1. Bài viết ôn tập 'Trang 58 Tập 2' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 4
Câu 1. Tóm tắt:
Trả lời:
Đặc điểm nổi bật của văn chính luận Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo, Thư lại dụ Vương Thông:
- Mục đích và đối tượng rõ ràng.
- Lí lẽ và dẫn chứng sắc bén, thuyết phục.
- Kết hợp yếu tố tự sự và biểu cảm.
- Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa.
Nét đặc sắc trong thơ Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới - bài 43, Dục Thúy sơn:
- Sáng tạo trong thể thơ Nôm Đường luật.
- Mở đường cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
- Hình ảnh thiên nhiên phong phú, đầy màu sắc, âm thanh, thể hiện cảm xúc của Nguyễn Trãi.
Câu 2. Những điểm cần lưu ý khi viết và nói thuyết phục người khác từ bỏ thói quen hoặc quan niệm:
Trả lời:
- Xác định rõ thói quen hoặc quan niệm cần thay đổi và mục đích của bài viết.
- Trình bày các luận điểm: tác hại của thói quen/quan niệm, lợi ích của việc từ bỏ, giải pháp thực hiện.
- Sử dụng lý lẽ và dẫn chứng thuyết phục, hợp lý.
- Sắp xếp các luận điểm theo trình tự hợp lý.
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, lời lẽ chân thành.
- Bố cục bài viết gồm 3 phần:
- Mở bài: nêu thói quen hoặc quan niệm cần thay đổi; lý do viết bài.
- Thân bài: đưa ra ít nhất hai luận điểm làm rõ tác hại của thói quen/quan niệm và lợi ích của việc từ bỏ.
- Kết bài: khẳng định lợi ích của việc từ bỏ và niềm tin vào sự thành công của người thực hiện.
Câu 3. Một số kinh nghiệm trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa:
Trả lời:
Kinh nghiệm nhận biết lỗi và sửa lỗi dùng từ Hán Việt:
Nhận biết lỗi - Cách sửa
Xem từ Hán Việt có đúng hình thức ngữ âm không - Sửa lại cho đúng.
Xem nghĩa của câu và từ Hán Việt có phù hợp không - Sửa lại cho đúng nghĩa.
Xem từ ngữ có phù hợp với khả năng kết hợp không - Dùng từ đúng loại từ.
Xem từ ngữ có hợp phong cách không - Sửa từ cho phù hợp phong cách.
Câu 4. Nguyễn Trãi đã đóng góp gì cho đất nước với vai trò là anh hùng và nghệ sĩ?
Trả lời:
Nguyễn Trãi đóng góp cho đất nước với vai trò:
* Người anh hùng:
- Đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Hỗ trợ triều đại nhà Hồ, sau đó gắn bó với triều đại vua Lê Lợi.
- Để lại các tác phẩm chính luận, lịch sử, địa lý như Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh tập, Lam Sơn thực lục, Văn bia Vĩnh Lăng, Dư địa chí.
* Người nghệ sĩ:
- Để lại di sản văn học lớn với Ức Trai thi tập và Quốc âm thi tập.
2. Bài viết ôn tập 'Trang 58 Tập 2' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 5
Câu 1. Tóm tắt:
Trả lời:
Những đặc điểm chính:
- Mục đích và đối tượng được xác định rõ ràng.
- Lí lẽ và chứng cứ sắc bén, thuyết phục.
- Kết hợp yếu tố tự sự và biểu cảm.
- Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa.
Những nét đặc trưng:
- Sáng tạo trong thể thơ Nôm Đường luật.
- Đặt nền móng cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
Đặc điểm nổi bật về tư tưởng và con người Nguyễn Trãi:
- Không thể tách rời vai trò nhà ngoại giao, nhà hiền triết, và nhà nho.
- Trân trọng khả năng sáng tạo của nhân dân.
- Mang tư tưởng nhân nghĩa sâu sắc.
- Sống liêm khiết.
Câu 2. Những điểm quan trọng khi viết và nói để thuyết phục người khác từ bỏ thói quen hoặc quan niệm:
Trả lời:
- Xác định rõ thói quen hoặc quan niệm cần thay đổi và mục đích của bài viết.
- Trình bày các luận điểm một cách rõ ràng.
- Sử dụng lý lẽ và chứng cứ thuyết phục, hợp lý và có tình cảm.
