1. Berberin Là Gì?
Tại Việt Nam, trong thời kỳ dịch lỵ hoành hành, dược sĩ Phan Quốc Kinh đã nghiên cứu và chế tạo dược phẩm chống dịch lỵ. Berberin, loại dược phẩm điều trị tiêu chảy và kiết lỵ, đã đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát dịch lúc bấy giờ và vẫn được sản xuất cho đến ngày nay.
Berberin là hợp chất isoquinoline alkaloid, có màu vàng, xuất hiện trong nhiều cây thảo dược như Vàng đắng, Hoàng bá, Hoàng liên chân gà (Xuyên liên), một số cây họ Hoàng liên gai, và một số cây thuộc họ Hoàng liên ô rô...
Thông tin về sản phẩm:
- Tên hoạt chất: Berberin
- Phân nhóm: Dược phẩm đường tiêu hóa


2. Sử Dụng và Liều Lượng Berberin
Thông Tin Quan Trọng Về Việc Sử Dụng Berberin
Các Thông Tin Này Không Thay Thế Cho Tư Vấn Y Tế Chuyên Nghiệp. Hãy Tham Khảo Ý Kiến Bác Sĩ Trước Khi Quyết Định Sử Dụng Berberin.
Các Liều Lượng Thông Thường Của Berberin Bao Gồm Berberin 10mg, Berberin 50mg, Berberin 100mg Và Berberin 500mg. Liều Lượng (Có Thể Quy Đổi Ra Mg Để Tính Các Dạng Viên Nén Hàm Lượng Khác 10mg):
- Người Lớn Và Trẻ Em Trên 15 Tuổi: Uống 12 - 15 Viên 10mg/Lần X 2 Lần/Ngày
- Trẻ Em Từ 2 - 4 Tuổi: Uống 2 Viên 10mg/Lần X 2 Lần/Ngày
- Trẻ Em Từ 5 - 7 Tuổi: Uống 5 Viên 10mg/Lần X 2 Lần/Ngày
- Trẻ Em Từ 8 - 15 Tuổi: Uống 10 Viên 10mg/Lần X 2 Lần/Ngày
Cách Dùng: Thích Hợp Nhất Là Uống Vào Buổi Sáng Và Tối Trước Khi Ăn Khoảng Từ 1 - 2h.


3. Tác Dụng Kỳ Diệu Của Berberin
Berberin Có Tác Động Đối Với Các Chủng Vi Khuẩn Như Staphylococcus Aureus, Streptococcus, Trùng Hồ Gà, Thương Hàn, Phó Thương Hàn, Lỵ, Lao…
Ngoài Ra, Đã Có Nhiều Nghiên Cứu Ghi Nhận Các Hiệu Quả Khác Của Hoạt Chất Này:
- Đối Với Tiêu Hóa: Tăng Tạm Thời Trương Lực Và Sự Co Bóp Ruột, Cải Thiện Triệu Chứng Viêm Loét Đại Tràng Và Hội Chứng Ruột Kích Thích
- Đối Với Hô Hấp: Liều Thấp Kích Thích Hô Hấp Nhưng Liều Cao Làm Suy Giảm Hô Hấp Có Thể Dẫn Tới Ngạt Do Tê Liệt Trung Tâm Hô Hấp.
- Đối Với Tim Và Tuần Hoàn: Có Tác Dụng Giảm Huyết Áp, Giảm Cholesterol, Chống Loạn Nhịp.
- Chữa Bệnh Về Gan Mật Như Vàng Da, Ăn Uống Khó Tiêu.
- Có Tác Dụng Tích Cực Trên Đường Huyết, Cho Thấy Khả Năng Phòng Ngừa Và Điều Trị Đái Tháo Đường.
- Chống Ung Thư.
Berberin Thường Được Chỉ Định Điều Trị Các Chứng Nhiễm Khuẩn Đường Ruột, Tiêu Chảy Và Kiết Lỵ.


4. Lưu Ý Quan Trọng Khi Sử Dụng Berberin
Không Nên Sử Dụng Berberin Cho Những Trường Hợp Bị Mẫn Cảm Với Bất Cứ Thành Phần Nào Của Sản Phẩm. Đối Với Phụ Nữ Mang Thai, Cũng Như Những Người Bị Suy Gan, Suy Thận, Việc Sử Dụng Cần Phải Thận Trọng.
Berberin Có Nguồn Gốc Từ Thực Vật Nên Rất Ít Gặp Phải Tác Dụng Phụ. Tuy Nhiên, Người Bệnh Cũng Nên Chú Ý Đến Một Số Vấn Đề Như Sau:
- Thận Trọng Khi Sử Dụng Cho Người Bị Hư Hàn, Người Có Tỳ Vị Tiêu Hóa Không Tốt.
- Không Nên Sử Dụng Đối Với Những Người Có Dấu Hiệu Mẫn Cảm Với Bất Cứ Thành Phần Nào Của Sản Phẩm. Đồng Thời, Cần Thận Trọng Nếu Đã Từng Có Tiền Sử Dị Ứng.
- Khi Có Bất Cứ Dấu Hiệu Bất Thường Nào Về Sức Khỏe, Cũng Nên Thông Báo Cho Bác Sĩ Biết. Berberin Có Thể Bị Giảm Tác Dụng Khi Sử Dụng Cho Người Bị Huyết Áp Thấp, Người Bị Tiểu Đường… Ngay Cả Khi Đang Mang Thai Hoặc Đang Cho Con Bú, Cũng Cần Phải Báo.
- Thông Báo Cho Bác Sĩ Về Bất Cứ Loại Dược Phẩm Mà Bạn Đang Dùng, Bao Gồm Không Kê Toa, Sản Phẩm Đông Y Hoặc Thực Phẩm Chức Năng.


5. Cảnh Báo Về Tác Dụng Phụ Của Berberin
Berberin làm dịu nhẹ cho cơ thể và hiếm khi gây ra tác dụng phụ khi sử dụng. Có một số ít trường hợp báo cáo về các triệu chứng như thoải mái, sưng bụng, tinh thần thoải mái, hơi thở đều đặn... Nếu có dấu hiệu bất thường, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ ngay lập tức và không tự y án tự chữa trị để tránh tác động tiêu cực cho sức khỏe.


6. Tương Tác Dược Phẩm của Berberin
Tương tác có thể thay đổi hiệu suất của sản phẩm hoặc tăng cường ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy ghi lại danh sách sản phẩm bạn đang sử dụng (bao gồm cả sản phẩm kê đơn, không kê đơn và thực phẩm chức năng) và hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ. Không tự y án tự chữa trị, ngừng hoặc thay đổi liều lượng của sản phẩm mà không được sự cho phép của bác sĩ.
Một số sản phẩm dược phẩm có thể tương tác và nên tránh dùng kèm Berberin bao gồm:
- Dược phẩm có khả năng tương tác với CYP450
- Dược phẩm an thần thuốc nhóm barbiturat, benzodiazepine…
- Dược phẩm giảm huyết áp
- Dược phẩm điều trị tiểu đường
- Dược phẩm chống đông máu
- Một số dược liệu như bạch chỉ, tiêu, rễ cây bồ công anh, quế, cải bắp… có thể tăng tiết axit dạ dày, tăng nguy cơ loét, đau dạ dày
- Dược phẩm có khả năng gây độc như cyclosporin cần thận trọng khi sử dụng đồng thời.

