Mở đầu
Giới thiệu tổng quan về tác giả và Đại cáo bình Ngô, cùng tóm tắt nội dung đoạn trích.
Phần Chính
- Tác giả phơi bày tội ác của giặc Minh thông qua một chuỗi lý luận:
- Minh chủ trương xâm lược rõ ràng
- Lật tẩy chiến lược “phù Trần diệt Hồ” của họ (làm cho nhà Hồ trở thành cái bóng để xâm chiếm)
- Kế hoạch thôn tính đất nước vốn có từ lâu.
- Tác giả nhấn mạnh những chính sách cai trị không nhân đạo của Minh
- Thuế nặng nhọc
- Thu thập sản phẩm, bắt giữ các loại chim
- Ép buộc lao động nguy hiểm (đào vàng, làm việc nguy hiểm,…).
- Tác giả lên án mạnh mẽ các hành động tàn bạo của giặc.
- Phá hủy cuộc sống con người bằng cách tàn sát vô tội (đốt nhà dân, hủy diệt làng mạc,…)
- Tàn phá môi trường sống (Tiêu diệt động vật, cây cỏ)
=> Đây là bản tường trình thép về tội ác của giặc Minh
Kết luận
Xác nhận giá trị nghệ thuật và nội dung của đoạn trích, đồng thời làm rõ chủ đề của nó.
3. Phân tích đoạn 1: Dàn ý tham khảo số 2
I. Mở đầu
- Tổng quan về Nguyễn Trãi và Bình Ngô đại cáo
- Nguyễn Trãi - nhà văn, nhà thơ, chính trị gia tài năng
- Bình Ngô đại cáo - tác phẩm tuyên ngôn cao cả của dân tộc
- Nội dung đoạn 1: Tư tưởng nhân nghĩa.
II. Phân tích
* Luận điểm 1: Ý thức nhân nghĩa.
- “Nhân nghĩa” - cơ sở tư tưởng Nho giáo, tình người và đạo lí.
- Nhân nghĩa trong quan niệm của Nguyễn Trãi:
- “yên dân” - làm cuộc sống nhân dân yên bình, hạnh phúc
- “trừ bạo” - diệt trừ bạo tàn, giải thoát dân tộc khỏi ách thống trị.
=> Tác giả phân biệt rõ ràng chân lí và địch lí, tạo nền tảng cho khởi nghĩa Lam Sơn.
=> Tư tưởng của Nguyễn Trãi kết hợp giữa nhân nghĩa và thực tế dân tộc.
* Luận điểm 2: Tuyên ngôn độc lập.
- Độc lập của Đại Việt qua các chứng cứ thuyết phục:
- Nền văn hiến lâu dài
- Lãnh thổ riêng biệt
- Phong tục độc đáo
- Lịch sử kiêu hùng
- Các từ ngữ “từ trước, đã lâu, vốn xưng, đã chia” khẳng định sự tồn tại của Đại Việt.
=> Nguyễn Trãi xác định rõ quyền tự do, độc lập của dân tộc.
=> Ba luận điểm văn hiến, phong tục, lịch sử thể hiện quyền độc lập của Đại Việt.
* Luận điểm 3: Răn đe quân xâm lược.
“Lưu Cung, Triệu Tiết, Toa Đô, Ô Mã… thất bại, tiêu vong.”
- Liệt kê kết cục của kẻ chống lại chân lí
- Răn đe đối với những kẻ xâm phạm lãnh thổ dân tộc.
=> Cảnh báo rằng bất kỳ kẻ nào xâm phạm đất nước đều phải trả giá đắt.
