1. Lý thuyết Lịch Sử 12 Bài 21
Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cuộc đấu tranh chống đế quốc Mĩ cùng chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)
Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954, Việt Nam bước vào một giai đoạn đầy biến động với sự chia cắt tạm thời thành hai miền Nam-Bắc theo vĩ tuyến 17.
- Miền Bắc đã nhanh chóng bắt tay vào việc khôi phục nền kinh tế và hàn gắn hậu quả chiến tranh. Vào ngày 10/10/1954, quân đội Việt Nam tiếp quản Hà Nội, và đến ngày 1/1/1955, Trung ương Đảng, Chính phủ cùng Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chính thức ra mắt nhân dân Thủ đô, đánh dấu sự khởi đầu của quá trình tái thiết và phát triển miền Bắc. Tháng 5/1955, Pháp rút khỏi miền Bắc, hoàn thành sự giải phóng khu vực này và cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã cơ bản hoàn tất. Tuy nhiên, di chứng chiến tranh vẫn còn nặng nề.
- Miền Nam, ngược lại, đối mặt với sự can thiệp mạnh mẽ từ Mỹ. Tháng 5/1956, Pháp rút khỏi miền Nam mà chưa thực hiện hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất hai miền theo Hiệp định Giơ-ne-vơ. Mỹ đã thiết lập chính quyền dưới sự lãnh đạo của Ngô Đình Diệm và thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam thành hai miền, biến miền Nam thành một thuộc địa kiểu mới và xây dựng căn cứ quân sự ở Đông Dương và Đông Nam Á.
- Trong giai đoạn từ 1954 đến 1975, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Bắc và Nam đã được xác định rõ. Miền Bắc, sau khi được giải phóng, cần tập trung vào khôi phục kinh tế, hàn gắn hậu quả chiến tranh và xây dựng chủ nghĩa xã hội. Điều này đã giúp miền Bắc trở thành hậu phương vững chắc cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Trong khi đó, miền Nam vẫn dưới sự thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, vì vậy nhiệm vụ cách mạng tại đây là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và tiến tới hòa bình, thống nhất đất nước.
- Vai trò của cách mạng hai miền Bắc và Nam trong giai đoạn này rất quan trọng. Miền Bắc đóng vai trò quyết định trong sự phát triển toàn diện của cách mạng cả nước, còn miền Nam là mặt trận chính, có vai trò quyết định trong việc giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của Mỹ và tay sai.
- Cuộc cách mạng ở hai miền không chỉ là hai phần tách biệt mà còn có sự liên kết và phối hợp chặt chẽ. Miền Bắc và Nam hỗ trợ lẫn nhau để phát triển và cùng chung sức chống lại đế quốc Mỹ và tay sai, hướng tới mục tiêu thống nhất đất nước và tiến lên chủ nghĩa xã hội. Điều này thể hiện mối quan hệ giữa hậu phương và tiền tuyến trong cuộc chiến.
Sự đặc biệt của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 là sự đoàn kết của một Đảng duy nhất lãnh đạo một quốc gia bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau. Đồng thời, Đảng thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau nhưng đều hướng tới mục tiêu chung là thống nhất đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
2. Bài tập trắc nghiệm về Bài 21: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc trong Lịch sử 12
Câu 1. Sự kiện quan trọng nào xảy ra vào ngày 10/10/1954?
A. Miền Bắc Việt Nam được giải phóng hoàn toàn.
B. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.
C. Quân đội ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.
D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
Câu 2. Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam trong bối cảnh nào?
