1. Mẫu bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 43' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu 4
I. Khám phá bài tập thực hành tiếng Việt trang 43 sách Kết nối tri thức để soạn bài thực hành tiếng Việt trang 43
Nghĩa của từ
Đọc đoạn thơ dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
Mắt trẻ con sáng lắm
Nhưng chưa thấy gì đâu
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ
Giải thích nghĩa của từ nhô
Giải thích nghĩa của từ nhô: là đưa phần đầu cho vượt hẳn lên phía trước hoặc ra phía trước so với những cái xung quanh.
Trong đoạn thơ trên, có thể dùng từ lên thay thế cho từ nhô được không? Hãy chỉ ra sự tinh tế của nhà thơ trong việc sử dụng từ nhô.
Trong đoạn thơ trên, có thể dùng từ lên để thay thế cho từ nhô. Tuy nhiên, tác giả chọn từ nhô để thể hiện sự tinh tế và sáng tạo. Từ này gợi cảm giác vươn lên mạnh mẽ, vượt trội hơn hẳn mọi thứ xung quanh, giúp trẻ em nhìn thấy sự vật rõ ràng hơn. Mắt trẻ em rất sáng nhưng chưa nhìn thấy gì rõ ràng. Khi mặt trời nhô lên cao, nó soi sáng và giúp mắt trẻ em thấy mọi thứ rõ ràng hơn.
2. Trong bài thơ có các từ như trụi trần, bế bồng. Tìm thêm những từ đồng nghĩa với việc đảo trật tự các thành tố trong và ngoài văn bản.
- Trong văn bản: ngây thơ
- Ngoài văn bản: sụt sùi, ước mơ, chờ đợi, nhớ nhung, chia sẻ…
Biện pháp tu từ
Chỉ ra những câu thơ sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong khổ hai của bài thơ và tác dụng của biện pháp tu từ đó.
- Hình ảnh thiên nhiên như cây, lá cỏ được so sánh với các vật nhỏ xinh như gang tay, sợi tóc, cái cúc, và tiếng chim được so sánh với nước, mây trời, giúp người đọc cảm nhận sự trong trẻo và cao vút của tiếng chim. Thiên nhiên trở nên gần gũi và dễ thương trong mắt trẻ thơ.
Nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu thơ “Những làn gió thơ ngây”. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.
- Biện pháp tu từ: nhân hóa (thơ ngây).
- Tác dụng: Làm cho hình ảnh gió trở nên gần gũi và giống như những đứa trẻ trong sáng, hồn nhiên và ngây thơ.
Ghi lại những câu thơ sử dụng biện pháp tu từ điệp ngữ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó trong đoạn thơ “Nhưng còn cần cần cho trẻ đến Từ bãi sông cát vàng”.
Tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ: Tác giả lặp đi lặp lại từ 'Từ', nhấn mạnh tình yêu thương bao la và chăm sóc của người mẹ, gợi lên âm thanh, mùi vị và hình ảnh thân thuộc trong cuộc sống của mỗi đứa trẻ.
II. Bài tập ôn luyện thêm
Giải thích nghĩa của các từ sau: chinh phục, gió nồm, hoài niệm, mạnh mẽ.
Gợi ý:
- chinh phục: dùng sức mạnh để bắt phải phục tùng.
- gió nồm: gió thổi từ phía đông nam ra biển vào đất liền nước ta, mát mẻ và ẩm ướt, thường vào mùa hè.
- hoài niệm: tưởng nhớ về những điều đã qua từ lâu.
- mãnh liệt: mạnh mẽ, dữ dội.
2. Mẫu bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 43' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - phiên bản 5
I. Ý Nghĩa Các Từ:
- Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
'Mắt trẻ con sáng lắm
Nhưng chưa thấy gì đâu!
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ.'
a. Giải thích nghĩa của từ 'nhô'.
b. Có thể thay từ 'nhô' bằng từ 'lên' trong đoạn thơ không? Phân tích sự tinh tế của việc dùng từ 'nhô' trong bài thơ.
