Key Takeaways |
---|
Một số từ vựng tiêu biểu có thể sử dụng trong IELTS Speaking Part 1,2,3 Topic: Job/Work:
|
IELTS Speaking Part 1 - Topic: Employment
Are you employed or a student?
What is your role at work?
Being a content creator means that I am in charge of every single position in a company called “personal branding”. I mean, not only am I responsible for coming up with ideas for content, filming and editing videos, and interacting with my audience like an employee, but I am also working as a CEO who has to negotiate brand deals with other businesses, companies, organizations, you name it.
What motivated you to choose this line of work?
Are you satisfied with your job?
Yes, I genuinely adore what I do. It enables me to express myself creatively but at the same time, it requires me to be disciplined and take responsibility for everything I do on and off the camera. So, I would love to say that my job does wonders for my development not only as a creator but also as an individual.
What aspects of your job do you find unfavorable?
How do you spend your time outside of work?
Having my eyes glued to the computer screen for hours to edit a video has exerted an adverse impact on my eyesight, as well as my psychological and physical well-being. Therefore, whenever I have time to spare, I relish going outside to look at the trees in the forest near my house, take a deep breath, and practice meditation.
Do you long for your student days?
To be honest, sometimes I just feel an overwhelming wave of nostalgia for the good old days when I was a highschooler, and Maths was the only problem at that time. However, I am grateful for where I am in my career right now, and I'm excited to see what the future holds for me.
Bài dịch
Bạn làm việc hay học?
Vị trí của bạn ở công việc là gì?
Là một người tạo nội dung, điều này có nghĩa là tôi phụ trách mọi vị trí trong một công ty được gọi là "personal branding". Tôi không chỉ chịu trách nhiệm đưa ra ý tưởng cho nội dung, quay và chỉnh sửa video, và tương tác với khán giả như một nhân viên, mà tôi còn làm việc như một CEO phải đàm phán các thỏa thuận với thương hiệu khác, các công ty, tổ chức, và tôi có thể kể ra nhiều hơn nữa.
Tại sao bạn chọn làm công việc đó?
Bạn có thích công việc của mình không?
Có, tôi thực sự yêu thích những gì tôi làm. Nó cho phép tôi thể hiện sự sáng tạo của mình nhưng đồng thời, nó yêu cầu tôi có kỷ discipline và chịu trách nhiệm cho mọi việc tôi làm trên và ngoài màn hình. Vì vậy, tôi muốn nói rằng công việc của tôi đã làm kỳ diệu cho sự phát triển của tôi không chỉ như một người sáng tạo mà còn như một cá nhân.
Bạn không thích điều gì về công việc của mình?
Sau giờ làm việc, bạn làm gì?
Vì phải dán mắt vào màn hình máy tính nhiều giờ để chỉnh sửa video đã ảnh hưởng tiêu cực đến thị lực của tôi cũng như sức khỏe tâm lý và thể chất của tôi. Do đó, mỗi khi có thời gian rảnh, tôi thích đi ra ngoài nhìn cây cối trong khu rừng gần nhà, hít một hơi thật sâu và tập luyện thiền.
Bạn có nhớ lại cảm giác là một học sinh không?
Thành thật mà nói, đôi khi tôi chỉ cảm thấy một cơn sóng nostalgia tràn về những ngày tháng học sinh cũ khi Toán là vấn đề duy nhất. Tuy nhiên, tôi biết ơn vì điều đang làm trong sự nghiệp của mình lúc này, và tôi háo hức chờ xem tương lai sẽ mang đến cho tôi điều gì.