A. Tất cả các điều khoản trong Hiệp định đã được hoàn tất.
B. Pháp đã chuyển giao toàn bộ trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ cho chính quyền Bửu Lộc.
C. Pháp đã chuẩn bị cho công cuộc thống nhất đất nước qua tổng tuyển cử hai miền.
D. Nhiều điều khoản trong Hiệp định Giơ-ne-vơ vẫn chưa hoàn tất.
Câu 3. Điền từ còn thiếu trong câu của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc quá khứ, mà là tận dụng cơ hội để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho ..... bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”
A. Chủ nghĩa xã hội.
B. Chủ nghĩa cộng sản.
C. Cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình cách mạng Việt Nam sau năm 1954?
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Nhà nước đã hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Một nửa đất nước đã hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 5. Vấn đề ruộng đất cho dân cày lần đầu tiên được khẳng định trong văn kiện nào của Đảng?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930).
B. Luận cương chính trị của Đảng (10/1930).
C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 10/1930.
D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ nhất (3/1935).
Câu 6. Đến năm 1956, ta đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7. Nội dung nào không phản ánh đúng thành tựu của cải cách ruộng đất ở miền Bắc trong những năm 1954-1956?
A. Đã chia được 81 vạn héc-ta ruộng đất cho các hộ nông dân.
B. Hơn 2,5 triệu hộ nông dân Việt Nam được cấp ruộng đất.
C. Thủ tiêu hoàn toàn thế lực kinh tế của giai cấp địa chủ nông thôn.
D. Góp phần hình thành tầng lớp tiểu địa chủ ở nông thôn miền Bắc.
Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng sai lầm của miền Bắc trong công cuộc cải cách ruộng đất (1954 – 1956)?
A. Quy nhầm một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ phong kiến.
B. Không nhìn nhận đúng những địa chủ tham gia kháng chiến và tầng lớp trên có công với cách mạng.
C. Không phân biệt rõ thành phần giai cấp, áp dụng máy móc giáo điều.
D. Phát hết ruộng đất cho nông dân nên nhà nước không còn ruộng.
Câu 9. Trong hơn hai năm cải cách ruộng đất (1954 – 1956), miền Bắc Việt Nam đã thực hiện
A. 5 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất.
B. 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải cách ruộng đất.
C. 5 đợt giảm tô và 6 đợt cải cách ruộng đất.
D. 6 đợt giảm tô và 5 đợt cải cách ruộng đất.
Câu 10. Nhiệm vụ chính của cách mạng miền Bắc trong giai đoạn 1958 - 1960 là:
A. Hoàn thành cách mạng ruộng đất.
B. Tập trung cải tạo quan hệ sản xuất.
C. Cải tạo quan hệ sản xuất và bước đầu phát triển kinh tế xã hội.
D. Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 11. Khâu chính của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc trong giai đoạn 1958 – 1960 là
A. Thành lập các công ty công thương nghiệp tư bản tư doanh.
B. Vận động hợp tác hóa trong sản xuất nông nghiệp.
C. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.
D. Phát triển các ngành nghề thủ công.
Câu 12. Đến năm 1960, công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc đã đạt được thành tựu gì?
A. Xây dựng được 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lý.
B. Xây dựng được 192 xí nghiệp lớn do địa phương quản lý.
C. Xây dựng 500 xí nghiệp lớn do trung ương quản lý.
D. Xây dựng 217 xí nghiệp lớn do trung ương quản lý.
Câu 13. Mô hình hợp tác xã được xây dựng trong những ngành kinh tế nào ở miền Bắc?
A. Nông nghiệp, giao thông vận tải.
B. Nông nghiệp, thủ công nghiệp.
C. Nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp.
D. Thủ công, thương nghiệp, công nghiệp.
3. Đáp án cho bài tập trắc nghiệm Bài 21: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc trong Lịch sử 12
Câu 1: Đáp án là C
Câu 2: Đáp án là D
Câu 3: Đáp án là B
Câu 4: Đáp án là D
Câu 5: Đáp án là A
Câu 6: Đáp án là D
Câu 7: Đáp án là D
Câu 8: Đáp án là D
Câu 9: Đáp án là B
Câu 10: Đáp án là C
Câu 11: Đáp án là B
Câu 12: Đáp án là A
Câu 13: Đáp án là B