Trả lời:
a. Nhô: đưa phần đầu ra ngoài hoặc lên phía trước, vượt lên so với các vật xung quanh.
b.
- Từ 'lên' không thể thay thế từ 'nhô'.
- Sự tinh tế trong từ 'nhô':
+ Tạo hình ảnh mặt trời từ từ nhô lên trên bầu trời xanh, vượt qua các vật cản như núi và cây.
+ Gợi cảm giác vui tươi và đáng yêu phù hợp với ánh mắt ngây thơ của trẻ em. - Tìm các từ đồng nghĩa với các từ như 'trụi trần', 'bế bồng' từ văn bản và ngoài văn bản.
Trả lời:
- Trong văn bản: 'khao khát', 'thơ ngây', 'mênh mông',...
- Ngoài văn bản: 'đủ đầy', 'giận hờn', 'đớn đau',...
Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 43, ngắn gọn, Ngữ văn lớp 6 - KNTT
II. Biện Pháp Tu Từ
- Xác định các câu thơ sử dụng biện pháp so sánh trong khổ hai của bài thơ và tác dụng của biện pháp này.
Trả lời:
- Các câu thơ so sánh trong khổ hai:
'Cây cao như gang tay
Lá cỏ như sợi tóc
Cái hoa như cái cúc'
và:
'Tiếng hót như nước
Tiếng hót như mây'
- Tác dụng:
+ Tạo nên hình ảnh sống động và màu sắc của thiên nhiên và âm thanh của chim.
+ Giúp thiên nhiên trở nên gần gũi và thân thuộc với tâm hồn trẻ thơ.
+ Mỗi sự vật góp phần vào sự phát triển thể chất và tinh thần của trẻ. - Nhà thơ đã dùng biện pháp tu từ nào trong câu thơ 'Những làn gió thơ ngây' và tác dụng của nó là gì?
Trả lời:
- Biện pháp tu từ: nhân hóa trong câu 'Những làn gió thơ ngây'.
- Tác dụng:
+ Biến gió thành hình ảnh có cảm xúc, không còn là vật vô tri.
+ Gió trở nên đáng yêu và trong trẻo như trẻ em. - Ghi lại các câu thơ sử dụng biện pháp điệp ngữ và nêu tác dụng của biện pháp này trong đoạn thơ từ 'Nhưng còn cần cho trẻ' đến 'Từ bãi sông cát vàng'.
Trả lời:
- Câu thơ sử dụng điệp ngữ:
'Từ cái bống cái bang
Từ cái hoa rất thơm
Từ cánh cò rất trắng
Từ vị gừng rất đắng
Từ vết lấm chưa khô
Từ đầu nguồn cơn mưa
Từ bãi sông cát vắng...'
- Điệp từ: 'từ cái', 'rất', 'từ'.
- Tác dụng:
+ Liệt kê hình ảnh phong phú trong lời hát ru của mẹ.
+ Khắc họa tình yêu thương của mẹ qua những lời ru ngọt ngào, đậm chất dân gian.
3. Mẫu bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 43' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - phiên bản 6
Ý NGHĨA CỦA TỪ
Đọc tài liệu hướng dẫn để trả lời các câu hỏi trong bài soạn Ngữ văn 6 - Thực hành tiếng Việt trang 43, tập 1 Kết nối tri thức. Nội dung phần Ý nghĩa của từ được trình bày ngắn gọn và dễ hiểu cho học sinh tham khảo.
Câu 1 trang 43 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Đọc đoạn thơ và thực hiện các yêu cầu sau:
Mắt trẻ con sáng lắm
Nhưng chưa thấy gì đâu
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ
a. Giải thích từ 'nhô'.
b. Có thể thay từ 'nhô' bằng từ 'lên' không? Phân tích sự tinh tế trong việc dùng từ 'nhô' của tác giả.