Vocabulary for Topic: Job/Work
Digital content creator (n) người sáng tạo nội dung trên nền tảng số
Be in charge of sth (n) phụ trách cái gì
Personal branding (n) sự quảng bá thương hiệu cá nhân
To interact with sb (v) tương tác với ai
To negotiate brand deals (v) đàm phán, thương lượng hợp tác với các nhãn hàng
You name it : vân vân và mây mây
The idea of sth/doing sth: Ý nghĩa về cái gì, làm gì
To fascinate sb (v) khiến ai hứng thú, thích thú
To come to the realization that + S + V = to realize that + S + V (v) nhận ra rằng
Showcase sth (v) thể hiện cái gì (thường là điểm tốt nhất)
In addition to sth : bên cạnh cái gì
A handsome passive income (n) một nguồn thu nhập thụ động dồi dào
Genuinely = sincerely, honestly (adv) một cách chân thành, chân thật
To adore sb/sth (v) yêu quý, yêu thương yêu thích ai/cái gì
Disciplined (adj) có tính kỷ luật
On and off the camera (adv) khi lên hình cũng như đằng sau ống kính
To do wonders for sb/sth (idiom) có ích, tốt cho ai/cái gì
To frustrate sb (v) khiến ai thấy bực mình, thất vọng
From time to time = sometimes (adv) thỉnh thoảng
An enormous amount of time and effort (n) một lượng lớn thời gian và công sức
To burn the midnight oil (idiom) làm việc khuya
Be glued to sth (idiom) dính mắt vào cái gì, hoàn toàn tập trung vào cái gì
To exert an adverse impact on sth (v) gây hại, gây ảnh hưởng tiêu cực cho cái gì
Well-being = health (n) sức khỏe
To have time to spare = have free time (v) có thời gian rảnh
To relish + sth/Ving = enjoy sth/Ving (v) thích làm cái gì
To practice meditation (v) thực hành thiền
To feel an overwhelming wave of nostalgia for sth (v) cảm nhận một làn sóng hoài niệm về cái gì mãnh liệt ùa vêg
Good old days (n) những ngày xưa cũ tươi đẹp
What the future holds for db: tương lai sẽ đem tới điều gì cho ai, những điều gì sẽ đến với ai tương lai
IELTS Speaking Part 2 - Subject: Job/Work
Describe a well-paid job that you will be good at: You should say: – what the job was – how you knew this job – how you feel about this job – and explain why you think you will be good at it |
Sample Reference Article
I first learned about this job through my interactions with my experienced English teacher in high school. After a lot of research on this profession, I was drawn to the idea of working in an international environment where I could interact with students from diverse backgrounds, learn about their cultures, and share my knowledge of the English language with them. I also found the prospect of teaching at a prestigious institution that values academic excellence and innovation very appealing.
There are several reasons why I believe that I will be adept at this job. Firstly, I have a strong academic background in English language and literature, which has equipped me with essential knowledge and skills to teach the language effectively. I have also completed several teaching practices, during which I gained valuable experience in lesson planning, classroom management, and student assessment. Additionally, I am passionate about using innovative and engaging teaching methods, together with cutting-edge technology, to facilitate the learning process and bring out the best in my students.
After graduation, I am looking forward to embarking on this career path.
Dịch:
Là một sinh viên chuyên ngành giảng dạy Tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai, tôi tin rằng một công việc có mức lương cao mà tôi sẽ thành công là làm giảng viên Tiếng Anh tại một trường quốc tế uy tín.
Tôi đã lần đầu tiên biết đến công việc này thông qua sự tương tác với giáo viên Tiếng Anh giàu kinh nghiệm của mình ở trung học. Sau nhiều nghiên cứu về ngành nghề này, tôi bị thu hút bởi ý tưởng làm việc trong một môi trường quốc tế, nơi tôi có thể tương tác với sinh viên đến từ nhiều nền văn hóa khác nhau, tìm hiểu về văn hóa của họ và chia sẻ kiến thức về Tiếng Anh với họ. Tôi cũng thấy viễn cảnh làm việc tại một tổ chức danh tiếng, coi trọng sự xuất sắc về mặt học thuật và sự đổi mới rất hấp dẫn.