* Nghệ thuật văn bản
- Ngôn ngữ sắc bén
- Giọng điệu hùng hồn
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật linh hoạt
- Câu văn sáng tạo và sống động
III. Kết bài
Tổng kết nội dung đoạn 1 Bình Ngô đại cáo
4. Phân tích đoạn 3: Dàn ý tham khảo số 5
I. Mở đầu
- Giới thiệu sơ lược về Bình Ngô đại cáo
- Giới thiệu nội dung chính của Khổ 3
II. Thân bài
* Nhấn mạnh vị thế quan trọng của Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa:
- Người anh hùng yêu nước, kẻ có lòng tự tôn dân tộc
- Lòng kiên trì và bền bỉ trong xây dựng lực lượng
- Khả năng thu phục nhân tài và quyết tâm đánh đuổi giặc
- Quyết tâm vượt qua khó khăn và chống lại giặc xâm lược
* Tường thuật về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Giai đoạn khó khăn đầu tiên:
- Chênh lệch về mọi mặt so với giặc
- Thiếu người tài năng và binh sĩ tham gia khởi nghĩa
- Lương thực khan hiếm, quân đội thưa thớt, giặc vẫn đe dọa
=> Mặc dù khó khăn nhưng tinh thần và đoàn kết của quân ta là yếu tố quyết định.
- Giai đoạn phản công quân ta:
- Thắng lợi đầu tiên mở ra chuỗi chiến thắng
- Chiến thắng ở Đông Đô, Tây Kinh ghi dấu ấn lịch sử
=> Sự hùng hồn của quân ta diễn đạt qua hình ảnh trận đánh sáng tạo.
- Hình ảnh quân ta kiên cường, đánh mạnh và giữ lấy những giá trị nhân nghĩa.
- Hình ảnh của giặc: Hèn nhát, sợ chết, bại trận, đầu hàng...
* Nghệ thuật trong Khổ thơ này:
- Nghệ thuật cường điệu, phóng đại
- Sử dụng bút pháp tương phản và đối lập
III. Kết bài
- Khẳng định giá trị của nội dung và nghệ thuật trong Khổ 3 Bình Ngô đại cáo.
- Nhận định cảm xúc và suy nghĩ sau khi học đoạn trích.
5. Thuyết minh Bình Ngô đại cáo: Dàn ý tham khảo số 4
I. Mở bài
Tổng quan về tác giả, tác phẩm, giá trị nội dung và nghệ thuật của Bình Ngô đại cáo.
II. Thân bài
* Đặt luận điểm chủ yếu là nhân nghĩa:
- Không chỉ là tư tưởng Nho giáo, mà còn là việc làm hướng đến cuộc sống bình an cho nhân dân. Tự hào về:
- Văn hiến lâu dài.
- Lãnh thổ vững chắc.
- Phong tục độc đáo.
- Lịch sử và chế độ riêng biệt.
- Tố cáo tội ác giặc Minh một cách rõ ràng: Xâm lược, tàn sát, và cướp đoạt mạng sống (minh họa).
- Tổng kết chiến thắng:
- Hình ảnh người anh hùng, bình thường nhưng yêu nước, căm ghét giặc, và có lý tưởng cao cả (so sánh với Trần Quốc Tuấn).
- Mô tả chiến công oanh liệt (minh họa).
- Tuyên bố hòa bình mở ra thời kỳ mới.
* Nghệ thuật:
- Sử dụng từ ngữ phong phú.
- Đối lập mạnh mẽ, so sánh giữa vô hạn của trúc Nam Sơn và vô hạn tội ác giặc Minh.
- Xây dựng hình tượng nhân vật.
- Liệt kê, so sánh, và đối lập tạo nên bản anh hùng ca về chiến công oanh liệt.
III. Kết bài
Tóm tắt nội dung và nghệ thuật nổi bật.
6. Phân tích Nghệ thuật Lập luận trong Dàn ý số 7
I. Giới thiệu
- Tác giả Nguyễn Trãi và tác phẩm Đại cáo bình Ngô
- Dẫn dắt vấn đề: Đại cáo bình Ngô với nghệ thuật lập luận đặc sắc, làm tôn lên giá trị văn chương thay vì khô khan.
II. Phân tích chi tiết
* Mở đầu
- Đặc điểm và mục tiêu sáng tác
- Xét về nội dung: Hướng tới nhân dân, khẳng định độc lập chủ quyền, tuyên bố thắng lợi, hòa bình
- Trong tác phẩm chính luận như Đại cáo bình Ngô, đối tượng và mục đích sáng tác quan trọng trong lập luận: Hướng tới giặc Minh, tạo cơ sở lí luận và thực tiễn ngăn chặn âm mưu xâm lược.
* Bố cục, kết cấu.