Trả lời:
Giải thích từ 'nhô'
Nhô: đưa phần đầu hoặc phần trên vượt hẳn ra ngoài hoặc lên trên so với các vật xung quanh.
b.
- Từ “lên” không thể thay thế cho từ “nhô”.
- Sự tinh tế trong việc dùng từ “nhô”: thể hiện sự nhô lên cao vượt trội, giúp trẻ nhìn thấy rõ hơn. Từ “nhô” mô tả quá trình mặt trời từ từ hiện ra từ chân trời, tạo ánh sáng dần dần để trẻ em nhìn rõ hơn.
Câu 2 trang 44 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Tìm những từ đồng nghĩa với các từ như trụi trần, bế bồng trong văn bản và ngoài văn bản.
Trả lời:
Trong văn bản: thơ ngây (ngây thơ), âm thanh (thanh âm), bóng rợp (rợp bóng), khao khát (khát khao)…
Ngoài văn bản: ngất ngây (ngây ngất), mong chờ (chờ mong), yêu thương (thương yêu), bạn bè (bè bạn), cao to (to cao)…
BIỆN PHÁP TU TỪ
Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài soạn Thực hành tiếng Việt trang 43 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức về Biện pháp tu từ, được trình bày đơn giản và dễ hiểu cho học sinh tham khảo.
Câu 3 trang 44 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Chỉ ra những câu thơ sử dụng biện pháp so sánh trong khổ hai của bài thơ và nêu tác dụng của biện pháp này.
Trả lời:
- Các câu thơ sử dụng biện pháp so sánh:
Cây cao như gang tay
Lá cỏ như sợi tóc
Cái hoa như cái cúc
Tiếng hót như nước
Tiếng hót như mây
- Tác dụng: Biện pháp so sánh giúp làm rõ hình ảnh và âm thanh của thiên nhiên qua cái nhìn của trẻ, làm cho mọi vật trở nên gần gũi và sống động hơn.
Câu 4 trang 44 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu thơ “Những làn gió thơ ngây” và nêu tác dụng của nó.
Trả lời:
- Biện pháp tu từ: nhân hóa (thơ ngây).
- Tác dụng: Tạo ra hình ảnh gần gũi, làm cho gió trở nên như những đứa trẻ trong sáng và hồn nhiên.
Câu 5 trang 44 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Ghi lại các câu thơ sử dụng biện pháp điệp ngữ và nêu tác dụng trong đoạn thơ từ “Nhưng còn cần cho trẻ” đến “Từ bãi sông cát vàng”.
Trả lời:
- Các câu thơ sử dụng điệp ngữ:
Từ cái bống cái bang
Từ cái hoa rất thơm
Từ cánh cò rất trắng
Từ vị gừng rất đắng
Từ vết lấm chưa khô
Từ đầu nguồn cơn mưa
Từ bãi sông cát vắng
- Tác dụng: Việc lặp lại từ “từ” nhấn mạnh tình cảm yêu thương của người mẹ qua những hình ảnh quen thuộc, gần gũi trong lời ru.
LUYỆN TẬP MỞ RỘNG
Giải thích các từ: chinh phục, gió nồm, hoài niệm, mạnh mẽ.
Gợi ý:
- chinh phục: dùng sức mạnh để làm cho đối tượng phải phục tùng.
- gió nồm: gió từ phía đông nam biển vào đất liền, mang theo không khí mát và ẩm vào mùa hè.
- hoài niệm: nhớ về những điều đã qua từ lâu.
- mạnh mẽ: có sức mạnh, dữ dội.
4. Mẫu bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 43' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - phiên bản 1
* Ý nghĩa từ ngữ
Câu 1 (trang 43 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
Từ “nhô” có nghĩa là:
- Trong từ điển tiếng Việt, “nhô” là động từ chỉ hành động đưa một phần lên cao hơn hoặc ra trước, so với các vật xung quanh.
- Trong câu thơ “mặt trời nhô cao”, từ này biểu thị mặt trời nhô lên trên bầu trời, có phần đột ngột, vượt lên so với cảnh vật xung quanh như núi non, cây cối.