Có một số lý do khiến tôi tin rằng mình sẽ thành thạo công việc này. Thứ nhất, tôi có một nền tảng học thuật vững chắc về Tiếng Anh và văn học, điều này đã trang bị cho tôi kiến thức và kỹ năng cần thiết để giảng dạy Tiếng Anh một cách hiệu quả. Tôi cũng đã hoàn thành một số kỳ thực tập giảng dạy, trong quá trình đó tôi đã có được kinh nghiệm quý giá về lập kế hoạch bài giảng, quản lý lớp học và đánh giá học sinh. Hơn nữa, tôi đam mê sử dụng các phương pháp giảng dạy sáng tạo và hấp dẫn, kết hợp với công nghệ tiên tiến, để tạo điều kiện học tập tốt nhất và khai thác tối đa tiềm năng của học sinh.
Sau khi tốt nghiệp, tôi mong đợi được bắt đầu sự nghiệp trên con đường này.
Vocabulary on the Subject of Job/Work
A well-paying job (n) một công việc trả lương hậu
To excel at sth/Ving (v) xuất sắc trong việc gì
Reputable = Prestigious (adj) có danh tiếng, danh giá
(Conduct) research on sth : (tiến hành) nghiên cứu về cái gì
To be drawn to sth = to be attracted to sth: bị thu hút, hấp dẫn bởi cái gì
Diverse (adj) đa dạng
Prospect (n) triển vọng của một cái gì trong tương lai
Institution (n) tổ chức lớn (trường học, ngân hàng,...)
To be adept at sth/Ving = to be skilled at sth/Ving (adj) điêu luyện, thành thạo việc gì
To equip sb with sth (v) trang bị cho ai cái gì
Passionate (about sth) (adj) đam mê (cái gì)
Innovative (adj) có tính sáng tạo, đổi mới
Cutting-edge technology (n) công nghệ tân tiến, hiện đại
To facilitate sth (v) tạo điều kiện cho cái gì
To bring out the best (in sb) (idiom) giúp cho ai bộc lộ những điểm tốt nhất của mình
To embark on sth = start to do sth important: bắt đầu làm một việc gì đó quan trọng
IELTS Speaking Part 3 - Subject: Job/Work
Which professions command the most respect in your culture?
In my country, the most highly-acclaimed jobs are those that require a high level of education, skill, and expertise, such as those of doctors, lawyers, engineers, and professors. These professions are highly valued because they significantly contribute to the development and well-being of society.
Các công việc được tôn trọng nhất ở quốc gia của tôi là những công việc yêu cầu trình độ giáo dục, kỹ năng và chuyên môn cao, như bác sĩ, luật sư, kỹ sư và giáo sư. Những nghề nghiệp này được đánh giá cao vì đóng góp quan trọng vào sự phát triển và sự phúc lợi của xã hội.
Some argue that being self-employed is superior to working for a company. What is your perspective?
From my perspective, it depends on individual preferences, goals, and circumstances. On the one hand, being self-employed can offer greater flexibility, and control over your work, as well as the potential for higher earnings and greater job satisfaction. However, it also involves greater risk, uncertainty, and responsibility. Working for a company, on the other hand, can provide more stability and opportunities for training and promotion, but it might also be achieved at the expense of creativity, independence, and job security.
Từ quan điểm của tôi, điều đó phụ thuộc vào sở thích, mục tiêu và hoàn cảnh cá nhân của từng người. Một mặt, tự làm việc có thể mang lại sự linh hoạt và kiểm soát công việc của bạn, cũng như tiềm năng thu nhập cao hơn và sự hài lòng trong công việc. Tuy nhiên, nó cũng liên quan đến rủi ro, không chắc chắn và trách nhiệm lớn hơn. Làm việc cho một công ty, mặt khác, có thể cung cấp sự ổn định hơn và cơ hội đào tạo và thăng tiến, nhưng có thể đạt được bằng sự hy sinh sự sáng tạo, sự độc lập và an toàn công việc.
There's a notion that opting for a creative occupation over a traditional 9 to 5 job is preferable. What's your take on this?
I believe each option is appropriate for different individual interests, skills, and personal goals. Creative career paths, such as being artists, writers, designers, and musicians, allow people to express themselves more freely and innovatively and make a unique contribution to society. However, they may also involve greater uncertainty, competition, and financial instability. An office job, on the other hand, will be more suitable for those who value stability, opportunities for training and advancement. However, chances are they might have to compromise their job satisfaction and personal fulfillment in pursuit of a nine-to-five career.