- 3 phần: Cơ sở lí luận, cơ sở thực tiễn, kết luận niềm tin về tương lai vững bền.
- Kết cấu chặt chẽ, rõ ràng
- Mở đầu với cơ sở lí luận không thể chối cãi, soi chiếu vào thực tiễn chiến đấu chống giặc Minh, kết thúc bằng tuyên bố hòa bình.
* Cách lập luận.
- Khẳng định chân lí về độc lập, chủ quyền, sử dụng liệt kê, so sánh, thuyết phục về văn hiến, lịch sử, nhân tài...
=> Lập luận chặt chẽ, kết hợp lí lẽ và dẫn chứng.
- Bản cáo trạng về tội ác của giặc: Sử dụng nhiều lí lẽ, dẫn chứng về tội ác xâm lược, từ khái quát đến cụ thể, khẳng định sự phi nghĩa của địch.
=> Lập luận thuyết phục, đanh thép, tố cáo tội ác không thể dung tha của giặc Minh, gợi mạch lập luận phù hợp.
- Chiến đấu ban đầu gặp khó khăn, nhờ vào sức dân, tinh thần đoàn kết, chiến thắng kẻ xâm lược.
=> Lập luận thể hiện sự trưởng thành của nghĩa quân, khẳng định đồng tâm đồng lòng của quân và dân sẽ đạt thành quả tốt, chính nghĩa luôn chiến thắng.
* Giọng điệu.
- Tư tưởng nhân nghĩa và độc lập, chủ quyền dân tộc bằng giọng điệu hùng hồn.
- Tội ác dã man của giặc Minh: Căng thẳng, căm phẫn, nhức nhối, đau đớn, uất hận.
- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: Đanh thép, hùng hồn, mạnh mẽ.
- Chiến công của quân ta: Tự hào, thất bại địch: Mỉa mai, châm biếm.
- Niềm tin, ý chí về tương lai vững bền: Trang trọng, sâu lắng.
=> Mỗi giọng điệu thể hiện thái độ, cảm xúc của tác giả, lan tỏa cảm xúc tới độc giả.
=> Kết hợp giọng điệu đa dạng, linh hoạt trong nghệ thuật lập luận.
* Ngôn ngữ, hình ảnh
- Sử dụng nhiều điển tích điển cố: Trúc Nam Sơn, nước Đông Hải, nếm mật nằm gai...
=> Tạo sự trang trọng, giao tiếp hiệu quả.
- Ngôn ngữ cá nhân gần gũi, bình dị: Nghe, vừa rồi, ta đây, thế mà...
=> Gần gũi, giản dị, dễ hiểu, thuyết phục.
- Hình ảnh khái quát chân thực: Tội ác của giặc (nướng dân đen trên lửa, vùi con đỏ dưới tai họa), sức mạnh của nghĩa quân (đánh trận sạch không kình ngạc, tan tác chim muông...)
=> Ngôn ngữ giàu hình ảnh, tạo dễ dàng hình dung vấn đề.
III. Kết luận
- Khái quát thành công của nghệ thuật lập luận trong Đại cáo bình Ngô\
- Khẳng định nghệ thuật lập luận là yếu tố quan trọng làm nên đặc sắc của Đại cáo bình Ngô.
7. Dàn ý tham khảo số 6: Triết lý nhân nghĩa trong tác phẩm
I. Mở bài
- Giới thiệu tác giả và tác phẩm:
- Nguyễn Trãi, anh hùng dân tộc, nhà văn hóa xuất sắc, người đầu tiên của lịch sử Việt Nam thời phong kiến.
- Đại cáo bình Ngô, tác phẩm do Nguyễn Trãi soạn vào mùa xuân năm 1428, tuyên bố chiến thắng nhà Minh, khẳng định độc lập nước Đại Việt.
- Tư tưởng nhân nghĩa là chủ đạo trong bài, mang giá trị nhân đạo sâu sắc.
II. Thân bài
* Quan niệm về tư tưởng nhân nghĩa
- Theo quan niệm Nho giáo: Tư tưởng nhân nghĩa là mối quan hệ dựa trên tình thương và đạo lí.
