Hiện nay, việc tra cứu giá trị sử dụng của thẻ Bảo hiểm y tế rất đơn giản. Bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn của Mytour để thực hiện được thao tác này.
Bảo hiểm y tế là một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Tuỳ thuộc vào mã đối tượng sử dụng BHYT mà Nhà nước quy định giá trị sử dụng của thẻ BHYT khác nhau. Việc hiểu rõ giá trị sử dụng thẻ BHYT sẽ giúp bạn hiểu rõ quyền lợi của mình và giảm bớt khó khăn trong thủ tục khám chữa bệnh.
Thẻ bảo hiểm y tế là gì?
Thẻ bảo hiểm y tế là một loại hình bảo hiểm cá nhân được cấp bởi nhà nước trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng tại Việt Nam. Đây là loại thẻ không có mục tiêu lợi nhuận và được nhà nước tổ chức để bảo vệ nhu cầu về sức khỏe của người tham gia.
Cách xem thông tin trên thẻ bảo hiểm y tế
Đối với thẻ BHYT cũ
Theo quy định tại Quyết định 1351 năm 2015, mã số thẻ BHYT gồm 15 ký tự được chia thành 04 ô
Ô đầu tiên: Gồm 02 ký tự,được ký hiệu bằng chữ là mã đối tượng tham gia BHYT. Trong đó:
- DN: Người lao động trong doanh nghiệp;
- CH: Người lao động trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang;
- HC: Cán bộ, công chức, viên chức;
- HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;
- XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng;
- TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp;
- HS: Học sinh;
- SV: Sinh viên;
- TE: Trẻ em dưới 06 tuổi;
Để biết thêm mã khác, bạn có thể truy cập website của Ngân hàng pháp luật
Ô thứ hai: Gồm 1 ký tự, được ký hiệu bằng số từ 01 - 05 thể hiện mức hưởng BHYT gồm các mức 100%, 95%, 80%
- Số 1, 2, 5: 100% chi phí khám chữa bệnh
- Số 3: 95% chi phí khám chữa bệnh
- Số 4: 80% chi phí khám chữa bệnh
Ô thứ ba: Gồm 02 ký tự được ký hiệu bằng số từ 01 - 99 là mã tỉnh, nơi phát hành thẻ BHYT
- 01 là mã số của Hà Nội.
- 48 là mã số của Đà Nẵng.
- 79 là mã số của TP. Hồ Chí Minh.
- ....
Ô thứ tư: Gồm 10 ký tự được ký hiệu bằng số là số định danh cá nhân của người tham gia BHYT
Đối với thẻ BHYT mới
Trên thẻ bảo hiểm y tế mới có 2 ký hiệu đặc biệt cần chú ý đó là ký hiệu mã số thẻ BHYT và mã đối tượng tham gia BHYT.
Ý nghĩa ký hiệu mã số thẻ bảo hiểm y tế mới
Mã số thẻ bảo hiểm y tế được in trên thẻ BHYT của mỗi người tham gia gồm 10 ký tự số. Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, mã số được in như sau:
“Mã số: in 10 ký tự là mã số BHXH của người tham gia BHYT”
Theo đó, mã số thẻ bảo hiểm y tế mới là mã số BHXH của người tham gia và được in 10 ký tự số từ 0 đến 9 (trước đó, mã thẻ BHYT mẫu cũ có 15 ký tự chia thành 4 ô mỗi ô thể hiện các thông tin về: mã đối tượng tham gia BHYT; mức hưởng BHYT; mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT và mã số BHXH).
Đây là điểm quan trọng cần lưu ý mà người tham gia cần hiểu, đồng thời cũng là thông tin quan trọng nhất được sử dụng rất nhiều khi khám chữa bệnh BHYT hoặc làm hồ sơ giấy tờ liên quan.
Mã số thẻ bảo hiểm y tế trên thẻ bảo hiểm y tế mẫu mớiMặt khác, tại Điểm 2.13, Khoản 2, Điều 2, Quyết định 595/QĐ-BHXH nêu rõ mã số BHXH là số định danh cá nhân duy nhất của người tham gia do cơ quan BHXH cấp để ghi trên sổ BHXH, thẻ BHYT. Việc sử dụng 10 ký tự mã số BHXH làm mã số thẻ BHYT đồng thời là mã số định danh duy nhất của người tham gia BHYT, đảm bảo không bị trùng lặp. Dựa vào mã số này, các cơ sở y tế, cơ quan BHXH hoặc người tham gia có thể dễ dàng tra cứu các thông tin tham gia bảo hiểm y tế của chủ thẻ.
Ý nghĩa ký hiệu mức hưởng BHYT và nơi đối tượng tham gia BHYT sinh sống
Bên cạnh mã số thẻ BHYT, trên thẻ BHYT mới còn có 2 ký hiệu đặc biệt khác được in cạnh nhau. Các ký hiệu này thể hiện mức hưởng BHYT và nơi đối tượng sinh sống. Cụ thể như sau:
(1) Mã mức hưởng BHYT
Mã mức hưởng BHYT được in 01 ký tự theo số thứ tự từ 1 đến 5 để ký hiệu mức hưởng của người tham gia BHYT. Theo quy định tại Quyết định 1351/QĐ-BHXH, ý nghĩa các ký hiệu này như sau:
Mã ký hiệu | Ý nghĩa ký hiệu |
---|---|
1 | Người tham gia được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế (VTYT) và dịch vụ kỹ thuật (DVKT) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán DVKT; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật. |
2 | Người tham gia được thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật. |
3 | Người tham gia được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT; 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở. |
4 | Người tham gia được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, VTYT và DVKT theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở. |
5 | Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển. |
Ý nghĩa các ký hiệu mã mức hưởng
Mã mức hưởng BHYT và mã nơi đối tượng đang sinh sống(2) Mã nơi đối tượng sinh sống
Mã nơi đối tượng sinh sống được in 02 ký tự (gồm các ký tự K1/K2/K3) là ký hiệu nơi đối tượng sinh sống. Theo Điều 4, Quyết định số 1351/QĐ-BHXH ban hành ngày 16/11/2015, mã nơi đối tượng sinh sống gồm 02 ký tự ký hiệu vừa bằng chữ vừa bằng số:
- Ký hiệu K1: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Ký hiệu K2: là mã nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo tham gia BHYT, đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Ký hiệu K3: là mã nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo theo quy định của pháp luật.
Hướng dẫn tra cứu thông tin thẻ bảo hiểm y tế
Tra cứu thông tin thẻ BHYT qua tin nhắn
Tra cứu thời gian tham gia BHXH:
Gửi tin nhắn theo cú pháp BH QT Mã số BHXH đến số 8079
Ví dụ: Soạn BH QT 0110129425 gửi 8079
Tra cứu hồ sơ đã nộp, tình trạng hồ sơ:
Gửi tin nhắn theo cú pháp BH HS Mã hồ sơ đến số 8079
Ví dụ: Soạn BH HS 04486.G/2019/08708 gửi 8079
Tra cứu thời gian tham gia BHXH theo năm:
Gửi tin nhắn theo cú pháp BH QT Mã số BHXH Từ năm Đến năm đến số 8079
Ví dụ: Soạn BH QT 0110129425 2017 2018 gửi 8079
Tra cứu thời gian tham gia BHXH theo khoảng thời gian:
Gửi tin nhắn theo cú pháp BH QT Mã số BHXH Từ tháng - năm Đến tháng năm đến số 8079
Ví dụ: Soạn BH QT 11012942 012017 022018 gửi 8079
Tra cứu thời hạn sử dụng thẻ BHYT qua tin nhắn điện thoại:
Gửi tin nhắn theo cú pháp BH THE Mã thẻ BHYT đến số 8079
Ví dụ: Soạn BH THE HC4010110129425 gửi 8079
Lưu ý: Các tin nhắn tra cứu ở dạng tin nhắn tiếng Việt không dấu.