Tôi tin rằng mỗi lựa chọn phù hợp với các sở thích, kỹ năng và mục tiêu cá nhân khác nhau. Những sự nghiệp sáng tạo, như nghệ sĩ, nhà văn, nhà thiết kế và nhạc sĩ, cho phép con người tự do và đổi mới trong sáng tạo và đóng góp độc đáo cho xã hội. Tuy nhiên, chúng cũng có thể liên quan đến sự không chắc chắn, cạnh tranh và không ổn định về tài chính. Một công việc văn phòng, mặt khác, sẽ phù hợp hơn với những người coi trọng sự ổn định và cơ hội đào tạo và thăng tiến. Tuy nhiên, khả năng họ có thể phải hy sinh sự hài lòng trong công việc và sự đáng tin cậy cá nhân để theo đuổi một công việc 9-5.
What are your thoughts on the current trend of frequent job hopping among young individuals?
I think that job hopping among young individuals these days is a reflection of the changing nature of work and the desire for greater career growth. They tend to switch jobs frequently in search of a better working environment, more handsome salaries, and more advancement opportunities. While this trend may be seen as a lack of loyalty or commitment to one's employer, it also reflects the need for continuous learning, adaptation, and innovation in today's fast-paced and competitive job market.
Tôi nghĩ rằng việc chuyển đổi công việc liên tục của giới trẻ hiện nay là một phản ánh của sự thay đổi trong bản chất công việc và mong muốn phát triển sự nghiệp. Họ thường chuyển việc thường xuyên để tìm kiếm một môi trường làm việc tốt hơn, mức lương hấp dẫn hơn và cơ hội thăng tiến hơn. Mặc dù xu hướng này có thể được coi là thiếu lòng trung thành hoặc cam kết với nhà tuyển dụng, nhưng nó cũng phản ánh nhu cầu liên tục học hỏi, thích ứng và đổi mới trong thị trường lao động cạnh tranh và nhanh chóng ngày nay.
In your opinion, is it crucial to create a favorable initial impression during a job interview?
Yes, given that initial impressions can have a lasting impact on how a candidate is viewed, I believe that making a favorable one can set the stage for a successful interview and enhance one's chances of being hired. Therefore, it's wise to present oneself professionally, dress appropriately, arrive punctually, and exhibit enthusiasm, confidence, and professional demeanor throughout the interview.
Certainly, as first impressions can have long-term effects on how a job applicant is perceived, I believe that making a positive one can establish a favorable tone for an interview and increase the likelihood of being hired. Therefore, it's recommended to maintain professionalism, dress appropriately, arrive punctually, and demonstrate enthusiasm, confidence, and professional conduct throughout the interview.
Từ vựng Topic: Job/Work
Highly-esteemed = highly valued : được coi trọng, được đánh giá cao
Expertise (n) sự thành thạo
To contribute to sth (v) đóng góp cho cái gì
Personal preference (n) sở thích cá nhân
Situation (n) tình huống
Self-employment (n) tự làm chủ
Flexibility (n) sự linh hoạt
Job fulfillment (n) sự hài lòng với công việc
At the cost of sth (idiom) với giá là
Creative career path (n) con đường nghề nghiệp sáng tạo
Innovatively (adv) một cách sáng tạo, đổi mới
To contribute to sth (v) đóng góp cho cái gì
An office job = a nine-to-five job = a 9-to-5 job (n) công việc giờ hành chính
Opportunity for promotion (n) cơ hội thăng tiến
There's a likelihood that + S + V (idioms) có khả năng là…
To sacrifice sth (v) hy sinh cái gì, chấp nhận mất cái gì
In the pursuit of sth : để theo đuổi cái gì
Frequent job changes (n) sự thay đổi công việc thường xuyên
To have a tendency to do sth (v) có xu hướng làm gì
In quest of : để tìm kiếm cái gì
A generous salary (n) mức lương hấp dẫn
Commitment (to sb/sth) (n) sự cam kết (với ai/cái gì)
Adaptability (n) sự thích ứng