Ở bài học trước, chúng ta đã được học về nhóm ngữ pháp TƯƠNG TỰ -양보 hôm nay, tiếng Hàn Mytour tiếp tục học đến nhóm ngữ pháp CẤP ĐỘ - 정도 của TOPIK 3 nhé!
9. V + 기는 하지만 : ừ thì cũng…nhưng mà
- 커피를 마시기는 하지만 좋아하지 않아요.
Uống café cũng được nhưng tôi không thích cho lắm.
- 바람이 불긴다 하지만 춥지는 않아요.
Cũng có gió thổi nhưng không lạnh.
10. V + 는 데도 : mặc dù
- 생활비가 넉넉한데도 항상 부족하다고 해요.
Mặc dù chi phí sinh hoạt cũng dư dả nhưng tôi vẫn thường thiếu tiền.
11. V + 을/ㄹ 만하다 : Có thể hiểu là 'có giá trị, xứng đáng'. Đơn giản là xứng đáng để làm một việc gì đó.
- 그 친구를 믿을 만해요.
Người bạn đó xứng đáng để tin tưởng.
- 불고기를 먹을 만해요. 한 번 맛보세요.
Món thịt bò xào đáng để thử. Hãy thử một lần đi.
12. V + 을 정도로: Mức độ, đến mức, cỡ
알아듣기 어려울 정도로 nói nhanh.
가: 다리는 다쳤다고 들었는데, 어떻게?
나 : 걷기가 어려울 정도로 아파요. 걷는 것도 힘들 정도에요.
13. V + 다 시피 하다 : 실제로는 그렇지 않지만 거의 그런 것처럼 사용됩니다. 거의 같다고 볼 수 있습니다.
- 다이어트로 매일 거의 굶어야 하는 사람들이 많아요.
체중 감량을 위해 매일 거의 기를 써서 식사를 삼키지 않는 사람들이 많아요.
* '-다시피 하다'와 '-다시피'의 비교:
V + hầu như là, coi như là
V + gần như + Mệnh đề : Theo như
- Như đã biết, trình độ ngoại ngữ không thể hoàn thành trong thời gian ngắn.
- Như bạn đã nghe, ngày thi đã thay đổi.
14. có cảm giác là: được sử dụng khi có suy nghĩ hoặc cảm nhận trước một sự việc. Có thể hiểu là: cho rằng..., cảm thấy rằng..., nhận thấy rằng…
V + 는 감이 있다
A + 은/ㄴ 감이 있다
가 : 오늘 산 치마가 어때요 ?
나 : 예쁘긴 하지만 조금 짧은 느낌이 드네요.
15. V + 을 지경이다 : 상황이 다른 상황과 유사하다는 것을 나타내기 위해 사용됩니다. 그 뜻은 '정도에 이르다', '원하게 만드는 정도까지 ...
- 너무 많이 걸었더니 쓰러질 지경이에요.
Đi bộ đến mức ngã lăn ra.
- Tôi quá nhớ người đó đến mức điên cuồng.
Nhớ người đó đến mức bùng nổ cảm xúc.