- Sắp xếp các luận điểm và lý lẽ theo trình tự hợp lý.
- Diễn đạt một cách mạch lạc, rõ ràng và chân thành.
- Bố cục bài luận cần đủ 3 phần.
Câu 3. Kinh nghiệm trong việc nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa chữa:
Trả lời:
Nhận diện lỗi
Cách sửa chữa
Xem từ Hán Việt có đúng hình thức ngữ âm không - Điều chỉnh lại hình thức ngữ âm cho đúng.
Xem nghĩa của câu và từ Hán Việt có hợp lý không - Điều chỉnh từ cho đúng nghĩa.
Xem từ ngữ có phù hợp với khả năng kết hợp không - Sử dụng từ đúng loại và khả năng kết hợp.
Xem từ ngữ có hợp với phong cách không - Điều chỉnh từ phù hợp với phong cách sử dụng.
Câu 4. Nguyễn Trãi đã đóng góp gì cho đất nước với vai trò anh hùng và nghệ sĩ?
Trả lời:
- Đấu tranh vì sự giải phóng dân tộc.
- Dùng tài năng phục vụ cho dân tộc và đất nước.
- Để lại các tác phẩm chính luận và di sản văn học quý giá.
3. Bài viết ôn tập 'Trang 58 Tập 2' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 6
Câu 1 (trang 58 SGK Ngữ văn 10 Tập 2): Tóm tắt:
- Những đặc điểm chính của văn chính luận Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo và Thư lại dụ Vương Thông:
- Mục đích và đối tượng được xác định rõ ràng.
- Lý lẽ và chứng cứ mạnh mẽ, thuyết phục.
- Kết hợp các yếu tố tự sự và biểu cảm một cách tinh tế.
- Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa rõ nét.
- Những điểm đặc sắc trong thơ Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới (bài 43) và Dục Thúy sơn:
- Có sự sáng tạo trong thể thơ Nôm Đường luật.
- Đặt nền tảng cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
- Hình ảnh thiên nhiên sinh động, phong phú về màu sắc, đường nét và âm thanh, phản ánh tư tưởng và tình cảm của Nguyễn Trãi.
- Những đặc điểm nổi bật về tư tưởng và con người Nguyễn Trãi qua văn thơ của ông:
- Không thể tách rời vai trò của nhà ngoại giao, nhà hiền triết và nhà nho.
- Trân trọng và phát huy năng lực sáng tạo của nhân dân.
- Mang tư tưởng nhân nghĩa sâu sắc.
- Sống cuộc đời liêm khiết.
Câu 2 (trang 58 SGK Ngữ văn 10 Tập 2):
Những điều cần lưu ý khi viết và thuyết phục người khác từ bỏ thói quen hoặc quan niệm:
- Xác định rõ thói quen hoặc quan niệm cần thuyết phục, cùng lý do và mục đích của bài viết.
- Trình bày các luận điểm: tác hại của thói quen/ quan niệm, lợi ích của việc từ bỏ, và các giải pháp thực hiện.
- Sử dụng lý lẽ chính xác, bằng chứng thuyết phục, hợp lý và có cảm xúc.
- Sắp xếp các luận điểm và lý lẽ theo trình tự hợp lý.
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, và chân thành.
- Bố cục bài luận cần có ba phần:
+ Mở bài: Giới thiệu thói quen hoặc quan niệm cần thay đổi, lý do và mục đích của bài viết.
+ Thân bài: Trình bày ít nhất hai luận điểm (lý lẽ, bằng chứng) để làm rõ mặt trái và tác hại của thói quen hoặc quan niệm; đưa ra lợi ích và giải pháp khắc phục.
+ Kết bài: Khẳng định ý nghĩa và lợi ích của việc từ bỏ thói quen hoặc quan niệm; thể hiện sự tin tưởng vào khả năng thành công của người thực hiện.
Câu 3 (trang 58 SGK Ngữ văn 10 Tập 2):
Kinh nghiệm của tôi trong việc nhận diện lỗi dùng từ Hán Việt và cách khắc phục:
Nhận diện lỗi
Cách khắc phục
Kiểm tra hình thức ngữ âm của từ Hán Việt - Điều chỉnh hình thức ngữ âm cho đúng.
Xem xét nghĩa của câu và sự phù hợp của từ Hán Việt - Điều chỉnh từ cho đúng nghĩa.
Kiểm tra khả năng kết hợp của từ ngữ - Sử dụng từ phù hợp với khả năng kết hợp.
Kiểm tra sự phù hợp với phong cách - Điều chỉnh từ cho phù hợp với phong cách sử dụng.
Câu 4 (trang 58 SGK Ngữ văn 10 Tập 2):
Đóng góp của Nguyễn Trãi cho đất nước trong vai trò anh hùng và nghệ sĩ:
* Với vai trò người anh hùng:
- Thực hiện nhiệm vụ của cha, nuôi chí lớn, trả thù nhà và đền nợ nước. Ông kiên trì với lý tưởng tiêu diệt kẻ thù để đem lại yên bình cho dân. Nguyễn Trãi tham gia nghĩa quân Lam Sơn và là cánh tay đắc lực của chủ tướng Lê Lợi, soạn thảo sách lược đánh giặc và dùng ngòi bút để chiến đấu. Trong thời bình, Nguyễn Trãi tiếp tục hỗ trợ vua trong việc dạy dỗ thái tử và giám sát quan lại.
* Với vai trò người nghệ sĩ:
- Để lại di sản văn học phong phú gồm Ức Trai thi tập và Quốc âm thi tập. Ông tiên phong trong sáng tác thơ Nôm, tạo ra nhiều giá trị mới trong thơ ca, văn chính luận và cung cấp tài liệu quan trọng về lịch sử và địa lý.
4. Bài soạn 'Ôn tập trang 58 tập 2' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 1
Câu 1
Khái quát các đặc điểm sau:
Hướng dẫn giải:
- Đọc lại các văn bản đã được đề cập trong câu hỏi.
- Tập trung vào những đặc điểm nổi bật của từng tác phẩm.
Giải chi tiết:
Các đặc điểm nổi bật của văn chính luận Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo, Thư lại dụ Vương Thông:
- Xác định mục đích và đối tượng một cách rõ ràng.
- Lí lẽ và bằng chứng rõ ràng, thuyết phục.
- Kết hợp yếu tố tự sự và biểu cảm.
- Thể hiện tư tưởng nhân nghĩa.
- Kết hợp lý lẽ và tình cảm, tạo sức thuyết phục mạnh mẽ.
Những đặc sắc của thơ Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới - bài 43, Dục Thúy sơn:
- Có sự sáng tạo trong thể thơ Nôm Đường luật.
- Đặt nền móng cho sự phát triển của thơ tiếng Việt.
- Hình ảnh thiên nhiên sống động, phong phú về màu sắc, đường nét, âm thanh, thể hiện tư tưởng và cảm xúc của Nguyễn Trãi.
Những điểm nổi bật về tư tưởng và con người Nguyễn Trãi qua văn thơ của ông.
- Không thể tách rời các yếu tố nhà ngoại giao, nhà hiền triết và nhà nho.
- Luôn trân trọng và phát huy năng lực sáng tạo của nhân dân.
- Mang nặng tư tưởng nhân nghĩa.
- Sống thanh bạch và liêm khiết.
Câu 2
Các điểm cần lưu ý khi viết và thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay quan niệm.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào yêu cầu của dạng bài, nêu các điểm lưu ý.
Giải chi tiết:
Những điểm lưu ý khi viết và thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay quan niệm:
- Xác định rõ thói quen hay quan niệm cần thuyết phục và mục đích viết bài.
- Trình bày các luận điểm: tác hại của thói quen/quan niệm, lợi ích của việc từ bỏ, và các gợi ý về giải pháp thực hiện.
- Sử dụng lí lẽ và bằng chứng hợp lý, có sức thuyết phục.
- Sắp xếp các luận điểm và lí lẽ theo trình tự hợp lý.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, và chân thành.
Câu 3
Chia sẻ một số kinh nghiệm cá nhân về việc nhận diện lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa lỗi.
Hướng dẫn giải:
Đưa ra các kinh nghiệm cá nhân.
Giải chi tiết:
Một số kinh nghiệm cá nhân trong việc nhận diện lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa chữa:
- Kiểm tra từ Hán Việt có được dùng đúng hình thức ngữ âm không → Sửa lại đúng hình thức.
- Đối chiếu ý nghĩa câu với từ Hán Việt để xem đã dùng đúng nghĩa chưa → Sửa thành từ đúng nghĩa.
- Kiểm tra từ ngữ có phù hợp với khả năng kết hợp không → Dùng từ ngữ phù hợp.