Tra cứu thông tin thẻ BHYT qua Website
Tại trình duyệt điện thoại hoặc máy tính, bạn truy cập vào trang thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, vào mục tra cứu rồi chọn Tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT hoặc nhấp vào đường link sau: https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-thoi-han-su-dung-the-bhyt.aspx
Điền đầy đủ thông tin vào các ô bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, mã số thẻ bảo hiểm y tế. Các ô có dấu * là những thông tin bắt buộc cần phải điền đầy đủ
Chọn ô 'Tôi không phải là người máy' và thực hiện theo hướng dẫn sau đó bấm 'Tra cứu'.
Kết quả sẽ được hiển thị như sau:
Kết quả tra cứu bao gồm các phần: Thông báo, thẻ bảo hiểm và quyền lợi
Hướng dẫn tìm nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
Tra cứu qua tin nhắn
Để tra cứu, bạn gửi tin nhắn theo cú pháp:
BH THE [mã số thẻ BHYT] gửi 8079
Chi phí: 1.000 đồng/tin nhắn, thông tin cập nhật đến ngày 01/12/2021
Ví dụ: BH THE DN4013622703639 gửi 8079
Tra cứu trên trang web baohiemxahoi.gov.vn
Để tra cứu cơ sở đăng ký khám chữa bệnh ban đầu trên trang web, bạn thực hiện như sau:
Kết quả sẽ hiển thị thông tin về thẻ và Mã số nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu cho bạn.
Kết quả tra cứu nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầuTra cứu trên ứng dụng VssID
Link tải ứng dụng VssID tại: Android và iOS.
Tra cứu nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu từ mã số
Truy cập trang Tra cứu cơ sở khám chữa bệnh ký hợp đồng KBC BHYT. để tiến hành tra cứu tên cơ sở dựa trên mã số cụ thể.
Kết quả trả về:
Kết quả được trả vềCâu hỏi phổ biến về tra cứu thông tin BHYT
Câu hỏi phổ biến về tra cứu thông tin BHYTCơ sở y tế ban đầu của BHYT là gì?
Cơ sở khám chữa bệnh BHYT ban đầu là nơi khám đầu tiên theo đăng ký của người tham gia BHYT và được ghi trong thẻ BHYT.
Gia đình tham gia BHYT?
Tất cả những người có tên trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đều thuộc diện gia đình tham gia BHYT.
Thời hạn sử dụng thẻ BHYT làm thế nào?
1. Thời gian sử dụng thẻ BHYT được quy định như sau:
a) Đối với 'Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, Nhóm do tổ chức BHXH đóng, theo quy định của Luật BHYT', khi tham gia BHYT lần đầu, thẻ BHYT có hiệu lực từ ngày đóng BHYT;
b) Đối với người tham gia BHYT liên tục từ lần thứ hai trở đi, thẻ BHYT có hiệu lực liên tục đến ngày hết hạn sử dụng của thẻ trước đó;
c) Nhóm 'Được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng, Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình, theo quy định của Luật BHYT' tham gia BHYT không liên tục trong 3 tháng trở lên trong năm tài chính sẽ có thẻ BHYT có hiệu lực sau 30 ngày, kể từ ngày đóng BHYT;
d) Trẻ em dưới 6 tuổi sẽ có thẻ BHYT có hiệu lực đến khi trẻ đủ 72 tháng tuổi; Đối với trẻ em sinh trước ngày 30 tháng 9,...
Đây là những cách đơn giản nhất để tra cứu giá trị sử dụng thẻ BHYT. Chúc bạn thành công!
Mua sản phẩm nước yến bổ dưỡng tại Mytour: