn,…
Câu 4. Viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) trình bày quan điểm của bạn về tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương trong một văn bản bạn đã học hoặc đọc.
Gợi ý:
Đoạn trích “Người đàn ông cô độc giữa rừng” sử dụng nhiều từ địa phương như tía, má, vách, bả… giúp làm nổi bật sắc thái vùng miền và làm cho tác phẩm mang đậm bản sắc Nam Bộ. Việc này không chỉ làm rõ bối cảnh mà còn thể hiện tính cách nhân vật một cách chân thực và sinh động.