Trà My
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Trà My | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Duyên hải Nam Trung Bộ | |
Tỉnh | Quảng Nam | |
Huyện | Bắc Trà My | |
Thành lập | 1981 | |
Địa lý | ||
Tọa độ: | ||
| ||
Diện tích | 20,35 km² | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 7.253 người | |
Mật độ | 356 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 20899 | |
Trà My là trung tâm hành chính của huyện Bắc Trà My, thuộc tỉnh Quảng Nam, Việt Nam.
Vị trí địa lý
Trà My tọa lạc ở phía bắc huyện Bắc Trà My, có các ranh giới như sau:
- Phía đông tiếp giáp xã Trà Giang
- Phía đông bắc tiếp giáp xã Trà Dương
- Phía tây và phía nam tiếp giáp xã Trà Sơn
- Phía bắc tiếp giáp huyện Tiên Phước.
Thị trấn Trà My có diện tích 20,35 km², dân số năm 2019 là 7.253 người, với mật độ dân số 356 người/km².
Lịch sử
Trong thời kỳ Việt Nam Cộng hòa, Trà My là quận lỵ của quận Hậu Đức thuộc tỉnh Quảng Tín; về mặt hành chính, Trà My thuộc xã Tiên Trà, quận Hậu Đức.
Sau năm 1975, xã Tiên Trà được sáp nhập vào huyện Trà My, tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (hiện nay là thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam).
Ngày 23 tháng 9 năm 1981, xã Tiên Trà bị giải thể và thị trấn Trà My được thành lập, trở thành thị trấn huyện lỵ của huyện Trà My.
Vào ngày 20 tháng 6 năm 2003, huyện Trà My cũ được chia thành hai huyện Bắc Trà My và Nam Trà My, với thị trấn Trà My trở thành huyện lỵ của huyện Bắc Trà My.
Ngày 8 tháng 3 năm 2007, thị trấn Trà My đã điều chỉnh diện tích 4.295 ha và dân số 2.939 người để thành lập xã Trà Sơn.
Sau khi điều chỉnh, thị trấn Trà My còn lại 2.035 ha diện tích và 7.628 người.
Hành chính
Thị trấn Trà My được chia thành 6 tổ dân phố: Mậu Cà, Đàng Bộ, Trung Thị, Đồng Bàu, Đồng Trường, Trấn Dương.
Chú thích
- Danh sách các thị trấn tại Việt Nam
Các xã, thị trấn huyện Bắc Trà My | |
---|---|
Thị trấn (1) | Trà My (huyện lỵ) |
Xã (12) | Trà Bui · Trà Dương · Trà Đốc · Trà Đông · Trà Giác · Trà Giáp · Trà Giang · Trà Ka · Trà Kót · Trà Nú · Trà Sơn · Trà Tân |