- Trong quan niệm của Nguyễn Trãi: Tư tưởng nhân nghĩa là chắt lọc những hạt nhân cơ bản, tích cực của Nho giáo, mang tính nhân văn sâu sắc.
=> Tư tưởng tiến bộ, tích cực, phù hợp với tinh thần thời đại.
* Sự thể hiện của tư tưởng nhân nghĩa trong Đại cáo bình Ngô
- Nhân nghĩa liên quan đến khẳng định chủ quyền, độc lập dân tộc.
- Nguyễn Trãi khẳng định chủ quyền dân tộc qua nhiều dẫn chứng thuyết phục:
- Văn hiến lâu dài
- Lãnh thổ, bờ cõi rõ ràng, cụ thể
- Phong tục tập quán đậm bản sắc dân tộc
- Triều đại lịch sử sánh ngang với Trung Hoa.
=> Khẳng định độc lập dân tộc là chân lí, sự thật mà không ai có thể chối cãi.
=> Niềm tự hào, tự tôn dân tộc.
- Nhân nghĩa liên quan đến cảm thông, chia sẻ với đau thương của nhân dân mất nước.
- Nguyễn Trãi đưa ra những tội ác dã man của giặc Minh:
- Khủng bố, sát hại vô tội: Nướng dân đen, vùi con đỏ...
- Bóc lột thuế khóa, vơ vét tài nguyên, sản vật: Nặng thuế khóa, cạm đất
- Phá hoại môi trường, sự sống: Tàn hại giống côn trùng, cây cỏ...
- Bóc lột sức lao động: Bị ép xuống biển mò ngọc, đem vào núi đào vàng...
- Phá hoại sản xuất: Tan tác nghề canh cửi...
=> Nỗi căm phẫn, uất hận của nhân dân ta trước tội ác của giặc.
=> Cảm thông, chia sẻ với đau khổ của nhân dân mất nước.
- Nhân nghĩa liên quan đến sức mạnh, chiến thắng kẻ thù.
- Nghĩa quân chiến thắng nhờ sự đoàn kết của quân và dân:
- Thắng lợi ban đầu tạo thanh thế, khiếp đảm cho nghĩa quân.
- Nghĩa quân tiêu diệt giặc ở các thành chiếm đóng.
=> Tư tưởng nhân nghĩa đã tạo sức mạnh, đoàn kết, đồng lòng tiêu diệt kẻ thù.
- Nhân nghĩa liên quan đến tinh thần chuộng hòa bình, nhân đạo của dân tộc.
- Quân ta thực thi chính sách nhân nghĩa:
- Không đuổi giết, mở đường hiếu sinh.
- Cấp thuyền, phát ngựa cho giặc trở về.
- Để quân ta nghỉ ngơi, dưỡng sức.
=> Ứng xử nhân đạo, khôn khéo, thể hiện truyền thống nhân đạo, nhân văn của dân tộc.
=> Duy trì quan hệ ngoại giao sau chiến tranh.
III. Kết bài
- Khái quát, đánh giá về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi qua Đại cáo bình Ngô
- Liên kết tư tưởng nhân nghĩa với thời đại hiện nay.
8. Dàn ý tham khảo số 9: Phân tích đoạn văn thứ 4
I. Khởi đầu
- Giới thiệu về Nguyễn Trãi và Bình Ngô đại cáo.
- Mở đầu phân tích đoạn 4 Bình Ngô đại cáo.
II. Thân bàii
- Tuyên bố về độc lập, hòa bình:
- Lời tuyên ngôn lan tỏa về độc lập, hòa bình, và thống nhất dân tộc.
- Giọng điệu trang trọng, hùng vĩ thể hiện lòng tin và suy nghĩ sâu sắc của tác giả.
- Mang đến hình ảnh tương lai tươi sáng với các từ ngữ như “xã tắc từ đây vững bền, giang sơn từ đây đổi mới, thái bình vững chắc”
- Sử dụng hình ảnh về vũ trụ như “kiền khôn, nhật nguyệt, ngàn thu sạch làu”
- Thể hiện sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn đuổi giặc Minh, làm cho đất nước sạch bóng kẻ thù.
- Đất nước, vũ trụ đang hướng tới một tương lai tươi sáng hơn.
- Không chỉ là lời tuyên bố mà còn là niềm tin và lạc quan về sự phồn thịnh của đất nước.
- Nghệ thuật:
- Sáng tạo và thành công trong việc sử dụng thể cáo.
- Kết hợp hài hòa chính trị và văn chương.
- Áp dụng biện pháp liệt kê, phóng đại, đối lập,...
III. Kết luận
Tổng quan về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ.
10. Dàn ý tham khảo số 11: Bằng chứng Bình Ngô đại cáo là biểu hiện của lòng yêu nước
I. Mở bài
- Tác giả: Anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.
- Khái quát về nhận định: Bình Ngô đại cáo là biểu hiện của lòng yêu nước.
II. Thân bài
1. Bản tuyên ngôn độc lập là gì
- Viết trong hoặc sau cuộc chiến.
- Nội dung: Khẳng định độc lập, chủ quyền, tuyên bố thắng lợi và hòa bình.
2. Chứng minh Bình Ngô đại cáo là biểu hiện của lòng yêu nước
a. Bối cảnh sáng tác
- Sau chiến thắng, Nguyễn Trãi viết Đại cáo bình Ngô để thông báo với nhân dân về chiến tích.
=> Bài cáo được sáng tác sau chiến thắng.
b. Tuyên bố độc lập, chủ quyền
- Nguyễn Trãi khẳng định độc lập dân tộc bằng nhiều lập trường thuyết phục:
- Nền văn hiến lâu dài
- Lãnh thổ riêng biệt, phong tục tập quán đặc sắc
- Triều đại lịch sử sánh kịp Trung Quốc
- Hiện diện anh hùng hào kiệt khắp nơi
=> Bằng cách liệt kê, Nguyễn Trãi thuyết phục về chủ quyền, độc lập của Đại Việt.
- So sánh với Nam quốc sơn hà và sự sáng tạo trong Bình Ngô đại cáo:
- Kế thừa chủ quyền, lãnh thổ
- Bổ sung văn hiến, phong tục, lịch sử, anh hùng
- Sáng tạo hơn, không cần sự minh chứng của thần linh.
=> Tuyên bố của Nguyễn Trãi đầy đủ và thuyết phục hơn.
=> Thể hiện ý thức phát triển đất nước, lòng yêu nước.
c. Tuyên bố thắng lợi
- Nguyễn Trãi phê phán tội ác giặc Minh và tuyên bố chiến thắng:
- Khủng bố, sát hại dân vô tội
- Bóc lột thuế, vơ vét tài nguyên
- Phá hoại sản xuất, môi trường sống
=> Tác giả đứng trên lập trường nhân bản, tố cáo tội ác giặc Minh, tạo nên bản án đanh thép với kẻ thù.
=> Khẳng định chiến thắng là chính nghĩa, hành động của địch là phi nghĩa.
- Khảo sát diễn biến khởi nghĩa Lam Sơn:
- Giai đoạn khó khăn, quân ta một mình
- Nhờ tinh thần đoàn kết, quân ta chiến đấu kiên cường và trở thành nỗi khiếp sợ của kẻ thù.
- Quân Minh thất bại nhục nhã.
- Quân ta ngút trời khí thế dũng mãnh.
=> Tuyên bố về thắng lợi, thể hiện niềm tự hào, tự tôn dân tộc.
d. Tuyên bố hòa bình
- Tác giả nói về tương lai đất nước: xã tắc vững bền, giang sơn đổi mới.
=> Niềm tin và quyết tâm xây dựng tương lai đất nước.
- Nói về sự vận động của vũ trụ: kiền khôn bĩ rồi lại thái, nhật nguyệt hối rồi lại minh.
=> Sự vận động hướng về tương lai tươi sáng, tốt đẹp của trời đất, vũ trụ.
=> Lời tuyên bố hòa bình, niềm tin lạc quan vào tương lai đất nước.
III. Kết bài
- Khẳng định lại luận điểm: Bình Ngô đại cáo biểu hiện lòng yêu nước, là tuyên ngôn độc lập thuyết phục.
- Liên kết với các tuyên ngôn độc lập khác như Nam quốc sơn hà và Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh.