1. Đọc lại lý thuyết mệnh đề quan hệ
Trước khi bắt đầu làm các bài tập mệnh đề quan hệ, chúng ta hãy cùng ôn lại lý thuyết về mệnh đề quan hệ nhé!
1.1 Khái niệm của mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ là một loại câu trong tiếng Anh dùng để giới thiệu thêm thông tin về một người hoặc vật mà câu gốc đã đề cập.
Cấu trúc: Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng một đại từ hoặc trạng từ quan hệ, theo sau là một mệnh đề phụ thuộc. Các đại từ quan hệ bao gồm “who”, “whom”, “which”, “that”, “whose”, trong khi các trạng từ quan hệ bao gồm “why”, “where”, “when”.
Mệnh đề quan hệ được phân loại thành 2 loại:
- Mệnh đề quan hệ xác định: Đưa ra thông tin cụ thể về người hoặc vật mà nó đề cập đến. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Ví dụ: “The book that I bought is on the table.”
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy hay dấu gạch ngang. Loại mệnh đề này thường bắt đầu bằng một đại từ quan hệ hoặc trạng từ như who, which, who, when, where (không dùng that). Ví dụ: Ken, who I talked with yesterday, was younger than me.
1.2 Các loại đại từ/trạng từ quan hệ
Một số đại từ quan hệ | Cách dùng | Ví dụ |
Who | Sử dụng để chỉ người và có thể làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong câu | The woman who lives next door is a doctor. |
Whom | Sử dụng để chỉ người và chỉ có thể làm tân ngữ trong câu, thường được sử dụng trong văn phong trang trọng | The person whom I met at the party is my colleague. |
Which | Sử dụng để chỉ vật và có thể làm tân ngữ hoặc chủ ngữ trong câu | This is the laptop which I bought last week. |
That | Sử dụng để chỉ cả người và vật, có thể làm tân ngữ và chủ ngữ trong câu | The house that we visited yesterday is for sale. |
Whose | Sử dụng để chỉ sự sở hữu cho người hoặc vật đứng trước | This is the man whose car was stolen. |
Một số trạng từ quan hệ | Cách dùng | Ví dụ |
Why | Được sử dụng để chỉ lý do hoặc nguyên nhân | I don’t know the reason why my mother is angry. |
Where | Được sử dụng để chỉ nơi chốn, thay cho at, on, in + which; there | This is the place where I found the lost wallet. |
When | Được sử dụng để chỉ thời gian, dùng thay cho at, on, in + which, then | I’ll never forget the day when I graduated. (when = on which) |
1.3 Mệnh đề quan hệ được rút ngắn
Mệnh đề quan hệ được rút ngắn: Là một cách viết tóm gọn hơn của mệnh đề quan hệ thông thường, thường bằng cách loại bỏ một số từ trong câu nhưng vẫn giữ được ý nghĩa ban đầu. Có các phương pháp sau:
- Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ing
Khi động từ trong mệnh đề quan hệ là chủ động, ta có thể loại bỏ đại từ quan hệ, bỏ V to be (nếu có), và chuyển động từ thành dạng V-ing.
Ví dụ: The woman who is standing over there is my neighbor.” => Câu rút gọn: “The woman standing over there is my neighbor.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ed
Tiếp theo, trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ là bị động (chủ ngữ/tân ngữ bị hành động), ta có thể loại bỏ đại từ quan hệ, loại bỏ V to be và giữ nguyên động từ chính dạng Phân từ II (PII)
Ví dụ: A woman who received help last week has now recovered. = The woman helped last week has recovered.
- Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng To + Verb
In sentences containing relative clauses, when words like 'the first', 'the second', or comparatives like 'the only', 'the last', appear before the noun being modified, we omit the relative pronoun and change the verb to its to-infinitive form.
Ví dụ: She is the first person who won this game. = She is the first person to win this game.
2. Bài tập về mệnh đề quan hệ
Below are some exercises on relative clauses. Let's practice right away!
Bài 1: Bài tập về mệnh đề quan hệ dạng trắc nghiệm
Yêu cầu: Lựa chọn phương án đúng nhất cho mỗi câu sau.
- The car _______ I bought last month is red.
A. who B. whom C. which D. where
- This is the restaurant _______ serves the best pizza in town.
A. which B. where C. whom D. why
- The person _______ won the race is my friend.
A. why B. where C. whom D. who
- Do you know the reason _______ he couldn’t come to the party?
A. when B. why C. which D. where
- The time _______ we spent together was unforgettable.
A. which B. who C. where D. whom
- The dog _______ barked all night kept us awake.
A. which B. who C. where D. whom
- This is the book _______ I was telling you about.
A. who B. which C. whom D. why
- The reason _______ she left early was because of her illness.
A. where B. when C. why D. who
- The house _______ we visited yesterday is haunted.
A. that B. who C. where D. why
- Do you remember the day _______ we first met?
A. when B. why C. where D. whom
Bài 2: Bài tập mệnh đề quan hệ dạng viết lại câu rút gọn
Yêu cầu: Chuyển đổi các câu sau thành mệnh đề quan hệ rút gọn
- This is the book that I borrowed from the library.
–> _______________________________________________
- The girl who is singing in the choir is my cousin.
–> _______________________________________________
- The reason why he didn’t come to the party is that he had to work.
–> _______________________________________________
- Do you know the place where we can find good seafood?
→_______________________________________________
- The car that was parked in front of the house belongs to my neighbor.
→_______________________________________________
- That’s the man whom I met at the cafe yesterday.
→_______________________________________________
- He is the last person who I expected to see at the party.
→_______________________________________________
- The book that was written by Mark is on the shelf.
→_______________________________________________
- The meal that was cooked by my grandmother was delicious.
→_______________________________________________
- She is the only friend that I need to talk to about this problem.
→_______________________________________________
Bài 3: Bài tập mệnh đề quan hệ dạng tìm lỗi sai
Yêu cầu: Phát hiện và sửa lỗi trong các câu sau để sửa chúng thành đúng
- The boy whom is wearing a blue shirt is my friend.
- Do you know the reason which he left early?
- This is the cat why we adopted from the shelter.
- The movie where we saw last night was really good.
- The reason which I didn’t go to school yesterday was because I was sick.
- He is the man whom everyone admires him
- The car, that my brother bought it, is red.
- There are two reports whom have to be written today.
- The house where I used to live it was demolished last year.
- This computer, that I bought it last week, is already malfunctioning.
Bài 4: Bài tập mệnh đề quan hệ dạng điền từ vào chỗ trống
Yêu cầu: Điền đại từ quan hệ thích hợp vào chỗ trống.
- The book _______ I borrowed from the library was interesting.
- Do you remember the person _______ gave you this gift?
- This is the house _______ we used to live in.
- The car _______ was parked outside belongs to my friend.
- Is this the reason _______ he was absent yesterday?
- The car ___________ was parked in front of the building belongs to my colleague.
- This is the restaurant ___________ serves the best sushi in town.
- I have a friend _______ lives in New York.
- Do you know the girl _______ won the singing competition?
- He is the lawyer ________ my sister consulted for legal advice.
Bài 5: Bài tập mệnh đề quan hệ dạng điền từ vào đoạn văn
Yêu cầu: Lựa chọn một đại từ phù hợp để điền vào mỗi chỗ trống. Không sử dụng từ “that” hoặc để trống.
Artificial intelligence (AI) is a swiftly evolving domain that is revolutionizing various facets of our lives. Researchers and engineers (1)____ who specialize in AI research are leading this transformation. Companies (2)____ that heavily invest in AI technology are propelling innovation in sectors such as healthcare, finance, and transportation. AI systems, (3)____ which are crafted to simulate human intelligence, are growing increasingly sophisticated. Ethical concerns (4)____ such as privacy issues and potential job displacement need thorough consideration. Governments have the responsibility to regulate AI technology to safeguard individual rights. Researchers (5)____ exploring the potential of AI by uncovering new applications and possibilities. In the years to come, AI is expected to continue reshaping industries and society.
Bài 6: Bài tập mệnh đề quan hệ dạng điền vào chỗ trống
Yêu cầu: Điền vào chỗ trống với “which”, “who” hoặc “whom”:
- The student ___________ won the science competition is very talented.
- Is this the book about history ___________ you were talking?
- Do you know the person to ___________ I lent my umbrella?
- The company ___________ I work for is based in New York.
- This is the doctor ___________ treated my grandfather.
- The car ___________ was parked in front of the house belongs to my friend.
- Is this the reason for ___________ she resigned from her job?
- The woman ___________ I met yesterday is my neighbor.
- The team ___________ won the championship celebrated all night.
- The house ___________ we visited last weekend is for sale.
Bài 7: Bài tập mệnh đề quan hệ dạng Viết lại câu
Yêu cầu: Kết hợp 2 câu thành một câu sử dụng mệnh đề quan hệ sử dụng (who, which, where, whose)
- This is the house. The house was built in the 19th century.
- She is my friend. My friend’s car was stolen last night.
- This is the restaurant. The restaurant serves delicious Italian food.
- The man lives next door. I borrowed a book from the man.
- This is the reason. I didn’t attend the meeting.
- This is the park. We often go for a walk in the park.
- The school has a new gymnasium. The gymnasium was built last year.
- The woman is my aunt. She lives in Paris.
- Have you ever talked with the girl? She is standing at the table.
- Sarah keeps talking about the new car. She bought it yesterday.
Phương pháp giải các câu hỏi mệnh đề quan hệ
Bài số 1
- C. which
- B. where
- D. who
- B. why
- C. where
- B. who
- B. which
- C. why
- A. that
- A. when
Bài thứ hai:
- This is the book I borrowed from the library.
- The girl singing in the choir is my cousin.
- The reason he didn’t come to the party is work.
- Do you know the place we can find good seafood?
- The car parked in front of the house belongs to my neighbor.
- That’s the man I met at the cafe yesterday.
- He is the last person to expect to see at the party.
- The book written by Mark is on the shelf.
- The meal cooked by my grandmother was delicious.
- She is the only friend to talk to about this problem.
Bài thứ ba
- The boy who is wearing a blue shirt is my friend.
- Do you know the reason why he left early?
- This is the cat which we adopted from the shelter.
- The movie that we saw last night was really good.
- The reason I didn’t go to school yesterday was that I was sick.
- He is the man whom everyone admires.
- The car that my brother bought is red.
- There are two reports which have to be written today.
- The house where I used to live was demolished last year.
- This computer, which I bought it last week, is already malfunctioning.
Bài số 4
- that/which
- who/that
- where/that
- that/which
- why/that
- that/which
- that/which
- who/ that
- who/ that
- whom
Bài số 5:
- who
- which
- which
- which
- who
Bài thứ 6.
- who
- which
- whom
- which
- who
- which
- which
- whom
- who
- which
Bài số 7: Bài tập về mệnh đề quan hệ dạng viết lại câu
- This is the house which was built in the 19th century.
- She is my friend whose car was stolen last night.
- This is the restaurant where delicious Italian food is served.
- The man whom I borrowed a book from lives next door.
- This is the reason why I didn’t attend the meeting.
- This is the park where we often go for a walk.
- The school has a new gymnasium which was built last year.
- The woman who lives in Paris is my aunt.
- Have you ever talked with the girl who is standing at the table?
- Sarah keeps talking about the new car which she bought yesterday.