+ “Nhô” còn thể hiện tính biểu cảm, gợi sự tinh nghịch, dễ thương của mặt trời, phù hợp với cảm nhận của trẻ thơ.
Thay từ “lên” vào đoạn thơ sẽ không diễn đạt được sự tinh tế như “nhô”.
Câu 2 (trang 44 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
- Một số từ tương tự trong bài thơ là: khao khát, thơ ngây,….
* Biện pháp tu từ
Câu 3 (trang 44 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
- Các hình ảnh thiên nhiên – cây, lá cỏ, hoa (vế A) được so sánh với gang tay, sợi tóc, cái cúc (vế B) – những hình ảnh nhỏ xinh gần gũi với con người. Tiếng hót của chim được so sánh với nước, mây trời, giúp người đọc cảm nhận sự trong trẻo và cao vút của âm thanh ấy.
→ Thiên nhiên trở nên gần gũi và dễ thương trong mắt trẻ em.
Câu 4 (trang 44 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
- Trong câu thơ: “Những làn gió thơ ngây”:
Nhà thơ sử dụng từ “thơ ngây” – thường miêu tả con người, đặc biệt là trẻ em – để miêu tả gió.
→ Biện pháp tu từ nhân hóa làm cho gió mang vẻ đáng yêu, hồn nhiên của trẻ thơ.
Câu 5 (trang 44 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
- Điệp ngữ trong đoạn thơ bao gồm các từ như: “rất”, “từ cái…”, “từ…”
- Tác dụng: liệt kê những hình ảnh phong phú trong lời ru của mẹ, nhấn mạnh vẻ đẹp của những hình ảnh đó.
5. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 43' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu 2
Ý nghĩa từ ngữ
Câu 1 (trang 43 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Đọc đoạn thơ và thực hiện các yêu cầu:
Mắt trẻ con sáng lắm
Nhưng chưa thấy gì đâu
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ
Phương pháp giải:
- Phân tích ý nghĩa từ ngữ.
- Thử thay thế từ và giải thích sự thay thế.
Lời giải chi tiết:
Câu 2 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Các từ như trụi trần, bế bồng có thể được đảo thành trần trụi, bồng bế. Tìm các từ đồng nghĩa với sự đảo vị trí từ trong và ngoài văn bản.
Phương pháp giải:
Xem kỹ văn bản để tìm từ đồng nghĩa khi đảo trật tự từ.
Lời giải chi tiết:
- Các từ trong văn bản có thể đảo thành thơ ngây, bóng rợp, khao khát.
- Các từ ngoài văn bản có thể đảo thành thoi đưa, sụt sùi, mong ước.
Biện pháp tu từ
Câu 3 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Chỉ ra các câu thơ dùng biện pháp so sánh trong khổ hai và tác dụng của chúng.
Phương pháp giải:
Ôn lại kiến thức biện pháp so sánh.
Lời giải chi tiết:
- Các câu thơ dùng biện pháp so sánh trong khổ hai:
Cây cao bằng gang tay
Lá có bằng sợi tóc
Cái hoa bằng cái cúc
Tiếng hót trong bằng nước
Tiếng hót cao bằng mây
Những làn gió thơ ngây
Truyền âm thanh đi khắp
- Tác dụng:
+ Các biện pháp so sánh làm cho bài thơ trở nên sống động và gợi cảm, giúp hình ảnh và âm thanh của cuộc sống trở nên gần gũi.
Câu 4 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu thơ Những làn gió thơ ngây. Nêu tác dụng của nó.
Phương pháp giải:
Ôn lại các biện pháp tu từ đã học.
Lời giải chi tiết:
- Nhà thơ sử dụng nhân hóa trong câu thơ Những làn gió thơ ngây.
- Làn gió được ví như trẻ thơ, thể hiện sự trong lành và đáng yêu của nó.