- Xem từ ngữ đã phù hợp với phong cách chưa → Dùng từ đúng phong cách.
Câu 4
Dựa trên các văn bản đã học, cho biết Nguyễn Trãi đã cống hiến những gì cho đất nước với tư cách người anh hùng và người nghệ sĩ?
Hướng dẫn giải:
Đọc lại các văn bản của Nguyễn Trãi.
Giải chi tiết:
- Với tư cách người anh hùng:
+ Chiến đấu để giải phóng dân tộc.
+ Dùng tài năng phục vụ triều đại nhà Hồ lúc trẻ; sau đó, trung thành với triều đại Lê Lợi sau khi nhà Hồ thất bại.
+ Để lại các tác phẩm chính luận như Bình Ngô đại cáo, Quân trung từ mệnh tập; tác phẩm lịch sử: Lam Sơn thực lục, Văn bia Vĩnh Lăng; và tác phẩm địa lí: Dư địa chí.
- Với tư cách người nghệ sĩ: Để lại di sản văn học phong phú, gồm Ức Trai thi tập và Quốc âm thi tập.
5. Bài soạn 'Ôn tập trang 58 tập 2' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 2
Câu 1 (trang 58 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Tóm tắt nội dung:
a. Những đặc điểm nổi bật trong văn chính luận của Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo và Thư lại dụ Vương Thông.
b. Những điểm đặc sắc trong thơ Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới - bài 43 và Dục Thúy sơn.
c. Các đặc điểm nổi bật về tư tưởng và nhân cách của Nguyễn Trãi qua các tác phẩm của ông.
Trả lời:
Đặc điểm chính trong văn chính luận của Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo và Thư lại dụ Vương Thông:
- Các luận điểm được trình bày rõ ràng, mạch lạc và logic.
- Lí lẽ sắc bén cùng với các dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục cao.
- Sử dụng các biện pháp tu từ hợp lý để tạo ra hiệu quả biểu cảm và truyền đạt ý tưởng.
- Giọng văn linh hoạt, thay đổi phù hợp với mục đích và đối tượng của từng luận điểm.
Những đặc sắc trong thơ Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới – bài 43 và Dục Thúy sơn:
- Quan sát và miêu tả thiên nhiên với cái nhìn tinh tế và mới lạ.
- Cảnh vật thường được nhân hóa, sống động và mang đậm tâm hồn và tình cảm của con người.
- Mối liên kết giữa cảnh và tình, từ cảnh bộc lộ cảm xúc.
Những điểm nổi bật về tư tưởng và con người Nguyễn Trãi qua văn thơ:
- Tư tưởng yêu nước và nhân nghĩa là chủ đề chính xuyên suốt trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi. Điều này thể hiện qua tinh thần nhân nghĩa, quyết tâm diệt trừ bạo tàn, và sự quan tâm sâu sắc đến hạnh phúc của nhân dân và quê hương.
- Văn thơ của ông phản ánh một con người tài năng, đầy nhiệt huyết và yêu thiên nhiên, con người, cuộc sống.
Câu 2 (trang 58 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Những điểm cần lưu ý khi viết và thuyết phục người khác từ bỏ thói quen hay quan niệm.
Trả lời:
- Các điểm lưu ý khi viết và thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hoặc quan niệm:
- Xác định rõ thói quen hoặc quan niệm cần thay đổi và lý do viết bài.
- Trình bày các luận điểm: tác hại của thói quen/quan niệm, lợi ích khi từ bỏ, và các giải pháp thực hiện.
- Sử dụng lý lẽ hợp lý, bằng chứng thuyết phục, có lý và cảm xúc.
- Sắp xếp các luận điểm và lý lẽ theo một trình tự hợp lý.
- Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, và lời lẽ chân thành.
- Cấu trúc bài luận gồm 3 phần:
Mở bài: Xác định thói quen hoặc quan niệm cần thay đổi, lý do hoặc mục đích viết.
Thân bài: Đưa ra ít nhất hai luận điểm làm rõ tác hại của thói quen/quan niệm và những lợi ích khi từ bỏ, cùng với giải pháp khắc phục.
Kết bài: Khẳng định lại lợi ích của việc từ bỏ và thể hiện niềm tin vào sự nỗ lực và thành công của người thực hiện.
Câu 3 (trang 58 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Kinh nghiệm của bạn trong việc nhận biết và sửa lỗi dùng từ Hán Việt.