Câu 5 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Ghi lại các câu thơ sử dụng biện pháp điệp ngữ và nêu tác dụng của chúng trong đoạn thơ Nhưng còn cần cần cho trẻ đến Từ bãi sông cát vắng.
Phương pháp giải:
Ôn lại biện pháp điệp ngữ.
Lời giải chi tiết:
- Các câu thơ sử dụng biện pháp điệp ngữ:
Từ cái bống cái bang
Từ cái hoa rất thơm
Từ cánh cò rất trắng
Từ vị gừng rất đắng
Từ vết lấm chưa khô
Từ đầu nguồn cơn mưa
Từ bãi sông cát vắng...
- Tác dụng: Việc lặp lại từ 'Từ' nhấn mạnh tình yêu thương bao la của mẹ, kết nối các hình ảnh quen thuộc và thân thương trong cuộc sống của trẻ.
6. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 43' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu 3
Ý nghĩa từ ngữ
Câu 1. Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:
Mắt trẻ con sáng lắm
Nhưng chưa thấy gì đâu
Mặt trời mới nhô cao
Cho trẻ con nhìn rõ
Giải thích từ nhô.
Nhô có nghĩa là đưa phần đầu nhô lên cao hơn so với các vật xung quanh.
Không thể thay từ “lên” cho từ “nhô” vì “nhô” diễn tả sự vươn lên nổi bật, giúp trẻ nhìn rõ hơn.
Câu 2. Trong bài thơ xuất hiện các từ như trụi trần, bế bồng. Trong tiếng Việt cũng có các từ như trần trụi, bồng bế. Tìm thêm những từ đồng nghĩa có thể đảo trật tự các thành tố từ văn bản và ngoài văn bản.
- Trong văn bản: ngây thơ
- Ngoài văn bản: sụt sùi, ước mơ, chờ đợi, nhớ nhung, chia sẻ…
Biện pháp tu từ
Câu 3. Chỉ ra các câu thơ sử dụng biện pháp tu từ so sánh trong khổ hai của bài thơ và nêu tác dụng của chúng.
- Các câu thơ so sánh:
Cây cao bằng gang tay
Lá cỏ bằng sợi tóc
Cái hoa bằng cái cúc
Tiếng hót trong như nước
Tiếng hót cao như mây
- Tác dụng: So sánh các sự vật quen thuộc giúp hình ảnh trong bài thơ trở nên gần gũi và đáng yêu hơn, chứa đựng màu sắc và âm thanh cuộc sống.
Câu 4. Xác định biện pháp tu từ trong câu thơ “Những làn gió thơ ngây” và nêu tác dụng.
- Biện pháp tu từ: nhân hóa (thơ ngây).
- Tác dụng: Làm cho hình ảnh gió trở nên gần gũi và giống như những đứa trẻ ngây thơ, trong sáng.
Câu 5. Ghi lại các câu thơ sử dụng điệp ngữ và nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó trong đoạn thơ “Nhưng còn cần cần cho trẻ đến từ bãi sông cát vàng”.
- Các câu thơ sử dụng điệp ngữ:
Từ cái bống cái bang
Từ cái hoa rất thơm
Từ cánh cò rất trắng
Từ vị gừng rất đắng
Từ vết lấm chưa khô
Từ đầu nguồn cơn mưa
Từ bãi sông cát vắng
- Tác dụng: Việc lặp lại từ “từ” nhấn mạnh tình yêu thương sâu sắc của mẹ qua các hình ảnh thân quen và gần gũi nhất trong cuộc sống của trẻ.
* Bài tập ôn luyện thêm:
Giải thích nghĩa của các từ: chinh phục, gió nồm, hoài niệm, mãnh liệt.
Gợi ý:
- chinh phục: dùng sức mạnh để khiến người khác phục tùng.
- gió nồm: gió từ biển vào đất liền, dịu mát và ẩm ướt, thường xuất hiện vào mùa hè.
- hoài niệm: nhớ lại những điều đã qua từ lâu.
- mãnh liệt: mạnh mẽ, dữ dội.