Trả lời:
- Kinh nghiệm nhận biết lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa:
- Dùng từ không đúng hình thức ngữ âm:
Cách sửa: Điều chỉnh từ ngữ cho phù hợp với hình thức ngữ âm.
- Dùng từ không đúng nghĩa:
Cách sửa: Thay từ ngữ cho đúng nghĩa.
- Dùng từ không phù hợp với khả năng kết hợp:
Cách sửa: Lựa chọn từ ngữ phù hợp với khả năng kết hợp.
- Dùng từ không hợp phong cách:
Cách sửa: Chọn từ ngữ phù hợp với phong cách.
Câu 4 (trang 58 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 2): Những cống hiến của Nguyễn Trãi cho đất nước với vai trò người anh hùng và nghệ sĩ.
Trả lời:
Nguyễn Trãi đã cống hiến cho đất nước:
- Với vai trò người anh hùng, Nguyễn Trãi kiên định với lý tưởng “trừ bạo” để “yên dân”.
+ Trong cuộc kháng chiến chống Minh, ngoài việc tham gia nghĩa quân Lam Sơn và soạn thảo chiến lược chống giặc (Bình Ngô sách), Nguyễn Trãi còn dùng ngòi bút sắc bén để đóng góp vào chiến thắng, đánh đuổi quân Minh khỏi đất nước.
+ Sau chiến thắng, ngòi bút của ông tiếp tục hỗ trợ vua trong việc dạy dỗ thái tử và răn dạy các quan không tham nhũng.
- Với vai trò nghệ sĩ, Nguyễn Trãi để lại một di sản văn học phong phú với những vần thơ trữ tình, đầy cảm xúc, thể hiện tình yêu sâu sắc đối với thiên nhiên, con người và cuộc sống.
Bài soạn 'Ôn tập trang 58 tập 2' (Ngữ văn 10 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 3
Câu 1. Tóm tắt các điểm chính:
Những đặc điểm nổi bật trong văn chính luận của Nguyễn Trãi qua Bình Ngô đại cáo và Thư lại dụ Vương Thông.
- Tư tưởng nhân nghĩa với trọng tâm là lòng yêu nước và sự quan tâm đến dân chúng.
- Luận cứ và dẫn chứng có sức thuyết phục mạnh mẽ.
- Khéo léo kết hợp yếu tố tự sự và biểu cảm để tăng cường hiệu quả truyền tải.
Các điểm đặc sắc trong thơ của Nguyễn Trãi qua Bảo kính cảnh giới - bài 43 và Dục Thúy sơn.
- Khả năng sáng tạo trong việc áp dụng thể thơ Nôm Đường luật.
- Thể hiện sâu sắc tình yêu thiên nhiên và đất nước.
Những đặc điểm nổi bật về tư tưởng và con người Nguyễn Trãi qua văn thơ của ông.
- Tư tưởng chính trong thơ văn của Nguyễn Trãi: Tinh thần nhân nghĩa.
- Con người Nguyễn Trãi: Tấm lòng yêu nước, thương dân và sự quan tâm sâu sắc đến quê hương đất nước.
Câu 2. Những điểm quan trọng khi viết và thuyết trình để thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hoặc quan niệm:
- Xác định rõ thói quen hoặc quan niệm cần thay đổi.
- Trình bày luận điểm một cách mạch lạc: tác hại của thói quen/quan niệm, lợi ích của việc từ bỏ, và giải pháp thực hiện.
- Sử dụng bằng chứng xác thực và hợp lý.
- Trình bày và lập luận theo một trình tự rõ ràng.
Câu 3. Một số kinh nghiệm trong việc nhận diện lỗi sử dụng từ Hán Việt và cách khắc phục:
- Chú ý đến ngữ cảnh sử dụng từ.
- Xem xét các yếu tố ngữ âm của từ.
- Hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng của từ Hán Việt trong từng tình huống.
Câu 4. Nguyễn Trãi đã cống hiến gì cho đất nước cả với tư cách người anh hùng và người nghệ sĩ?
- Với vai trò người anh hùng, Nguyễn Trãi đã góp phần quan trọng trong việc giúp Lê Lợi chiến thắng quân Minh.
- Với vai trò người nghệ sĩ, ông đã để lại nhiều tác phẩm văn học quý giá và tiên phong trong việc sáng tác thơ Nôm.